intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT31

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT31 sau đây với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT31

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 31 1/4
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 1.1.Trình bày mục đích, yêu cầu của kỹ thuật sơ chế nguyên liệu thực  2,0 phẩm1.2. Liệt kê các bước trong quy trình sơ chế động vật tươi sống. 2.1.Mục đích, yêu cầu của kỹ thuật sơ chế nguyên liệu thực phẩm 0,5 Mục đích ́ ̣ ­ Phat hiên nh ưng th ̃ ực phâm không đat yêu câu chât l ̉ ̣ ̀ ́ ượng, vê sinh, ̣   an toan. ̀ ̣ ­ Loai bo nh ̉ ưng phân không ăn đ ̃ ̀ ược / Lam sach th ̀ ̣ ực phâm ̉ ­ Tẩy khử mùi hôi, tanh, tây màu xâu ̉ ́ ­ Lam ̀  tươi thực phâm, tao s ̉ ̣ ự ngon lanh, hâp dân. ̀ ́ ̃ Yêu cầu 0,5 ­ Thao tác phải đúng quy trình, phù hợp với mỗi loại thực phẩm. ­ Phù hợp với yêu cầu chế biến mỗi loại món ăn ­ Phải phân loại được chất lượng thực phẩm, phân chia thực phẩm  theo từng mục đích sử dụng, loại bỏ những thực phẩm không đạt  tiêu chuẩn. ­ Nơi sơ chế: Phải có khu vực riêng, đủ ánh sáng, thông thoáng,  cấp thoát nước đầy đủ, đảm bảo nguyên tắcmột chiều: phân chia  riêng rẽ các khu sơ chế động vật, với thực vật… 2.2. Quy trình sơ chế động vật tươi sống 1,0 Làm chết con vật ­ Với các loại động vật lớn như trâu, bò, dê, heo … làm chết con  vật bằng cách làm choáng, rồi cắt tiết, lấy hết máu con vật ra  ngoài để thịt không bị thay đổi màu sau giết mổ. ­ Với các loại động vật nhỏ, các loại thủy hải sản thì tùy theo mỗi  loại mà có phương pháp làm chết phù hợp như cắt tiết,  đập  chết, bóp chết … Làm sạch phần ngoài ­ Tùy theo mỗi loại để có phương pháp làm sạch thích hợp: ví dụ  với các loại gia súc gia cầm làm lông bằng nước nóng. ­ Với các loại cá thì làm sạch vảy, với 1 số loài khác  thì có thể lột  da Mổ lấy nội tạng, tẩy rửa sạch. ­ Nhằm mục đích lấy hết nội tạng ra ngoài Pha lọc phân loại  ­ Việc pha lọc, phân loạiphải căn cứ vào yêu cầu sử dụng hoặc  đặc điểm cấu tạo của mỗi loại động vật. Bảo quản, chế biến ­ Sau khi pha lọc, phân loại đưa vào chế biến ngay hoặc bảo quản  tùy theo mục đích sử dụng. Câu 2 Phân loại gluxit. Nêu vai trò glucid đối với cơ thể. Những yếu tố nào  2,0 ảnh hưởng đến nhu cầu glucid. Thực phẩm nào chứa nhiều đường   đơn, tại sao nên hạn chế ăn đường đơn. 2/4
  3. Phân loại gluxit: 3 dạng: 0,5 ­ Đường đơn: Glucoza, frutoza ­ Đường kép: maltoza, saccaroza, lactoza.. ­ Đường đa: tinh bột, xơ / đường Vai trò gluxit 0,5 ­ Cung cấp   năng lượng cho hoạt động thể  chất    1g   ô xy hóa  cho 4,1Kcalo. ­ Giúp tiêu hoá lipit, protit ­ Chống táo bón ­ Duy trì chức năng sinh lý bình thường cơ thể ­ Tăng độ ngọt của thức ăn. Những yếu tố  ảnh hưởng đến nhu cầu glucid. 0,5 ­ Lứa tuổi ­ Lao động ­ Bệnh lý ­ Nhu cầu  năng lượng mỗi cơ thể Thực  phẩm   chứa   nhiều   đường   đơn:   Đường   trong   kẹo   bánh,  0,5 đường trắng và đồ uống  Nên hạn chế ăn đường đơn vì: đường đơn cung cấp năng lượng  nhưng không có các chất dinh dưỡng khác( năng lượng rỗng)  = Câu 3 3.1. Trình bày khái niệm, vai trò của lợi nhuận.  3.0 3.2. Bài tập Khái niệm - Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của  0,5 các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là  khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh  nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của  doanh nghiệp đưa lại trong một thời kỳ nhất định. Vai trò 0,5 - Lợi nhuận là điều kiện vật chất đảm bảo sự tồn tại và phát  triển của doanh nghiệp. - Lợi nhuận là nguồn tài chính cơ bản để thực hiện phân phối  trong nội bộ doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao  động. - Lợi nhuận là nguồn tài chính cơ bản để thực hiện quá trình tái  sản xuất kinh doanh mở rộng của doanh nghiệp và của nền kinh  tế xã hội. 3/4
  4. 2,0 3.2. Bài tập - Giá vốn có thuế = Giá vốn chưa thuế  x (1+% thuế suất) - Giá vốn có thuế = 55.000.000 x (1+ 10%)= 60.500.000, đ - Áp dụng công thức: (Giá bán – Giá vốn) Tỷ lệ lãi gộp =          x 100%  Giá bán Giá vốn                  Giá bán  =     1­ tỷ lệ lãi gộp 60.500.000 Giá vốn                  Giá bán  =     1­ t1 ­ 70% ỷ lệ lãi gộp Giá bán  =    201.666.000, đ Lãi thực = Giá bán – Giá vốn – Chi phí Lãi thực = (201.666.000 – 60.500.000 – 15.500.000)= 125.666.000,đ Vậy lãi thực của bữa tiệc trên là: 125.666.000,đ Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP              TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0