Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT48
lượt xem 5
download
Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT48 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này học tập và ôn thi tốt nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT48
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 2015) NGHỀ: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA – QTKS – LT 48 Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc (7 điểm) 1 Anh/ chị hãy phân tích các bước trong quy trình thanh toán 3 và làm thủ tục trả buồng cho khách đoàn? Bướ c 1: Chào khách và ti ếp nh ận yêu cầu trả bu ồng c ủa 0,25 đoàn khách Nhân viên l ễ tân chào khách và gợi ý giúp đỡ khách. Sau khi ti ếp nh ận yêu cầ u tr ả bu ồng c ủa đoàn khách, nhân 0,25 viên lễ tân đố i chi ếu v ới danh sách dự ki ến khách tr ả buồng để xem đã chuẩn b ị h ồ sơ thanh toán cho đoàn khách hay ch ưa. Bướ c 2: Thông báo cho các bộ ph ận liên quan 0,25 Thông báo cho bộ ph ận bu ồng v ề vi ệc đoàn khách trả buồng để họ nh ận buồng, ki ểm tra đồ đạ c trong bu ồng và đồ uố ng trong minibar. Thông báo cho các bộ ph ận khác để kị p thời chuy ển các chi phí mới phát sinh v ề b ộ ph ận l ễ tân Bướ c 3: T ổng h ợp chi phí và đư a khách kiểm tra 0,25 Cập nh ật b ảng t ổng h ợp chi phí và đưa trưở ng đoàn/ hướ ng d ẫn viên kiểm tra (nh ững d ịch v ụ mà đoàn thanh toán) Ki ểm tra chi phí phát sinh c ủa t ừng bu ồng, n ếu có thì tổ ng 0,25 hợp và chuy ển cho khách. Bướ c 4: Xác định l ại ph ươ ng th ức và trách nhiệm thanh 0,25 toán Nhân viên lễ tân hỏi l ại khách để xác nhậ n lại trách nhiệm thanh toán và phươ ng th ức thanh toán củ a đoàn khách. Bướ c 5: Thực hi ện thanh toán (thu ti ền và lập hoá đơn) 0,25 Lập hoá đơn thanh toán (hoá đơn GTGT) và đề nghị trưởng đoàn/ hướng dẫn viên ký xác nhận. 1
- Th ực hi ện thanh toán theo ph ươ ng th ức đã xác đị nh với khách. Nhân viên lễ tân ký tên vào hoá đơn, xin ch ữ ký củ a lãnh 0,25 đạ o khách sạn, đóng dấu và giao hoá đơn cho trưởng đoàn/ hướng dẫn viên. Thanh toán nh ững kho ản ph ụ tr ội c ủa t ừng bu ồng khách. Bước 6: Nhận lại chìa khoá buồng, trả giấy tờ tuỳ thân và 0,25 xin ý kiến đóng góp của đoàn khách Đề nghị đoàn khách trả lại chìa khoá buồng, các đồ dùng mượn, thuê của khách sạn. Tr ả khách gi ấy tu ỳ thân (nếu có). Thăm dò ý ki ế n góp ý củ a khách: tốt nh ất là chuẩ n bị sẵn 0,25 phi ếu góp ý vì đây là công cụ giúp đoàn khách dễ dàng đưa ra các ý ki ế n đánh giá về các mặ t dịch v ụ trong khách sạ n. Nhân viên l ễ tân nên gợi ý giúp khách đặ t buồ ng chuy ển ti ếp ho ặc đặ t buồ ng t ươ ng lai. Khi tiễn khách nhân viên l ễ tân phối h ợp v ới nhân viên 0,25 hành lý giúp khách chuy ển hành lý ra xe, n ếu c ần có thể gợi ý giúp khách thuê phươ ng tiện đi lại. Cảm ơn đoàn khách, chào tạ m biệ t, chúc đoàn khách lên đườ ng may m ắn và bày tỏ mong mu ốn s ớm đượ c tiế p tụ c phục v ụ khách. Bướ c 7: Hoàn thành th ủ tục trả bu ồng 0,25 Khi đã làm th ủ t ục tr ả bu ồng cho khách xong, nhân viên lễ tân có trách nhi ệm c ập nh ật các sổ sách càng sớm càng tố t. Cập nh ật tình tr ạng bu ồng. L ưu thông tin khách hàng. 2 Căn cứ theo mức độ tiện nghi việc phân loại buồng ngủ 2 dựa trên các tiêu chí nào? Việc phân hạng buồng được dựa theo 4 tiêu chuẩn như 0.5 sau: Về mặt kiến trúc và diện tích: hạng phòng càng cao phải có kiến trúc đẹp, diện tích rộng cho nên những phòng đặc biệt (Suite) hoặc căn hộ (Apartement) thường bao gồm nhiều phòng và mỗi phòng có những công dụng, chức năng khác nhau như phòng ngủ, phòng khách, phòng làm việc, phòng tắm. Về tiêu chuẩn vị trí không gian so với cảnh quan bên ngoài ta 0.5 thấy khi thiết kế xây dựng người ta thường chọn những phòng nhìn ra mặt tiền, những phòng có ban công, cửa sổ nhìn ra những nơi có cảnh đẹp như đại lộ, vườn hoa ở các thành phố, cảnh biển, núi rừng, thác nước đối với khách sạn nghỉ mát hoặc những phòng nhìn ra sân cảnh, nhìn xuống khu không gian 2
- dẫn nhập của khách sạn có cảnh đẹp, ở độ cao vừa phải để làm những phòng hạng cao ưu tiên theo thứ tự. Đối với tiêu chuẩn dịch vụ bổ sung phục vụ khách: phòng 0.5 hạng cao phải có minibar phục vụ hoa quả, nước giải khát cho khách, nước nóng đối với phòng hạng cao phải có 24/24h, phòng hạng thấp có thể chỉ 18/24h hoặc ít hơn. Phòng đặc biệt phải có nhân viên phục vụ, thường trực tới 22h. Hoa tươi, tạp chí phải có hàng ngày, ăn sáng bao gồm trong phòng, một số dịch vụ bổ sung được giảm giá hoặc miễn phí như dịch vụ giặt là, massage,... Về tiêu chuẩn trang thiết bị tiện nghi phục vụ khách: là một 0.5 tiêu chuẩn quan trọng nhất trong việc phân hạng phòng ở và nó liên quan chặt chẽ với giá thuê phòng. Trong điều lệ hoạt động kinh doanh khách sạn du lịch quốc tế có quy định rõ hạng phòng càng cao thì mức độ trang thiết bị tiện nghi, đồ dùng phục vụ khách phải càng đầy đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng. 3 Trình bày đặc điểm của tiệc Cocktail và giải thích các ký 2 hiệu trên nhãn chai rượu Brandy (*** or VS; V.O; V.S.O.P; Reserve; Naponeon; X.O)? * Đặc điểm của tiệc Cocktail: 0.25 Tiệc Cocktail còn gọi là tiệc rượu và là một loại hình thuộc hệ thống tiệc đứng. Tiệc Cocktail thường tổ chức vào cuối buổi chiều hoặc 20h trở đi và thời gian không kéo dài. Tiệc Cocktail thường tổ chức không quá đông người, tiếp xúc 0.25 thân mật, nhẹ nhàng, trò chuyện tự do, ít bận rộn, ít tốn kém và thường dùng nhạc nhẹ không lời. Vì là tiệc rượu nên chủ yếu là uống, trước hết là rượu 0.25 Cocktail rồi đến các loại rượu khác như rượu vang, rượu mùi, rượu sâm banh ngoài ra cũng có các loại nước hoa quả, nước tinh khiết. Các món ăn trong tiệc Cocktail: 0.25 + Các loại hạt, các loại quả như hạt dẻ, hạt lạc, hạt điều, quả ô liu... + Có một số loại sa lát, thịt nguội, thịt nướng... + Một số loại bánh mặn: pho mat.. * Giải thích ký hiệu trên nhãn chai rượu Brandy: 0.5 *** or VS: Thời gian ủ tối thiểu 3 năm; trung bình từ 5 9 năm và tối đa là 15 năm V.O (Very Old): Thời gian ủ từ 4,5 đến 6,5 năm V.S.O.P (Very Superior Old Pale):Thời gian ủ tối thiểu 5 năm; trung bình từ 10 18 năm và tối đa là 20 năm 3
- Reserve: Thời gian ủ từ 4,5 đến 6,5 năm 0.5 Naponeon: Thời gian ủ tối thiểu 7 năm; trung bình từ 20 35 năm và tối đa là 40 năm X.O (Extra Old): Thời gian ủ tối thiểu 10 năm; trung bình từ 30 50 năm và tối đa là 70 năm Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn (3 điểm) Ngày......tháng.......năm 2015 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH17
4 p | 126 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH49
6 p | 82 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH05
4 p | 80 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH03
5 p | 86 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH47
2 p | 119 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH20
3 p | 74 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH15
2 p | 80 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH14
2 p | 71 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH02
5 p | 90 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH01
6 p | 93 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT12
3 p | 58 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT02
4 p | 86 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT17
4 p | 89 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT10
4 p | 52 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT09
4 p | 115 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT07
4 p | 75 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT06
3 p | 75 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT05
5 p | 106 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn