BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT<br />
VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM<br />
VIỆN KỸ THUẬT BIỂN<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI<br />
VIỆN KỸ THUẬT BIỂN<br />
<br />
THÀNH TỔ CHỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
TỰ TRANG TRẢI KINH PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH 115-CP<br />
I. PHẦN CHUNG<br />
1. Tên tổ chức: Viện Kỹ thuật biển<br />
2. Địa chỉ:<br />
28 Hàm Tử , phường 1, quận 5, TP. HCM.<br />
Điện thọai: (08-8) 39231088<br />
<br />
Fax: (08-8) 39245269<br />
<br />
Email: vienktbien@vnn.vn<br />
<br />
Website: http://www.icoe.org.vn<br />
<br />
Viện Kỹ thuật Biển có tên giao dịch tiếng Anh:<br />
INSTITUTE OF COASTAL AND OFFSHORE ENGINEERING<br />
Viết tắt là: ICOE<br />
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.<br />
4. Cơ quan quyết định và ngày, tháng, năm thành lập:<br />
- Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy<br />
định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự<br />
nghiệp Nhà nước;<br />
- Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy<br />
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và<br />
Phát triển nông thôn;<br />
- Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính<br />
phủ về việc thành lập Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam trực thuộc Bộ Nông<br />
nghịêp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại Viện Khoa học Thủy<br />
lợi và Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam;<br />
- Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BNN ngày 24/4/2008 của Bộ trưởng Bộ<br />
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và<br />
cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam;<br />
- Căn cứ Quyết định số 2863/QĐ-BNN-TCCB của Bộ trưởng Bộ Nông<br />
nghiệp và PTNT ngày 18/9/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ<br />
cấu tổ chức của Viện Kỹ thuật Biển.<br />
40<br />
<br />
5. Chức năng, nhiệm vụ theo Quyết định số 2863/QĐ-BNN-TCCB ngày<br />
18/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT<br />
Chức năng:<br />
1- Viện Kỹ thuật Biển trực thuộc Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam được thành<br />
lập mới theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày<br />
10/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Viện Khoa học thủy<br />
lợi Việt Nam trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.<br />
2- Viện Kỹ thuật Biển là đơn vị sự nghiệp khoa học công lập có tư cách pháp<br />
nhân, có con dấu riêng, được mở tài khỏan tại Kho bạc và ngân hàng nhà<br />
nước theo quy định của pháp luật.<br />
2- Viện Kỹ thuật Biển có chức năng nghiên cứu khoa học, tham gia đào tạo và<br />
hợp tác quốc tế, tư vấn và chuyển giao công nghệ về kỹ thuật biển, môi<br />
trường vùng ven biển, cửa sông và hải đảo trong phạm vi cả nước<br />
Nhiệm vụ và quyền hạn:<br />
1- Xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm về<br />
khoa học, công nghệ và các dự án phát triển công nghệ về biển, thủy điện từ<br />
năng lượng sóng, gió, thủy triều và môi trường ven biển, hải đảo, nhằm đáp<br />
ứng yêu cầu quy hoạch, khai thác; tổ chức thực hiện các chương trình, quy<br />
hoạch, kế hoạch, dự án khoa học biển nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển bền<br />
vững trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng chống giảm<br />
nhẹ thiên tai do các tác động động lực từ biển gây ra, nghiên cứu ứng dụng<br />
công nghệ thông tin về quản lý và phát triển bền vững vùng ven biển và hải<br />
đảo; tổ chức thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án sau khi<br />
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.<br />
2. Nghiên cứu các vấn đề về công trình biển, bảo vệ môi trường sinh thái, đa<br />
dạng sinh học biển cung cấp cơ sở khoa học cho việc lập quy hoạch, kế<br />
hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển, hải đảo và trên biển;<br />
2.1. Hải dương học ứng dụng;<br />
2.2. Động lực học biển ven bờ và cửa sông (dòng chảy, sóng, cân bằng và<br />
vận chuyển vật chất, bồi, xói, tương tác giữa biển và công trình xây<br />
dựng trên biển...);<br />
2.3 Công nghệ xây dựng các loại dạng công trình biển như: Dàn khoan, sân<br />
bay, bến cảng, trạm trung chuyển xa bờ, công trình nổi nuôi trồng sinh<br />
vật biển; Công trình đê, kè cửa sông, ven biển và hải đảo; Công trình<br />
thủy lợi cung cấp, khai thác và bảo vệ nguồn nước cho hải đảo; Công<br />
trình nuôi bãi, tạo bãi mở rộng diện tích đất dải ven biển, chống sạt lở đê<br />
biển, dải ven bờ;<br />
2.4. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển;<br />
2.5. Thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản ven biển;<br />
2.6. Đê biển, đê cửa sông và công trình ven biển;<br />
41<br />
<br />
2.7. Nghiên cứu khai thác năng lượng thuỷ triều, gió, sóng biển; khai thác và<br />
nuôi trồng thủy hải sản gần bờ và xa bờ, các loại sinh vật biển khác;<br />
2.8. Nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển dâng do sự biến đổi khí hậu tới<br />
thủy động lực học biển, tới hệ sinh thái biển v.v... và đề xuất các giải<br />
pháp thích ứng;<br />
2.9. Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền, khu trú bão;<br />
2.10. Quản lý tổng hợp dải ven biển;<br />
2.11. Công nghệ vật liệu mới trong xây dựng công trình biển, ven biển và hải<br />
đảo; nghiên cứu giải pháp chống xói lở vùng đảo ven bờ và xa bờ;<br />
2.11. Điều tra cơ bản về thủy, thạch, động lực biển và đới bờ dọc bờ biển, cửa<br />
sông ven biển nước ta;<br />
2.12. Khai thác các dạng tài nguyên khác liên quan đến biển.<br />
3. Xây dựng mô hình thử nghiệm; chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học,<br />
công nghệ vào phục vụ sản xuất theo quy định của pháp luật.<br />
4. Cung cấp các dịch vụ tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản<br />
vẽ thi công và dự toán, quản lý dự án, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công, thí<br />
nghiệm, kiểm định chất lượng công trình xây dựng vùng ven biển và hải đảo.<br />
5. Tham gia biên soạn các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, chính sách thuộc lĩnh<br />
vực được giao.<br />
6. Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu vật tư thiết bị thuộc lĩnh vực<br />
chuyên môn được giao. Đầu tư, xây dựng và quản lý khai thác các công trình<br />
kết cấu hạ tầng vùng ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật.<br />
7. Thông tin khoa học công nghệ chuyên ngành.<br />
8. Hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; liên<br />
doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước để phát triển công nghệ,<br />
thử nghiệm kỹ thuật mới, đào tạo nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực được giao<br />
theo quy định của pháp luật.<br />
9. Tham gia đào tạo sau đại học, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ trong<br />
ngành theo quy định.<br />
10. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của<br />
pháp luật.<br />
11. Phối hợp với phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông<br />
biển trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ liên quan đến lĩnh<br />
vực thuỷ động lực biển và đới bờ.<br />
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ và Giám đốc Viện Khoa học Thủy lợi<br />
Việt Nam giao.<br />
<br />
42<br />
<br />
6. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và<br />
công nghệ số A-770 ngày 29/10/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ<br />
Viện Kỹ thuật Biển được cấp giấy chứng nhận đăng ký họat động khoa học<br />
và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ cấp ngày 29/10/2008, số đăng ký<br />
A-770 về các lĩnh vực họat động khoa học và công nghệ như sau:<br />
- Nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực:<br />
động lực học biển (công trình biển, cửa sông, hải đảo, vùng triều mạnh),<br />
thủy lợi phục vụ nuôi thủy – hải sản, bảo vệ môi trường sinh thái biển,<br />
phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu vùng ven<br />
biển, cửa sông và hải đảo; thông tin khoa học công nghệ chuyên ngành.<br />
- Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thăm dò và khai<br />
thác tài nguyên và phát triển kinh tế biển, hải đảo và đoới bờ.<br />
- Sản xuất các sản phẩm trên cơ sở kết quả nghiên cứu.<br />
- Dịch vụ khoa học công nghệ: Ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ<br />
vào sản xuất, phát triển kinh tế biển; tư vấn xây dựng trong lĩnh vực thủy lợi,<br />
xây dựng công trình thủy, cấp thóat nước và môi trường biển (bao gồm lập<br />
báo cáo và lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật – bản vẽ thi công,<br />
khảo sát xây dựng về địa hình, địa chất, thủy văn, giám sát thi công); Thẩm<br />
định dự án, thẩm định thiết kế, lập các dự án thiết kế, quy họach, xây dựng<br />
quy trình quản lý và phát triển tài nguyên nước vùng biển; Đánh giá chất<br />
lượng nước và xây dựng hệ thống giám sát môi trường biển; Thí nghiệm hóa<br />
môi trường, thí nghiệm thủy lực, công trình biển, cửa sông và hải đảo; Đào<br />
tạo, bồi dưỡng cán bộ về kỹ thuật và môi trường biển.<br />
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HỌAT ĐỘNG<br />
1. Tình hình tổ chức<br />
a) Lãnh đạo<br />
Viện có Viện trưởng và các Phó Viện trưởng. Viện trưởng do Bộ trưởng Bộ<br />
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn bổ nhiệm, Phó Viện trưởng do Giám đốc<br />
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam bổ nhiệm theo đề nghị của Viện trưởng.<br />
Hội đồng Khoa học có nhiệm vụ tư vấn cho Viện trưởng các vấn đề khoa<br />
học và công nghệ trong các lĩnh vực hoạt động của Viện. Hội đồng Khoa học được<br />
bầu với nhiệm kỳ 2 năm, có Điều lệ tổ chức và hoạt động cụ thể.<br />
b) Cơ cấu tổ chức<br />
* Các phòng quản lý chức năng:<br />
- Phòng Tổ chức, hành chính và đào tạo<br />
- Phòng Kế hoạch tài chính, thiết bị và hợp tác quốc tế<br />
* Các Phòng, Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Viện:<br />
- Phòng nghiên cứu hải dương học;<br />
43<br />
<br />
- Phòng nghiên cứu môi trường biển và biến đổi khí hậu;<br />
- Trung tâm nghiên cứu công trình biển;<br />
- Trung tâm nghiên cứu khai thác tài nguyên biển và đới bờ;;<br />
<br />
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC<br />
VIỆN KỸ THUẬT BIỂN<br />
<br />
PHÒNG CHỨC NĂNG<br />
<br />
Ban Giám đốc<br />
Viện trưởng<br />
Các Phó Viện trưởng<br />
<br />
Phòng Tổ chức, hành chính và<br />
Đào tạo<br />
Phòng Kế hoạch tài chính, thiết<br />
bị và hợp tác quốc tế<br />
<br />
Phòng nghiên cứu Thủy, hải văn<br />
và năng lượng sóng, thủy triều<br />
<br />
Trung tâm nghiên cứu môi<br />
trường sinh thái biển và biến đổi<br />
khí hậu<br />
<br />
Công ty Tư vấn, đầu tư xây<br />
dựng và chuyển giao công nghệ<br />
công trình biển<br />
<br />
KHỐI DỊCH VỤ SX & CHUYỂN GIAO CN<br />
<br />
Trung tâm nghiên cứu công<br />
trình biển<br />
<br />
ĐƠN Vị CHUYÊN MÔN<br />
<br />
Phòng nghiên cứu phát triển<br />
kinh tế biển và đới bờ<br />
<br />
* Khối dịch vụ sản xuất và chuyển giao công nghệ:<br />
- Công ty Tư vấn, đầu tư xây dựng và chuyển giao công nghệ công trình biển;<br />
Các đơn vị nghiên cứu hoạt động chuyên môn theo chương trình, kế hoạch<br />
do Viện trương chỉ đạo theo kế hoạch của Bộ và Nhà nước.<br />
44<br />
<br />