intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT34

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT34 sau đây với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT34

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 34 1/4
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 Anh (chị) trình bày cụ thể các yêu cầu sau: 2,0 a. Cá tươi biểu hiện qua những đặc điểm nào ? b. Liệt kê các thuật ngữ chỉ các dạng cắt cá và giải thích.  a. Cá tươi được biểu hiện qua các đặc điểm : Cá nguyên con 0,5 ­ Mắt trong, sáng ­  Mang có màu đỏ máu tươi ­  Mình đầy vẩy (loài cá có vẩy), vẩy cứng chắc, bóng ­ Thịt cá căng, sờ chắc tay ­ Da cá rất trơn khi sờ   ­ Đuôi, vi không trầy xước, không khô ­ Mùi đặc trưng. Cá cắt lát 0,5 ­ Mặt cắt láng mịn ­ Thịt khó róc khỏi  xương ­  Máu đỏ tươi ­ Thịt cá chắc màu sáng ­  Mùi đặc trưng b. Các kiểu cắt cá 1,0 ­ Fillet : Phần thịt đã bỏ xương  ­ Delice : Philê cá dẹt cuộn làm 3  ­ Paupiette : Philê cá dẹt, trét nhân cuộn tròn ­ Supreme : Miếng phi lê cá được cắt vát 450 ­ Goujons :  Philê cá dẹt cắt sợi (1 x 8cm ) ­ Darne: Lát cá được cắt xuyên qua xương cá mình tròn  Câu 2 Liệ t kê tên của các vitamin tan trong chất béo? 2,0 Nêu vai trò và nguồn gốc của vitamin D, E.  Nhóm vitamin tan trong chất béo gồm: vitamin A, D, E, K. 0,5  Nguồn gốc của vitamin D. ­ Từ ánh sáng mặt trời ­ Thực phẩm: chủ yếu từ thực phẩm động vật: các loại cá, sữa  và các sản phẩm của sữa, trứng, gan…   Vai trò của vitaminD. 0,5 ­ Tham gia kiến tạo và phát triển xương, răng. ­ Tăng hấp thu Ca, P ở ruột non ­ Kiểm soát sự hấp thu Ca, ổn định lượng Ca trong máu, ảnh  hưởng đến khả năng đông máu .  Nguồn gốc của vitamin E 0,5 ­ Chủ yếu có trong các sản phẩm thực vật: dầu hướng dương,  dầu đậu nành, dầu cọ, bơ, bắp, đậu phọng, mầm lúa mỳ, cải  bó xôi, khoai lang…. ­ Ở động vật: có trong các loại thịt đỏ, cá, trứng  2/4
  3.  Vai trò của vitamin E 0,5 ­ Tác dụng chống viêm nhiễm, giúp mau lành vết thương, không  tạo sẹo, chống lão hóa da. ­ Làm giảm sự đông máu, máu không bị nghẽn, điều trị chứng  giãn tĩnh mạch và tăng khả năng  sinh tồn của hồng cầu. ­ Tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ tế bào tránh sự oxy hóa và các  biến đổi bất thường. ­ Tác dụng với mắt: ngăn tạo cườm, hạn chế giảm thị lực  ­ Tác dụng với khả năng sinh sản: chống vô sinh, tăng lượng tinh  trùng được sinh ra Câu 3 Bếp trưởng có những trách nhiệm gì trong công tác tuyển dụng nhân  3,0 viên? Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên mang lại cho doanh nghiệp và  bản thân người lao động những lợi ích gì? Trách nhiệm của bếp trưởng trong công tác tuyển dụng nhân  1,0 viên: ­ Xác định nhu cầu tuyển dụng ­ Xác định các yêu cầu đối với ứng viên ­ Tham gia phỏng vấn, kiểm tra tay nghề ­ Lựa chọn ứng viên phù hợp nhất với công việc ­ Hướng dẫn nhân viên mới hội nhập Những lợi ích trong việc đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên mang lại  1,0 cho doanh nghiệp và bản thân người lao động: Lợi ích cho doanh nghiệp: ­ Tăng sự hài lòng và tăng nhu cầu của khách hàng. ­ Nhân viên sử dụng thời gian làm việc có hiệu quả hơn. ­ Nhân viên có phương pháp làm việc an toàn hơn. ­ Giảm lãng phí về thời gian và vật chất ­ Giảm sự thay đổi, thuyên chuyển nhân viên. ­ Đem lại hiệu suất công việc cao hơn. Lợi ích cho nhân viên: 1,0 ­ Hiệu suất làm việc cao hơn. ­ Thu nhập cao hơn ­ Công việc ổn định hơn. ­ Tăng khả năng được đề bạt. ­ Và từ đó tăng sự hài lòng và tự tin trong công việc. Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT           HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP                  TIỂU BAN RA ĐỀ THI 3/4
  4. 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0