intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT33

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT33 sau đây với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT33

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 33 1/4
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 Theo nguyên tắc ăn uống khoa học các món ăn trong thực đơn đặt  2,0 trước (set menu) phải sắp xếp theo trật tự như thế nào? Xây dựng tiêu  chuẩn định lượng, cho 1 suất ăn Âu đối với các loại thực phẩm sau:  Thịt gia súc, gia cầm nạc, thịt có xương, thịt gia cầm nguyên con, phi  lê cá, nghêu, sò, ốc nguyên con. Trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn bữa ăn đặt trước (set  1,0 menu) theo nguyên tắc ăn uống khoa học: Các món khai vị - Khai vị khô nguội (xà lát, gỏi) - Khai vị nước (xúp) - Khai vị khô nóng (các món ăn nhẹ, khô) Món ăn chính - Các món thủy hải sản - Các món thịt gia súc, gia cầm chế biến khô hoặc có ít xốt - Các món nấu - Các món tinh bột Tráng miệng - Các loại trái cây, bánh ngọt, kem  Tiêu chuẩn định lượng theo tiêu chuẩn xuất ăn Âu đối với một số  1,0 loại thực phẩm như sau: - Thịt gia súc, gia cầm đã lọc xương  180 – 200g / suất - Thịt còn lẫn xương  300 – 350 g / suất - Thịt gia cầm nguyên con  400g / suất - Cá lọc phi lê  160g / suất - Các loại sò, ốc… nguyên con 500g / suất Câu 2 Trình bày vai trò của các chất dinh dưỡng không sinh nhiệt đối với cơ  2,0 thể. Vai trò của chất xơ và nguồn gốc của nó ? Vitamin: Điều hoà các tiến trình trong cơ thể gồm : 0,5 - Giúp cho sự phát triển của trẻ / Tăng đề kháng, chống bệnh. Chất khoáng 0,5 - Điều hoà hoạt các cơ quan  - Phát triển, tái tạo xương, tế bào và các tổ chức.  Nước 0,5 - Điều hoà nhiệt độ cơ thể - Thành phần các chất lỏng trong cơ thể. - Giúp cho sự  tiêu hoá ­ hấp thụ, trao đổi chất, bài tiết, các chất  tiết ra trong cơ thể.  Vai trò chất xơ 0,5 - Kích thích nhu động ruột,chống táo bón / Giảm cholesterol máu   - Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường, béo phì  - Giúp điều chỉnh cân nặng Nguồn gốc chất xơ - Rau, trái cây, ngũ cốc nguyên cám 2/4
  3. Câu 3 3.1. Trình bày khái niệm và mục tiêu của quản trị tác nghiệp. 3.0 3.2. Bài tập 3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị tác nghiệp Khái niệm  0.5 - Khái niệm: Quản trị  là một quá trình tác động liên tục, có tổ  chức, có mục đích của chủ thể doanh nghiệp, sử dụng một cách   tốt nhất mọi nguồn lực, cơ  hội và tiềm năng nhằm đạt được  mục tiêu đề ra theo pháp luật và quy định hiện hành. Mục tiêu của quản trị tác nghiệp 0,5 - Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu  của khách hàng. - Giảm chi phí sản xuất xuống mức thấp nhấtđể tạo một đơn vị  sản phẩm đầu ra. - Rút ngắn thời gian sản xuất ramột đơn vị sản phẩm hoặc cung  cấp một dịch vụ. - Xây dựng hệ thống sản xuất có độ linh hoạt cao. 3.2. Bài tập Phân loại và tính toán các chi phí  0,5 Chi phí cố định:       ­  Chi phí thuê mặt bằng:                            7.000.000,đ ­ Chi phí khấu hao tài sản CĐ:                 10.000.000,đ ­ Chi phí quảng cáo: 3.000.000,đ CPCĐ =(10.000.000 + 7.000.000 + 3.000.000) = 20.000.000,đ Chi phí biến đổi:  0,5 ­ Chi phí mua thực phẩm: 55.000.000,đ ­ Chi phí lao động sản xuất trực tiếp: 15.000.000,đ ­ Chi phí bao bì, đóng gói: 300.000,đ CPBĐ = (55.000.000 + 15.000.000 + 300.000) = 70.300.000,đ Tính chi phí bình quân đơn: 0,5 Tổng chi phí =(20.000.000 + 70.300.000) = 90.300.000,đ Chi phí bình quân của một đơn vị sản phẩm sẽ là: CPBQSP = 90.300.000 /2.5000 = 36.120,đ 3/4
  4. Giá bán bình quân 1 suất ăn với tỷ lệ lãi gộp 65% Áp dụng công thức: Giá vốn                  Giá bán  =     1­ tỷ lệ lãi gộp Giá v36.120 ốn                  Giá bán  =     1­ t1 ­ 65% ỷ lệ lãi gộp Giá bán 1 suất ăn=   103.2     00,đ  Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP              TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1