intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-43

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

41
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-43. Mời các bạn sinh viên nghề May-Thiết kế thời trang tham khảo để củng cố kiến thức được học qua lời giải chi tiết cho mỗi câu trả lời, cũng như chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-43

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT- 43 Câu Nội dung Điểm 1 a. Các phương pháp đo thời gian làm việc? b. Một dây chuyền cụm sản xuất quần âu nam gồm: 1,5 Cụm 1: May thân trước với thời gian: 18,0 phút Cụm 2: May thân sau với thời gian: 14,5 phút Cụm 3: May cạp quần với thời gian: 8,5 phút Cụm 4: May dọc quần với thời gian: 4,5 phút Cụm 5: May ráp hoàn chỉnh với thời gian: 12,5 phút Biết: số lượng công nhân của dây chuyền là 35 người, thời gian làm việc của 1 ca là 480 phút (thời gian làm việc liên tục). Tính nhịp của dây chuyền, công suất của dây chuyền và số công nhân của từng cụm ? a. Lý thuyết - Đo thời gian làm việc là xác định sự kéo dài về thời gian để thực hiện. hoàn chỉnh một bước công việc. - Có thể xác định thời gian làm việc bằng nhiều cách: + Dùng đồng hồ bấm giờ. + Tiêu chuẩn hoá thời gian. 0,5 + Chụp ảnh ca làm việc. + Phương pháp thống kê. - Thời gian được đo bằng các phương pháp khác nhau và nhiều công cụ khác nhau. Phương pháp phổ biến nhất là sử dụng đồng hồ bấm thời gian. b. Bài tập 1,0 Tổng thời gian chế tạo hoàn chỉnh sản phẩm là: Tsp = ( Tcụm 1 + Tcụm 2 + Tcụm 3 + Tcụm 4 + Tcụm 5 ) = ( 18,0 + 14,5 + 8,5 + 4,5 + 12,5 ) phút = 58 (phút) Nhịp của dây chuyền là: Tsp 58 Ttb = = = 1,65 (phút) N 35
  2. Công suất lao động của dây chuyền là: Tca 480 M = T = = 290,9 (sản phẩm) tb 1.65 Số công nhân của từng cụm là: Tc1 18,0 Ncụm 1 = T = 11 (công nhân) tb 1.65 Tc 2 14.5 Ncụm 2 = T = 9 (công nhân) tb 1.65 Tc 3 8.5 Ncụm 3 = T = = 5 (công nhân) tb 1.65 Tc 4 4.5 Ncụm 4 = T = 3 (công nhân) tb 1.65 Tc 5 12.5 Ncụm 5 = T = = 7 ( công nhân ) tb 1.65 2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) thân 3,0 trước, thân sau quần âu nam 1 ly lật theo số đo sau: (đơn vị tính: cm) Dq = Dg = Vb = Vm = 89 Vố = Cđ = 97 54 72 46 3 a/ Thân trước quần âu nam 1 ly lật 1,5 1. Xác định các đường ngang AX (Dài quần) = số đo Dq = 97 cm 1 AB (Hạ cửa quần) = Vm + 1 cm = 23,25 cm 4 AC (Dài gối) = số đo Dg = 54 cm 2. Cửa quần 1 BB1(Rộng thân trước) = Vm + Cđ (3 cm) = 25,25 cm 4 B1B2(Gia cửa quần) = 3,5 cm A1A2 (Độ chếch cửa quần) = 1 – 2,5cm - Vẽ cửa quần từ điểm A2 – B3- B5- B2 trơn đều * Đáp moi liền: Dựng đường thẳng // cách đường cửa quần (A 2B3) từ 3,5 4 cm. Điểm đuôi đáp moi cách điểm B3 ( xuống dưới ) = 1,5 2 cm. Điểm đầu đáp moi lấy đối xứng với đường chân cạp
  3. qua đường cửa quần. 3 . Cạp 1 BB6 = BB2 2 Qua B6 kẻ đường thẳng // AX (đường ly chính) cắt các đường ngang tại A3; C1; X1 1 A2A4= Vb + ly( 3,5) = 21,5 cm 4 A3A5 ( Rộng ly) = 3,5 cm A2A2' ( Giảm đầu cạp) = 0,5 - 1 cm - Vẽ đường chân cạp từ điểm A4 – A3 – A 2’ trơn đều 4. Ống, dọc, giàng 1 1 X1 X2 = X1 X3 ( Rộng ngang gấu ) = Vô - 1 cm = 10,5 cm 2 4 Nối điểm B2 với điểm X2 cắt đường ngang gối tại C2 C2 C3 = 1 cm - Vẽ đường dàng từ điểm B2 – C3 – X2 trơn đều Lấy C1C4 = C1C3 - Vẽ đường dọc quần từ điểm A4 – trong B - C4 - X3 trơn đều 5. Túi dọc chéo A4T ( độ chếch miệng túi) = 3 - 4,5 cm TT1 ( Dài miệng túi) = 19 cm TT2 = 3 - 4cm 1,5 b/ Thân sau quần âu nam 1 ly lật 1. Sang dÊu c¸c ®êng ngang: Sang dÊu c¸c ®êng ngang cña th©n tríc sang th©n sau 2. §òng quÇn: B7B8 (Réng th©n sau) = BB1 (Réng th©n tríc) = 25,25 cm 1 B8B9 (Gia ®òng) = Vm + 1 cm = 9,9 cm 10 1 X¸c ®Þnh ®êng ly chÝnh: B10B7 = B7 B9 - 0,5 cm = 2 17,1 cm
  4. Tõ B10 kÎ ®êng vu«ng gãc c¾t c¸c ®êng ngang t¹i c¸c ®iÓm A6 ; C5; X4 1 A6A7 = B8B10 2 1 LÊy B8B11 = B8A7 3 LÊy B8B12 = B8B11 Nèi ®iÓm B11 víi ®iÓm B12 B13 lµ ®iÓm gi÷a B11B12 Nèi ®iÓm B13 víi ®iÓm B8 1 B13B14 = B13B8 2 V¹ch vßng ®òng tõ ®iÓm A7 – B11 – B14 – B12 –B9 3. C¹p, chiÕt: 1 A7A8 (Réng c¹p) = Vb + RchiÕt (3 cm) = 21 cm 4 A7A7' (D«ng ®òng) = 1 cm 1 Nèi A7’A8; LÊy A8A9= A7’A8. 2 A9 lµ t©m chiÕt, tõ A9 kÎ 1 ®êng vu«ng gãc víi ®- êng A’7A8 A9A10(dµi chiÕt) = 10 cm; A9A11 = A9A’11= 1,5 cm Nèi A11'A10 vµ A11A10 Tõ A11 kÎ ®êng vu«ng gãc víi A11A10 c¾t A’11A10 t¹i A’’11 LÊy A11A’9 = 1,5 cm. Tõ A’9 dùng ®êng vu«ng gãc víi A9’A10 c¾t A9A10 t¹i A’’9 VÏ ®êng c¹p tõ A8 – A’’11 – A’’9 – A9’ - A7’ 4. Dµng, däc, èng: 1 C5C6 = C5C7 = C1C3 (Réng ngang gèi th©n tríc) 2 + 2,5 cm 1 X4X5 = X4X6 = X1X2 (Réng ngang gÊu th©n tríc) 2
  5. + 2 cm V¹ch ®êng dµng tõ ®iÓm B9 – C6 – X5 V¹ch ®êng däc tõ A8- B7 – C7 – X6 11 1 1 ’’ 7’ 9 ’’ 8 1 2 3 5 T 4 A 7 6 9’ 11’ 2’ 9 T2 10 11 3 B’ 13 5 4 T1 14 9 7 2 6 B 12 8 10 1 3 6 a. Trình5 bày yêu cầu7 kỹ thuật, 2 trình 3 tự may 1 túi dọc 4 chéo 2,5 C (trường hợp dọc quần may lật)? Vẽ hình mặt cắt tổng hợp ghi đầy đủ ký hiệu đường may, tên chi tiết? b. Nêu các dạng hỏng thường gặp khi may túi dọc? * Yêu cầu kỹ thuật: 0,25 - Túi phải đúng hình dáng, kích thước quy định - Túi phải đảm bảo đối xứng ( nếu có 2 bên túi ) - Túi phải êm phẳng, không hụt đáp, độ chéo miệng túi đúng dấu thiết kế. Các lớp túi trong không sụt xổ. - Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách, đường diễu5 miệng túi4 không nối 6 chỉ. 2 1 3 X
  6. - Vệ sinh công nghiệp *Trình tự may : - Kiểm tra bán thành phẩm và sang dấu - May đáp vào lót túi. - May lộn và diễu đáy túi: - May miệng túi vào thân trước và diễu miệng túi. 0,5 - May chặn miệng túi trên và ghim đáp sau với dọc quần - May đường dọc quần và chặn miệng túi dưới. - Ghim lót túi phía cạp, xếp ly ( nếu có) - Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp *Mặt cắt tổng hợp của túi dọc chéo (trường hợp dọc quần may 1,5 lật): 8 2 d 6 1 e 5 10 7 b a 9 c 4 3
  7. * Thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết: a. Thân trước 1. May đáp trước vào lót túi trước b. Thân sau 2. May đáp sau và lót túi sau c. Lót túi 3. May lộn đáy túi d. Đáp túi trước 4. May diễu đáy túi e. Đáp túi sau 5. May miệng túi vào thân trước 6. May diễu miệng túi 7. May chặn miệng túi trên 8. May đường dọc quần 9. May chặn miệng túi dưới 10. Ghim lót túi phía cạp, xếp ly ( nếu có) * Các dạng hỏng thường gặp khi may túi dọc: - Vị trí, kích thước miệng túi sai - Miệng túi bị vặn, lé đáp túi ra ngoài 0,25 - Hai túi không đối xứng - Miệng túi sụt xổ không ôm khít vào thân quần - Các lớp lót túi, đáp túi không êm phẳng ……….. Ngày......tháng.......năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2