intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT50

Chia sẻ: Le Trong Duc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT50. Với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Lập trình máy tính ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT50

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)<br /> NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề thi: DA LTMT - LT50<br /> Câu<br /> Nội dung<br /> Điểm<br /> I. Bắt buộc<br /> 1<br /> Cho biết ý nghĩa của các hình thức truy cập public,<br /> private, protected<br /> Public :<br /> 0.5 điểm<br /> Các thành viên mang thuộc tính public có thể được truy cập<br /> bởi tất cả các hành vi trong và ngoài lớp chứa nó.<br /> Private :<br /> 0.75 điểm<br /> Các thành viên mang thuộc tính private chỉ có thể được truy<br /> cập bởi các hành vi thuộc lớp và các hành vi, các lớp là bạn<br /> (friend) của lớp chứa nó<br /> Protected :<br /> 0.75 điểm<br /> Các thành viên mang thuộc tính protected chỉ có thể được<br /> truy cập bởi các thành viên của nó và thành viên trong<br /> những lớp hậu duệ của lớp chứa nó.<br /> 2<br /> Trình bày khái niệm hàm đệ quy. Viết hàm tính tổng các<br /> chữ số của 1 số tự nhiên bằng cách đệ quy<br /> Khái niệm hàm đệ quy:<br /> 1 điểm<br /> Một hàm gọi là đệ quy nếu bên trong thân hàm có lời gọi<br /> đến chính nó.<br /> Ví dụ:<br /> long int giaithua(int n)<br /> {<br /> if(n= = 0)<br /> return 1;<br /> else<br /> return n * giaithua(n -1 );<br /> }<br /> Hàm đệ quy phải có 2 phần:<br /> - Phần dừng: Trong ví dụ trên là (n= =0).<br /> - Phần đệ quy: phần gọi lại hàm đang được định<br /> nghĩa.Trong ví dụ trên là giaithua(n -1 )<br /> 1/1<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hàm tính tổng các chữ số của 1 số tự nhiên bằng cách đệ<br /> quy<br /> int Tongchuso (int n)<br /> {<br /> if(n < 10)<br /> return n;<br /> else<br /> return (n % 10) + Tongchuso (n /10);<br /> }<br /> a. Đưa ra danh sách những khoa có số lượng lớp lớn<br /> hơn 20.<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> Select count(MALOP), MAKHOA<br /> From Lop<br /> Group by MAKHOA<br /> Having count(MALOP)>20;<br /> b. Lập danh sách HOTEN,NGAYSINH của các sinh viên<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> học lớp “CDN LTMT K4”.<br /> Select HOTEN,NGAYSINH<br /> From Sinhvien<br /> Where TENLOP=“ CDN LTMT K4”;<br /> c. Đếm số sinh viên lớp “CDN LTMT K4”.<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> Select count(MASV), MALOP<br /> From Sinhvien<br /> Where TENLOP=“ CDN LTMT K4”;<br /> Group by MALOP;<br /> Cộng I<br /> II. Tự chọn<br /> <br /> Cộng II<br /> Cộng I+Cộng II<br /> <br /> 2/2<br /> <br /> 7 điểm<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2