intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT11

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT11. Với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT11

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 11 1/4
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 1.1. Giải thích hai thuật ngữ: mirepoix, bouquet garni dùng chế biến  2.0 nước dùng cơ bản kiểu Âu. 1.2. Trình bày nguyên tắc chung khi nấu nước dùng cơ bản. Mirepoix: gồm các lọai rau được cắt thái thô ­ thường là cà rốt,  0,5 hành tây, tỏi tây. Dùng  làm tăng hương vị khi nấu nước dùng. Bouquet – garni : Là bó rau thơm gồm cần tây, tỏi tây được cột  lại cùng với bay leaf, thyme, parsley stems. Dùng  làm tăng hương  vị khi nấu nước dùng. Nguyên tắc chung khi nấu nước dùng cơ bản. 1,5 ­ Sử dụng nguyên liệu tươi sạch, đúng tỉ lệ qui định (10 lít nước:  5kg xương: 1kg rau) ­ Dụng cụ luôn sạch ­ Xương cưa/ chặt nhỏ (10cm x 10cm) ­ Hầm lửa nhỏ ­ Hớt váng bọt thường xuyên ­ Lọc kỹ ­ Không nêm muối ­ Nấu đúng thời gian qui định: Nước dùng bò: 8 – 9 giờ Nước dùng heo: 4 – 5 giờ Nước dùng gà : 3­ 4 giờ Nước dùng cá : 20 phút Nước dùng rau:  30phút – 1giờ Câu 2 2.1. Theo nguyên tắc ăn uống khoa học các món ăn trong thực đơn đặt  2,0 trước (set menu) phải sắp xếp theo trật tự như thế nào?  2.2. Xây dựng tiêu chuẩn định lượng, cho 1 suất ăn Âu đối với các  loại thực phẩm sau: Thịt gia súc, gia cầm nạc, thịt cốt lết, thịt gia cầm  nguyên con, phi lê cá, nghêu, sò, ốc nguyên con. 2.1. Trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn bữa ăn đặt trước  1,0 (set menu) theo nguyên tắc ăn uống khoa học: Các món khai vị - Khai vị khô nguội (xà lát, gỏi) - Khai vị nước (xúp) - Khai vị khô nóng (các món ăn nhẹ, khô) Món ăn chính - Các món thủy hải sản - Các món thịt gia súc, gia cầm chế biến khô hoặc có ít xốt - Các món nấu - Các món tinh bột Tráng miệng - Các loại trái cây, bánh ngọt, kem  2/4
  3. 2.2. Tiêu chuẩn định lượng theo tiêu chuẩn xuất ăn Âu đối với một  1,0 số loại thực phẩm như sau: - Thịt gia súc, gia cầm đã lọc xương  180 – 200g / suất - Thịt còn xương  300 – 350 g / suất - Thịt gia cầm nguyên con  400g / suất - Cá lọc phi lê  160g / suất - Các loại sò, ốc… nguyên con 500g / suất Câu 3 Trình bày vai trò, cơ bản của nghề chế biến món ăn. Khi xây dựng kế  3,0 hoạch tác nghiệp trong nhà bếp phải dựa trên những căn cứ nào ? Nêu  các bước tiến hành xây dựng kế hoạch tác nghiệp. Vai trò: Đối với xã hội:  0,5 ­ Phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội về ăn uống ­ Tăng cường sức khỏe cộng đồng dân cư ­ Kích thích sự phát triển của các ngành kinh tế khác ­ Thực hiện việc phân phối lại thu nhập ­ Phục vụ khách du lịch Đối với cơ sở kinh doanh: 0,5 ­ Tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ­ Sản xuất, chế biến sản phẩm ăn uống, đáp ứng nhu cầu đa dạng  của khách hàng ­ Bảo tồn, tuyên truyền và phát triển văn hoá ẩm thực ­ Đảm bảo hiệu quả kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ đối với  nhà nước Khi xây dựng kế hoạch tác nghiệp trong bộ phận nhà bếp người ta  1,0 phải dựa trên những căn cứ: ­ Căn cứ vào hợp đồng phục vụ khách ­ Căn cứ vào các nhu cầu, thường xuyên, đột xuất của khách ­ Căn cứ vào nguồn nhân lực, điều kiện cơ sở vật chất của nhà  hàng Các bước tiến hành xây dựng kế hoạch tác nghiệp trong nhà bếp: 1,0 ­ Xác định thời gian thực hiện công việc (thời gian bắt đầu, kết  thúc) ­ Xác định rõ nhiệm vụ và các mục tiêu của công việc ­ Dự tính khối lượng công việc ­ Dự tính mặt bằng làm việc, thiết bị dụng cụ ­ Dự trù nhân lực ­ Phân công công việc cụ thể ­ Lập ra bảng yêu cầu công việc phải thực hiện ­ Lập bảng sơ đồ phân công công việc Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 3/4
  4. DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP            TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2