intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương HK2 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 - THPT Xuân Đỉnh

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương HK2 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 - THPT Xuân Đỉnh tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương HK2 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 - THPT Xuân Đỉnh

  1. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 12 CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (từ bài ăn mòn kim loại) A- Lý thuyết 1. Thế nào là ăn mòn kim loại? ăn mòn hoá học? ăn mòn điện hoá? điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa?. 2. Điều chế kim loại: nguyên tắc, các phương pháp điều chế kim loại, đinh luật Faraday. B- Bài tập 1. Có ba thí nghiệm sau đây: TN1: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl. TN2: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl rồi cho thêm một mẩu dây đồng. TN3: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl rồi cho thêm một giọt CuSO 4. Thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa điện hoá? 2. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M trong thời gian 2800 giây với cường độ dòng điện là 5A thì khối lượng bạc bám vào catot là bao nhiêu? 3. Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 5 gam kết tủa. Tính giá trị của m. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO … C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy. D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch. Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl B. Thép cacbon để trong không khí ẩm C. Đốt dây Fe trong khí O2 D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 4. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. thực hiện sự khử các kim loại. B. thực hiện sự khử các ion kim loại. C. thực hiện sự oxi hóa các kim loại. D. thực hiện sự oxi hóa các ion kim loại. Câu 5. Khi điều chế kim loại các ion kim loại đóng vai trò là chất: A. khử. B. cho proton. C. bị khử. D. nhận proton. Câu 6. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến ? A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al. Câu 7. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 8. Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Đề cương học kỳ II-Năm học 2019 - 2020 Trang 1
  2. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: - Cấu hình electron nguyên tử và tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. - Tính chất những hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. - Điều chế và ứng dụng. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Nêu những hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH, giải thích khi cho kim loại Na lần lượt vào các dd: CuSO4, NH4NO3, Fe2(SO4)3, AlCl3. Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a) NaCl → Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3→ NaCl b) CaCl2 → Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 c) Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 Bài 3: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi: a) cho dd NH3 dư vào dd AlCl3. b) cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3. c) cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại. d) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2.(*) e) cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2. (*) f) Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong từng dãy sau, viết PTHH của các phản ứng xảy ra: a) 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3. b) 4 kim loại: Na, Ca, Fe, Al. c) 2 dd không màu ZnSO4 và AlCl3 ( *) d) 3 dd không màu: NaCl, CaCl2, AlCl3. Bài 5: a) Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định công thức của muối đã điện phân. b) Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 2,24 lít H2 (đktc). Tìm tên 2 kim loại kiềm trên. Bài 6: Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dd có hoà tan 3,2 gam NaOH. Xác định số gam muối được sinh ra. Bài 7: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dd Na2CO3 0,1 M vào 25 ml dd Al2(SO4)3 0,02 M để làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ dưới dạng Al(OH)3. (*) Bài 8: Cho từ từ dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Xác định tên kim loại A và B. Bài 10: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài 11: Sục V lít CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dd Ca(OH) 2 0,01M, thu được 1 gam kết tủa. Xác định V. Bài 12: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al – Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 l ít H2 ( đktc). Nếu cũng cho một khối lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít H2 (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim trên? Bài 13: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được 5,6 lít hỗn hợp khí A gồm N 2O và một khí X (đktc). d A/H2 = 22,5. Xác định khí X và m? Bài 14: Cho 0,54g bột Al tác dụng với 250 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dd A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đktc). a) Tính d B/H2. b) Tính CM các chất trong dd A. Bài 15: Cho 3,42 g Al2(SO4)3 tác dụng với 25ml dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 0,78 gam chất kết tủa. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. Bài 16: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 g hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3. Hỗn hợp sau phản ứng hòa tan vào dd HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Biết H các phản ứng là 100%. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu (*). Đề cương học kỳ II-Năm học 2019 - 2020 Trang 2
  3. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Bài 1: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Bài 2: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. Ca. B. Li. C. Na. D. K. Bài 3: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 39,40. C. 9,85. D. 19,70. Bài 5: Cho A, B, C là ba hợp chất của cùng một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa sang màu vàng. A tác dụng với CO2 tạo thành B. A tác dụng với B tạo thành C. Nung B ở nhiệt độ cao thấy giải phóng CO2. Dẫn CO2 vào dung dịch của C thì tạo thành B. Công thức của B là A. NaHCO3 B. KHCO3 C. K2CO3 D. Na2CO3 Bài 6: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là A. Na B. Li C. K D. Rb Bài 7: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,2M sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020 B. 0,030 C. 0,015 D. 0,010 Bài 8: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là A. NO2 B. N2O C. N2 D. NO Bài 9: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm B. có tính cứng vĩnh cửu C. có tính cứng toàn phần D. có tính cứng tạm thời Bài 10: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3 B. HCl, NaOH, Na2CO3 C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3 D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3 Bài 11: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,79. B. 19,70. C. 7,88. D. 23,64. Bài 12: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Zn, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Bài 13: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. Fe(NO3)3. B. Ca(HCO3)2. C. CuSO4. D. AlCl3. Bài 14: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 25,95 gam. C. 103, 85 gam. D. 77,86 gam. Bài 15: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra x mol khí H2 - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là A. y =2x B. x = y C. x = 4y D. x = 2y Bài 16: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 người ta lần lượt Đề cương học kỳ II-Năm học 2019 - 2020 Trang 3
  4. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). B. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). C. Dùng dung dịch NaOH ( dư), Dung dịch HCl (dư) rồi nung nóng. D. Dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư) rồi nung nóng. Bài 17: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ % dung dịch NaOH đã dùng là A. 9% B. 12% C. 13% D. 9% hoặc 13% Bài 18: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y, khối lượng kim loại trong Y là A. 16,6 gam B. 11,2 gam C. 5,6 gam D. 22,4 gam. ( Chú ý các bài tập đánh dấu “*” danh riêng cho HS thi ban KHTN) CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: - Cấu hình electron nguyên tử, ion. - Tính chất, ứng dụng, điều chế các kim loại sắt, crom, đồng. - Tính chất các hợp chất của crom, sắt, đồng. - Tính chất và ứng dụng của một số kim loại quan trọng khác. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Cho: Cr (Z = 24); Fe ( Z = 26); Cu ( Z = 29). Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử và ion sau: Fe, Fe2+, Fe3+, Cr, Cr3+, Cu, Cu+, Cu 2+. Bài 2: Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau : a) Nhỏ dd KOH vào dd K2Cr2O7. b) Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch gồm KMnO4 và H2SO4. c) Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch gồm K2Cr2O7và H2SO4. Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng chứng minh: a) Tính khử: Cr > Fe > Cu b) FeCl3, Fe2O3: có tính oxi hóa c) FeO, FeCl2: có tính khử và tính oxi hóa d) Cr2O3, Cr(OH)3: có tính lưỡng tính. e) CrO3: là oxit axit và là chất oxi hóa mạnh. Bài 4: Phân biệt bằng phương pháp hóa học: a) Các kim loại: Fe, Cu, Cr. b) Các dung dịch: FeCl2, FeCl3, CuCl2, CrCl3. Bài 5: a) Fe có thể tan trong các dung dịch nào sau đây: AlCl 3, FeCl3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nguội, HCl, CuCl2. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Xác định thành phần dung dịch thu được sau phản ứng trong các trường hợp sau: - Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng. - Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. - Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. - Nung hỗn hợp Cu(OH)2, Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Bài 6: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O 2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Tìm giá trị của V. Bài 7: Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd chứa 25,05 g hỗn hợp FeCl 2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8 gam chất rắn. Tính thể tích dd NaOH đã dùng. Bài 8: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe 3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu? Bài 9: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Hỏi đã dùng bao nhiêu tấn quặng? Bài 10: Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (đktc). Tính lượng Fe thu được. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Đề cương học kỳ II-Năm học 2019 - 2020 Trang 4
  5. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Bài 1: Sắt có số thứ tự là 26, cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p63d64s2 B. 1s22s22p63s23p64s23d4 2 2 6 2 6 6 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d C. 1s22s22p63s23p63d5 Bài 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Xiđerit. Bài 3: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được . A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 D. 0,12 mol FeSO4 Bài 4: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tốt đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92 B. 3,20 C. 0,64 D. 3,84 Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là A. Zn. B. Cr. C. Al. D. Mg. Bài 6: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO;75% B. Fe2O3 ;75% C. Fe3O4 ; 65% D. Fe3O4 ;75% Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,4 B. 28,7 C. 10,8 D. 68,2 Bài 8: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,08. B. 3,20. C. 4,48. D. 4,72. Bài 9: Phát biểu không đúng là A. hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr (VI) có tính oxi hóa mạnh. B. các hợp chất: Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. C. các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl còn Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicrmat, muối này sẽ chuyển thành muối cromat. Bài 10: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. Bài 11: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 B. 6,72 C. 4,48. D. 3,36 Bài 12: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại: Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 48,8 B. 42,6 C. 47,1 D. 45,5 Bài 13: Để điềm chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tốt thiểu là A. 81,0 gam B. 54,0 gam C. 40,5 gam D. 45,0 gam Bài 14: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3 Bài 15: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được Đề cương học kỳ II-Năm học 2019 - 2020 Trang 5
  6. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là A. 1,008 lít. B. 0,672 lít. C. 2,016 lít. D. 1,344 lít. CHƯƠNG 8: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: Biết cách nhận biết một số cation, một số anion trong dung dịch và một số chất khí vô cơ. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt: a) 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. b) 3 chất rắn trong 3 lọ riêng biệt gồm Al, Mg và Al2O3 c) 5 dung dịch đựng trong 5 lọ không nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl d) 4 dung dịch đựng trong 4 lọ hóa chất không nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3. e) 3 dung dịch natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M). Bài 2: Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO 3 trong dung dịch chứa các ion : NH  3+  4 , Fe , NO 3 ta nên dùng thuốc thử là gì? Bài 3: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là chất nào? Bài 4: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào để có thể phân biệt hai khí SO2 và CO2 ? Bài 5: Có các chất: H2SO4 đặc, P2O5, CaO, CuSO4 , NaOH. Chất nào có thể làm khô khí: a) NH3, b) H2S, c) CO2, d) Cl2. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Bài 1: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khi H2S là: cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. NaOH C. NaHS D. Pb(NO3)2 Bài 2: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4 B. CH4 và NH3 C. SO2 và NO2 D. CO và CO2 Bài 3: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể dùng làm chất tẩy màu. Khí X là A. NH3 B. CO2 C. SO2 D. O3 Bài 4: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3. Bài 5: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. nước Brom B. dung dịch NaOH đặc C. dung dịch Ba(OH)2 D. CaO Bài 6: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Đề cương học kỳ II-Năm học 2019 - 2020 Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2