intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị nhà hàng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTNH-LT38

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị nhà hàng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTNH-LT38. Với đáp án chi tiết cho mỗi bài tập cụ thể, tài liệu sẽ thật hữu ích cho sinh viên nghề này ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị nhà hàng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTNH-LT38

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 ­ 2015) NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐA QTNH ­ LT 38       Câ Nội dung Điểm u I PHẦN BẮT BUỘC 1 Trình bày nội dung công việc của một nhân viên phục vụ  trong  1.5  một ca làm việc. ­ Vệ sinh thân thể, kiểm tra trang phục đúng nội quy, nhận ca, nhận  0,75 lệnh phân công việc từ cấp trên trực tiếp. ­ Chuẩn bị dụng cụ , sắp đặt bàn chờ ngăn nắp, dụng cụ sẵn sàng. ­ liện hệ  với bếp xem các món ăn trong ngày và món ăn có trong   thực đơn ­ Đặt bàn  ăn  0,75 ­ Tiến hành phục vụ theo các vị trí đã được phân công.  ­ Cuối ca, lau chùi,dọn dẹp, sắp đặt lại các dụng cụ  theo chủng  loại, theo từng vị trí trước đó. ­ Vệ sinh lại khu vực đã được phân công. 2 Hãy nêu quy trình và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp phục  1.5  vụ có đĩa (Plate service) ­ Nhân viên phục vụ chuẩn bị sẵn sàng các món ăn kèm ở bàn phục  0,75 vụ khi có yêu cầu (nếu có thức ăn kèm) ­ Mang mớn ăn từ bếp lên, thức ăn đã được nhà bếp đặt sẵn trong  đĩa và mang đến cho khách trong tình trạng sẵn sàng để ăn ­ Phục vụ từ phía bên phải cho khách( nếu thuận tiện cho khách) 0,75 ­ Lấy các món ăn kèm từ bàn phục vụ nếu có ­ Giới thiệu món ăn và chúc khách ăn ngon miệng 3 ­ Trình bày cơ cấu, tổ chức bộ máy nhân sự của quầy bar.  1,5 Trưởng quầy bar có chức năng và nhiệm vụ gì? SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẦY BAR Quản lý khu  vực phục vụ đồ  uống
  2. Trưởng Quầy  Bar Nhân viên pha  Nhân viên phục  Nhân viên pha  chế vụ  chế Trưởng quầy Bar Chức danh: Trưởng quầy (Head Bartender – Bar Manager) Khái quát công việc: Phối hợp với trưởng phòng làm tốt công tác kinh   doanh, quản lý, đảm bảo phục vụ với chất lượng tốt. Chức năng ­ Nhiệm vụ: ­ Đôn đốc, chỉ  đạo nhân viên trong nhóm làm tốt công tác dịch vụ  của quầy rượu theo đúng yêu cầu, làm vệ  sinh quầy rượu và đẩy  mạnh công tác kinh doanh. ­ Bố  trí ca kíp và điều động nhân viên trong nhóm, kiểm tra dáng   mạo, trang phục của nhân viên, tiến hành sát hạch nhân viên để  đưa ra đề nghị thưởng phạt.  ­ Tìm hiểu yêu cầu của khách, xây dựng quan hệ tốt với khách, kịp   thời giải quyết khiếu nại của khách. ­ Nắm chắc tình hình rượu tồn kho, tình hình hư  hao và bổ  sung   dụng cụ, tình hình các buổi tiệc lớn trong ngày, phụ trách công tác  lĩnh, phát vật liệu, tiến hành kiểm kê hàng ngày, hàng tháng. ­ Tổ  chức thực hiện công tác bồi dưỡng, đào tạo nhân viên trong   nhóm để nâng cao trình độ nghiệp vụ. ­ Định kỳ bảo dưỡng và kịp thời sửa chữa thiết bị Kiểm tra tình hình chấp hành qui chế, điều lệ của nhân viên trong  nhóm, chăm lo công tác tư tưởng đối với nhân viên, hoàn thành các  công việc khác do cấp trên giao. 4 Quá trình mua nguyên liệu hàng hoá ở nhà hàng được tổ chức  2,5  như thế nào? ­ Khẳng định các yêu cầu về số lượng từng mặt hàng cần nhập định  0,5
  3. kỳ và hàng ngày dựa vào: + Nhu cầu tiêu thụ hàng ngày qua thực đơn, công thức chế biến và  công thức pha chế. + Các hợp đồng nhà hàng đã ký với khách hàng + Số lượng hàng còn tồn đọng lại tại thời điểm hiện tại. Thông thường, để tổng hợp được số liệu khẳng định mua, bộ phận  cung ứng cần thu thập các đơn đặt hàng hàng ngày, kế hoạch đặt  hàng tháng, hàng quý của các bộ phận có liên quan. ­ Xác định yêu cầu chuẩn cho từng mặt hàng 0,75 Các yêu cầu cơ bản là: Phẩm chất, nhãn mác, kiểu loại, giá cả... việc  xác định yêu cầu chuẩn cho từng mặt hàng được trưởng các bộ phận,  kỹ thuật viên khẳng định và hướng dẫn kỹ thuật xác định ban đầu.  Các thông tin này được bộ phận cung ứng ghi nhận. Để đảm bảo yêu  cầu chuẩn, bộ phận cung ứng lựa chọn hành mẫu từ các nhà cung  ứng. Những hàng hóa, thực phẩm mới xuất hiện trước khi mua với  số lượng lớn cần chế biến thử để xác định chất lượng.  ­ Lựa chọn nhà cung cấp : 0,75  Nhà hàng thường được các đối tác đến chào hàng mẫu. Để xác định  được nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các nhà quản lý  phải so sánh chất lượng hàng hóa, giá cả, điều kiện cung cấp và hình  thức thanh toán. Việc xác định nhà cung cấp hợp lý các tác dụng tích  cực đến sự ổn định về giá cả, chất lượng sản phẩm của nhà hàng.  Đối với các mặt hàng đặc chủng (gia vị, đồ uống nhập khẩu…) phải  có kế hoạch tìm kiếm đối tác cung cấp ổn định và tin cậy. ­ Đặt mua hay ký hợp đồng với nhà cung cấp: 0,5  Sau khi xác định được nhà cung cấp chính cho từng loại hàng hóa,  nguyên liệu, bộ phận cung ứng tiến hành đặt hàng hoặc ký hợp đồng  mua bán chính thức. Tùy theo số lượng đặc điểm hàng hóa cần mua,  người mua hàng có các hình thức mua thích hợp.Nếu hàng mua với số  lượng lớn, ổn định cần thiết ký hợp đồng làm cơ sở ràng buộc giữa  các bên. Cộng (I) 7 II. PHẦN TỰ CHỌN DO TRƯỜNG BIÊN SOẠN 1 2 Cộng (II) 3 Tổng cộng 10
  4. Ngày … tháng … năm  DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2