intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Trường CĐ Tài Chính - Hải Quan

Chia sẻ: Bienbuondiuem Bienbuondiuem | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

96
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam với mục tiêu cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Trường CĐ Tài Chính - Hải Quan

  1. TRƯỜNG CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 9 năm 2013 ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN 1. Thông tin về giảng viên - Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Ngô Quang Thịnh, Hoàng Thị Mỹ Nhân - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ - Cơ quan công tác: Khoa Lý luận chính trị - Thời gian và địa điểm làm việc ở Trường: Toàn giờ hành chính, tại văn phòng khoa - Địa chỉ liên hệ: Văn phòng khoa Lý luận chính trị, phòng 106 - Điện thoại: email: ngoquangthinh@tchq.edu.vn - Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-mail): 2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Tên tiếng Anh: Revolutionary line of Communist party of Vietnam - Mã học phần: 0610455 - Số tín chỉ: 3 (Số tiết/giờ chuẩn: 45; số tiết/giờ thực tế: 55) - Áp dụng cho: Tất cả các chuyên ngành. Bậc đào tạo: Cao đẳng - Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (HP 1, HP 2); Tư tưởng Hồ Chí Minh - Các học phần học trước: - Các học phần học song hành: - Các học phần kế tiếp: - Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): - Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 35 + Làm bài tập trên lớp: + Thảo luận: 20 + Thực hành, thực tập (ở phòng thực hành, thực tế ở hiện trường…): + Hoạt động theo nhóm: + Tự học: 90 giờ - Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lý luận chính trị 3. Mục tiêu của học phần 3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần - Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội. - Kỹ năng: Vận dụng kiến thức môn học để nhận thức những vấn đề lý luận của một số môn học 1
  2. chuyên ngành. - Thái độ: Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào sự đổi mới và con đường phát triển của đất nước theo lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh. 3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể của học phần Chương mở đầu - Kiến thức: Xác định được ba bộ phận cấu thành môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của môn học. - Kỹ năng: Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, mối liên hệ giữa môn học với các môn Nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh. - Thái độ: nâng cao ý thức trách nhiệm bản thân trước những nhiệm vụ của đất nước. Chương I - Kiến thức: Chứng minh sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu lịch sử và tính cách mạng, khoa học của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - Kỹ năng: Lý giải khoa học về mối quan hệ giữa nội dung dân tộc và dân chủ, 2 nhiệm vụ là chống đế quốc và chống phong kiến. - Thái độ: Có cái nhìn khách quan, khoa học vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với việc giải quyết nhiệm vụ lịch sử cho cách mạng Việt Nam. Chương II - Kiến thức: nắm được 3 phong trào đấu tranh lớn dẫn đến cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945. Đây là thời kỳ Đảng vận động, giáo dục, tổ chức quần chúng, chuẩn bị lực lượng, nắm bắt thời cơ, phát động toàn dân tổng khởi nghĩa. - Kỹ năng: Nắm được mối liên hệ và tính quy luật của sự phát triển về lý luận và thực tiễn cách mạng giữa các giai đoạn trong tiến trình cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945. - Thái độ: nhận xét, phân tích và kết luận đúng đắn những thành quả cách mạng Việt Nam đạt được trong đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945). Chương III - Kiến thức: đường lối cách mạng của Đảng trong đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng; trong cuộc kháng chiến chống thưc dân pháp và chống đế quốc Mỹ xâm lược. - Kỹ năng: từ hoàn cảnh lịch sử và thực tiễn đặt ra cho cách mạng việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 cũng như cách mạng ở Miền Bắc và Miền Nam giai đoạn 1954 – 1975, thấy được tính quy luật và đặc thù trong đường lối cách mạng của cả giai đoạn 1954 - 1975. - Thái độ: Đường lối cách mạng giai đoạn 1954-1975 vừa phù hợp với thực tế cách mạng Việt Nam, vừa phù hợp với xu thế của thời đại. Đây là đường lối độc đáo của Đảng ta, chưa từng có trong lý luận và thực tiễn lịch sử. Chương IV - Kiến thức: những kiến thức về đường lối Công nghiệp hóa của Đảng qua các thời kỳ cách mạng. Đặc biệt là đường lối Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn hiện nay. - Kỹ năng: từ đường lối công nghiệp hóa của Việt Nam, liên hệ thực tế công nghiệp hóa của các nước trên thế giới để thấy có sự so sánh, nhận xét và rút ra các kết luận. - Thái độ: Đánh giá đúng đắn, hợp lý về mục đích, những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của chúng trong đường lối công nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam trước và sau đổi mới. Chương V 2
  3. - Kiến thức: một số biểu hiện và hạn chế của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp và nguyên nhân của nó cũng như quá trình hình thành tư duy về kinh tế thị trường của Đảng Cộng sản Việt Nam kể từ đại hội VI đến nay. - Kỹ năng: Có thể khái quát được những biểu hiện trong nhận thức của đảng, nhà nước ta về kinh tế thị trường thời kỳ trước 1986 và từ 1986 đến nay. - Thái độ: Từ việc thấy được tư tưởng đổi mới đã hình thành và ra đời khó khăn như thế nào để không vội vàng phê bình, chỉ trích tư duy của Đảng về cơ chế tập trung quan liêu bao cấp; ủng hộ tư duy đổi mới của Đảng và Nhà nước ta. Chương VI - Kiến thức: quá trình hình thành và phát triển đường lối xây dựng hệ thống chính trị của Việt Nam từ năm 1945 đến nay với hai thời kỳ có những đặc trưng khác nhau: thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ và thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa với sự chi phối của hoàn cảnh và nhiệm vụ cách mạng cụ thể. - Kỹ năng: hiểu rõ đường lối xây dựng hệ thống chính trị trong tổng thể đường lối chung của Đảng cũng như khả năng nhận xét, kết luận khi so sánh, đối chiếu hệ thống chính trị của Việt Nam với hệ thống chính trị khác. - Thái độ: Cần thấy rằng, mỗi thời kỳ, bên cạnh việc tuân thủ những nguyên tắc phổ biến, đường lối xây dựng hệ thống chính trị mỗi nước còn có những đặc thù, do sự chi phối bởi hoàn cảnh và nhiệm vụ cách mạng cụ thể của nước đó. Chương VII - Kiến thức: đường lối phát triển văn hóa, giải quyết các vấn đề xã hội của Đảng ta qua 2 thời kỳ trước và sau đổi mới. - Kỹ năng: vai trò to lớn của văn hóa đối với kinh tế và chính trị cũng như mối quan hệ giữa chúng; về yêu cầu xây dựng và phát triển nền văn hóa quốc gia trong mối quan hệ với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế, chính trị và giải quyết các vấn đề xã hội. - Thái độ: có thái độ đúng đắn, hợp lý trước các vấn đề văn hóa xã hội đặt ra trong điều kiện Việt Nam thực hiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. Chương VIII - Kiến thức: đường lối đối ngoại của Việt Nam từ sau 30/4/1975 với 2 thời kỳ: thời kỳ từ 1975 đến 1986 và thời kỳ đổi mới. - Kỹ năng: Đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước - một bộ phận trong đường lối chính trị của Đảng góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. - Thái độ: những thành tựu nổi bật về đối ngoại, đưa đất nước ra khỏi tình trạng bị bao vây cô lập, mở rộng quan hệ quốc tế cả về chính trị lẫn kinh tế, không ngừng nâng cao vị thế ở khu vực và trên thế giới, tạo ra môi trường thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 4. Mô tả tóm tắt học phần Đây là môn học trong hệ thống các môn lý luận chính trị. Môn học này, chủ yếu nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Đường lối đúng đắn là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Môn học này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, đối ngoại. Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Đồng thời, giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết 3
  4. những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. 5. Nội dung học phần 5.1 Nội dung cốt lõi Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam chủ yếu nghiên cứu đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. 5.2 Nội dung liên quan Kiến thức môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí minh, các kiến thức về địa lý kinh tế. 5.3 Nội dung chi tiết Chương mở đầu ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu 1.1. Khái niệm “đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam” 1.2. Đối tượng nghiên cứu môn học 2. Nhiệm vụ nghiên cứu II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC 1. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 1.1. Cơ sở phương pháp luận 1.2. Phương pháp nghiên cứu 2. Ý nghĩa của học tập môn học 2.1. Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đường lối của Đảng trong thời kỳ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân và trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. 2.2. Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước. 2.3. Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính sách của Đảng. Chương I SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng cộng sản việt nam 1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX 1.1. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó 1.2. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin 1.3. Tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản 2. Hoàn cảnh trong nước 2.1. Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp 2.2. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX 2.3. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản II. Hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 4
  5. 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 2.1. Phương hướng chiến lược 2.2. Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam 2.3. Lực lượng cách mạng 2.4. Lãnh đạo cách mạng 2.5. Quan hệ với phong trào cách mạng thế giới 3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Chương II ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) I. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 1.1. Luận cương Chính trị tháng 10-1930 1.2. Chủ trương khôi phục tổ chức đảng và phong trào cách mạng 2. Trong những năm 1936 - 1939 2.1. Hoàn cảnh lịch sử 2.2. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng II. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945 1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng 1.1. Tình hình thế giới và trong nước 1.2. Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng 1.3. Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 2.1. Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần 2.2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa 2.3. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng Tháng Tám Chương III ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945 - 1975) I. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) 1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 - 1946) 1.1. Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng Tháng Tám 1.2. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng 1.3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 - 1954) 2.1. Hoàn cảnh lịch sử 2.2. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân 3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm 3.1. Kết quả và ý nghĩa lịch sử 3.2. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm 5
  6. II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, thống nhất Tổ quốc (1954-1975) 1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964 1.1. Bối cảnh lịch sử cách mạng Việt Nam sau tháng 7- 1954 1.2. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối 2. Đường lối trong giai đoạn 1965-1975 2.1. Bối cảnh lịch sử 2.2. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối 3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm. 3.1. Kết quả và ý nghĩa lịch sử 3.2. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm Chương IV ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ I. Công nghiệp hoá thời kỳ trước đổi mới 1. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hoá 2. Đánh giá sự thực hiện đường lối công nghiệp hoá II. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá thời kỳ đổi mới 1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá 1.1. Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hoá thời kỳ 1960 - 1986 1.2. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá từ Đại hội VI đến Đại hội XI 2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá 2.1. Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá 2.2. Quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức 3.1. Nội dung 3.2. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân 4.1. Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa 4.2. Hạn chế và nguyên nhân Chương V ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường 1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới 1.1. Cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp. 1.2. Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế 2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới 2.1. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII 2.2. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội XI II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta 1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản 1.1. Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường 6
  7. 1.2. Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 1.3. Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 2.1. Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 2.2. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh 2.3. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường. 2.4. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường 2.5. Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức quần chúng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân 3.1. Kết quả và ý nghĩa 3.2. Hạn chế và nguyên nhân Chương VI ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ I. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1945 - 1985) 1. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954) 2. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản (1954-1975) 3. Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể (1975-1985) II. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới 1. Đổi mới tư duy về hệ thống chính trị 1.1. Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới hệ thống chính trị 1.2. Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai đoạn mới 1.3. Nhận thức mới về Nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị 2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới 2.1. Mục tiêu và quan điểm xây dựng hệ thống chính trị 2.2. Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị 3. Đánh giá sự thực hiện đường lối Chương VII ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI I. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hoá 1. Thời kỳ trước đổi mới 1.1. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới 1.2. Đánh giá sự thực hiện đường lối 2. Trong thời kỳ đổi mới 2.1. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá 2.2. Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng, phát triển nền văn hoá 2.3. Đánh giá việc thực hiện đường lối 7
  8. II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 1. Thời kỳ trước đổi mới 1.1. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội 1.2. Đánh giá việc thực hiện đường lối 2. Trong thời kỳ đổi mới 2.1. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội 2.2. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội 2.3. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội 2.4. Đánh giá việc thực hiện đường lối Chương VIII ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI I. Đường lối đối ngoại từ năm 1975 đến 1986 1. Hoàn cảnh lịch sử 1.1. Tình hình thế giới 1.2. Tình hình trong nước 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân 3.1. Kết quả và ý nghĩa 3.2. Hạn chế và nguyên nhân II. Đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới. 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối 1.1. Hoàn cảnh lịch sử 1.2. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối 2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế 2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo 2.2. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân 3.1. Thành tựu và ý nghĩa 3.2. Hạn chế và nguyên nhân 6. Học liệu 6.1 Tài liệu bắt buộc - Chương trình môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành - Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. 6.2 Tài liệu tham khảo - Giáo trình Những Nguyên lý của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2009. - Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. - Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam. - Đảng Cộng sản Việt Nam, Các Đại hội và Hội nghị Trung ương, Lê Mậu Hãn, NXB Chính trị 8
  9. Quốc gia, Hà Nội,1998. - Góp phần tìm hiểu Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ( Hỏi và đáp), PGS.TS. Nguyễn Trọng Phúc ( Chủ biên) NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998. - Chủ tịch Hồ Chí Minh với việc giải quyết vấn đề dân tộc dân chủ trong cách mạng Việt Nam (1930-1954), TS. Chu Đức Tính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001. - Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam, Đại tướng Võ Nguyên Giáp (Chủ biên), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1997. - Nguyễn Ái Quốc với việc truyên bá chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam (1920-1930), Phạm Xanh, NXB Thông tin lý luận, Hà Nội, 1990. - Bản án chế độ thực dân Pháp, Hồ Chí Minh toàn tập,T2, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000. - Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh toàn tập,T2, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000. - Các WEBSITE có thể truy cập để phục vụ cho giảng dạy và học tập. - Đảng Cộng sản Việt Nam http://www.cpv.org.vn/ - Báo Nhân dân điện tử http;// www.nhandan.org.vn/ - Chính phủ Việt Nam http:// www.CPnet.gov.vn/ - Cục văn thư và lưu trữ nhà nước http://www. Luutruvn.gov.vn/ - Trung tâm từ điển học http://www.vietlex.com.vn/ 7. Hình thức tổ chức dạy – học 7.1 Lịch trình dạy-học (thiết kế cho cả tiến trình) Nội dung Hình thức tổ chức dạy-học Ghi chú GIỜ LÊN LỚP Thực Tự học, tự Lý Thảo hành, nghiên thuyết luận thực tập cứu Chương mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ và 1 1 2 phương pháp nghiên cứu môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam Chương I: Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt 4 3 10 Nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng Chương II: Đường lối đấu tranh giành chính 5 2 8 quyền (1930-1945) Chương III: Đường lối kháng chiến chống 5 2 8 Kiểm tra thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược 20% (1945-1975) Chương IV: Đường lối công nghiệp hoá 5 3 15 Chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế 5 3 15 thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống 3 2 12 chính trị Chương VII: Đường lối xây dựng và phát 4 2 12 Kiểm tra triển nền văn hóa, giải quyết các vấn đề xã hội 20% Chương VIII: Đường lối đối ngoại 3 2 8 Tổng cộng 35 20 90 7.2 Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể theo tuần 9
  10. 8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của Giảng viên (Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, các quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra…ví dụ: - Phải ngồi theo sơ đồ lớp học để giảng viên kiểm soát lớp; - Sinh viên có mặt tối thiểu 80% trong giờ Lý thuyết, bài tập, thảo luận và thực hành; - Hoàn thành đủ các bài tập theo yêu cầu; - Tự nghiên cứu các vấn đề do giảng viên giao ở nhà hoặc thư viện; - Các nhóm phải tổ chức thẩo luận trước khi lên lớp, phải có biên bản của các cuộc thảo luận; - Các trao đổi cần thiết thực hiện bằng cách gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại và địa chỉ Email.) 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần Áp dụng thang điểm 10, phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá, bao gồm các phần sau 9.1. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 40% hoặc 4/10 điểm - Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận); - Bản thu hoạch, báo cáo, thảo luận, thuyết trình; - Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ,…); - Hoạt động theo nhóm; - Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ; - Các kiểm tra khác (nếu có). 9.2. Thi cuối kỳ: 60% hoặc 6/10 điểm Hiệu trưởng Trưởng khoa Tổ trưởng Bộ Giảng viên (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) môn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 10
  11. Hình thức tổ chức Số Tuầ Địa Nội dung Lý thuyết Bài tập + Thảo Thực SV tự nghiên cứu Yêu cầu sinh viên TT n điểm luận hành chuẩn bị Chương mở đầu: - Khái niệm, đối tượng, - Mối quan hệ giữa - Phương pháp - Đọc tài liệu 1 Tuần Phòng Đối tượng, nhiệm vụ và nhiệm vụ môn ĐLCM với nghiên cứu và ý chương I 1 ........... phương pháp nghiên cứu môn NLCB của chủ nghĩa học tập - Chứng minh . nghĩa Mác-Lê nin môn học đường lối cách ĐCSVN ra đời là và môn TTHCM mạng của Đảng Cộng sản một tất yếu của lịch Việt Nam sử Chương I: Sự ra đời của - Hoàn cảnh lịch sử thế Đảng và Cương lĩnh giới và trong nước cuối chính trị đầu tiên của thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20 Đảng - Hội nghị thành lập - Đọc tài liệu 2 Tuần Phòng Chương I (tt) - Vai trò của Đảng và Cương lĩnh chương II 2 ........... Nguyễn Ái Quốc - Chuẩn bị trước . chính trị đầu tiên đối với sự ra đời nội dung thảo luận - Ý nghĩa lịch sử sự ra của Đảng giáo viên yêu cầu đời của Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên Chương II: Đường lối đấu - Hội nghị lần thứ Nhất - Chủ trương khôi tranh giành chính quyền (10/1930) và Luận phục tổ chức (1930-1945) cương chính trị Đảng và phong trào CM. Chương II (tt) - Sự chuyển hướng chỉ - So sánh Cương - Chủ trương đấu - Đọc tài liệu 3 Tuần Phòng đạo chiến lược của lĩnh chính trị và tranh 1936 – 1939 chương III 3 ..... Đảng. Luận cương chính - Phát động cao - Chuẩn bị trước nội dung thảo luận - Chủ trương phát động trị của Đảng và rút trào kháng Nhật, giáo viên yêu cầu Tổng khởi nghĩa giành ra nhận xét. cứu nước và đẩy chính quyền mạnh khởi nghĩa từng phần 11
  12. - “Cách mạng Tháng Tám là một sự ăn may”? Chương II (tt) - Kết quả, ý nghĩa lịch - Đọc phần tiếp 4 Tuần 4 sử, nguyên nhân thắng theo của chương 3 lợi và bài học kinh và chương IV nghiệm. - Ôn tập chuẩn bị Chương III: Đường lối - Hoàn cảnh lịch sử sau - Chủ trương “hoà - Quá trình hình bài kiểm tra kháng chiến chống thực CMT8 và chủ trương để tiến” của Đảng thành và nội dung dân Pháp và đế quốc Mỹ kháng chiến, kiến quốc ta với Pháp – đường lối kháng xâm lược (1945-1975) của Đảng Tưởng chiến, xây dựng - Nội dung Chính cương chế độ dân chủ Đảng Lao động Việt nhân dân Nam - Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm Chương III: Đường lối - Bối cảnh lịch sử cách - Quá trình hình - Đọc phần tiếp 5 Tuần 5 kháng chiến chống thực mạng Việt Nam sau thành, nội dung theo của nội dung dân Pháp và đế quốc Mỹ tháng 7- 1954 và ý nghĩa đường chương IV xâm lược (1945-1975) - Kết quả, ý nghĩa lịch lối - Chuẩn bị trước Kiểm tra 20% sử, nguyên nhân thắng - Đại hội đại biểu nội dung thảo luận lợi và bài học kinh toàn quốc lần thứ giáo viên yêu cầu nghiệm III của Đảng Chương IV: Đường lối - Đặc điểm của CNH công nghiệp hoá nước ta thời kì trước đổi mới Chương IV: Đường lối - Quá trình đổi mới tư So sánh việc thực - Nội dung và - Đọc phần tiếp 6 Tuần 6 công nghiệp hoá (tt) duy về CNH hiện công nghiệp định hướng CNH, theo của nội dung - Mục tiêu, quan điểm hoá tại Việt Nam HĐH gắn với phát chương IV và CNH, HĐH nước ta thời trước và sau đổi triển kinh tế tri chương V kì đổi mới mới. thức - Chuẩn bị trước 12
  13. nội dung thảo luận giáo viên yêu cầu Chương IV: (tt) - Kết quả, ý nghĩa, hạn - Đọc tiếp tài liệu 7 Tuần 7 chế và nguyên nhân của nội dung chương V CNH, HĐH và chương VI Chương V: Đường lối xây - Cơ chế kế hoạch hoá - Tại sao cơ chế tập Sự hình thành tư - Chuẩn bị trước dựng nền kinh tế thị tập trung quan liêu, bao trung quan liêu, bao duy của Đảng về nội dung thảo luận trường định hướng xã hội cấp. cấp không còn phù kinh tế thị trường giáo viên yêu cầu chủ nghĩa - Mục tiêu và quan điểm hợp với điều kiện thời kỳ đổi mới hoàn thiện thể chế kinh kinh tế - xã hội thời tế thị trường định hướng bình? XHCN ở nước ta hiện nay Chương V: (tt) - Kết quả, ý nghĩa, hạn - Điểm giống và - Một số chủ - Đọc tiếp tài liệu 8 Tuần Phòng 8 ........... chế và nguyên nhân khác nhau giữa trương tiếp tục nội dung chương - Đường lối xây dựng hệ kinh tế thị trường hoàn thiện thể chế VI và chương VII .. TBCN và kinh tế thống chính trị thời kỳ kinh tế thị trường - Sơ đồ hoá hệ thị trường định trước đổi mới (1945 - hướng XHCN? định hướng xã hội thống chính trị của 1985) chủ nghĩa nước ta hiện nay Chương VI: Đường lối - Đổi mới tư duy của - Chuẩn bị trước xây dựng hệ thống chính Đảng về hệ thống chính nội dung thảo luận trị trị giáo viên yêu cầu Chương VI (tt) - Mục tiêu và quan điểm - So sánh hệ thống - Chủ trương xây - Đọc tiếp tài liệu 9 Tuần 9 xây dựng hệ thống chính chính trị của VN dựng hệ thống nội dung chương trị với hệ thống chính chính trị của nước VII trị một số nước ta hiện nay - Ôn tập chuẩn bị trong khu vực và - Đánh giá sự kiểm tra trên thế giới thực hiện đường Chương VII: Đường lối - Quan điểm, chủ trương lối xây dựng và phát triển về xây dựng nền văn nền văn hóa, giải quyết hoá mới các vấn đề xã hội Chương VII (tt) - Quá trình đổi mới tư - Tại sao văn hoá là - Quan điểm chỉ - Đọc trước nội 10 Tuần duy về xây dựng và phát một mặt trận; xây đạo và chủ trương dung chương VIII 13
  14. 10 triển nền văn hoá dựng và phát triển về xây dựng, phát - Quá trình đổi mới nhận văn hoá là sự triển nền văn hoá thức của Đảng về giải nghiệp cách mạng - Chủ trương của lâu dài? quyết các vấn đề xã hội Đảng về giải thời kỳ đổi mới quyết các vấn đề - Quan điểm và chủ xã hội thời kì trương giải quyết các trước đổi mới vấn đề xã hội thời kì đổi - Đánh giá sự mới thực hiện đường lối Kiểm tra 20% - Tình hình thế giới và - Những chính sách - Đường lối đối - Hệ thống lại toàn 11 Tuần Chương VIII (tt) 11 VN sau năm 1975 mở rộng quan hệ ngoại từ năm bộ môn học - Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập 1945 – 1975 - Ôn tập chuẩn bị đối ngoại từ năm 1975 quốc tế trong giai - Hoàn cảnh lịch cho kỳ thi kết thúc đến nay đoạn hiện nay sử và quá trình học phần hình thành đường lối đối ngoại trong thời kỳ đổi mới 14
  15. TRƯỜNG CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2013 ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN 1. Thông tin về giảng viên - Họ và tên giảng viên phụ trách học phần: Đặng Hữu Sửu – Đỗ Thị Thanh Huyền - Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, thạc sỹ - Cơ quan công tác: Trường cao đẳng Tài chính - Hải quan - Thời gian và địa điểm làm việc ở Trường: CĐ Tài chính - Hải quan - Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Lý luận chính trị - P105 - Điện thoại: email: - Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-mail): 2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin(học phần 1) Tên tiếng Anh: Principle of Marxist-Leninist Philosophy (part 1) - Mã học phần: 0610135 - Số tín chỉ: 2 (Số tiết/giờ chuẩn: 30 số tiết/giờ thực tế: 35) - Áp dụng cho ngành/chuyên ngành đào tạo: tất cả các chuyên ngành +Bậc đào tạo: Cao đẳng - Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Bố trí học năm thứ nhất trình độ đào tạo cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh; là môn học đầu tiên của chương trình các môn Lý luận chính trị trong trường đại học, cao đẳng - Các học phần học trước: Không có - Các học phần học song hành: Không có - Các học phần kế tiếp: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (học phần 2), Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam - Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Sinh viên nắm lại các kiên thức cơ bản đã học trong môn giáo dục công dân bậc phổ thông. - Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 25 tiết + Làm bài tập trên lớp: + Thảo luận: 10 tiết + Thực hành, thực tập (ở phòng thực hành, thực tế ở hiện trường…): + Hoạt động theo nhóm: + Tự học: 60 giờ - Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Lý luận Chính trị 3. Mục tiêu của học phần 3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần 1
  16. Về kiến thức: hiểu được thế giới quan và phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác- Lênin; những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng và ph p biện chứng duy vật; những nội dung cơ bản của lý luận nhận thức duy vật biện chứng; những quy luật chi phối sự vận động và phát triển của ã hội. Về kĩ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích và bình luận các hiện tượng mang tính phổ quát di n ra trong lĩnh vực tự nhiên, ã hội và tư duy; khả năng vận dụng các kiến thức đã học để hiểu, giải thích và bình luận được các vấn đề kinh tế, chính trị, ã hội trong nước và quốc tế; khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào nghiên cứu môn tư tưởng Hồ Chí Minh, môn đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam và các môn khoa học pháp lý; Hình thành kỹ năng tư duy lôgic, khoa học; phát triển các kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề khoa học đặc biệt có ý nghĩa quan trọng đối với việc nghiên cứu các môn khoa học pháp lý; phát triển kĩ năng lập luận, thuyết trình. Về thái độ: Có ý thức bảo vệ, phổ biến những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin, đấu tranh chống những quan điểm sai trái; ý thức, thái độ đ ng đắn trong việc thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; tăng cường bản lĩnh chính trị, tính chủ động, tự tin cho sinh viên; Củng cố niềm tin vào con đường mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta đã chọn, t đó góp phần tích cực vào công cuộc ây dựng CN H ở nước ta. 3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể của học phần Chương mở đầu: Nhập ôn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin - Kiến thức: Những kiến thức về Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận cấu thành; Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin; đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin. - Kỹ năng: phân biệt được sự khác nhau giữa tri thức triết học với: tri thức các khoa học khác, tri thức kinh nghiệm, triết lý... - Thái độ: có thái độ tích cực khi đánh giá về chủ nghĩa Mác – Lênin Chương 1 Chủ nghĩa duy vật bi n ch ng - Kiến thức: Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học; Quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức - Kỹ năng: Phân biệt được đối tượng nghiên cứu của triết học và đối tượng nghiên cứu của các khoa học khác và mối quan hệ giữa ch ng; Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết những biểu hiện của chủ nghĩa duy tâm khách quan,chủ quan trong đời sống hàng ngày. - Thái độ: có thái độ tích cực khi đánh giá những biểu hiện của của chủ nghĩa duy tâm trong đời sống. Chương 2: Ph p bi n ch ng duy vật - Kiến thức: Ph p biện chứng và các hình thức cơ bản của ph p biện chứng; Các nguyên lý cơ bản của ph p biện chứng duy vật; Các cặp phạm trù cơ bản của ph p biện chứng duy vật; Các quy luật cơ bản của ph p biện chứng duy vật; Lý luận nhận thức duy vật biện chứng. - Kỹ năng. Hình thành phương pháp luận trong nhận thức các môn học khác, trong hành động giải quyết các vấn đề của cuộc sống. - Thái độ: Có thái độ tích cực, khoa học trong nhận thức, giải quyết các vấn đề có liên quan. Chương 3 Chủ nghĩa duy vật l ch Kiến thức: Vai trò của sản uất vật chất và quy luật quan hệ sản uất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản uất; Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến tr c thượng tầng; Tồn tại ã hội quyết định ý thức ã hội và tính độc lập tương đối của ý thức ã hội; Hình thái kinh tế- ã hội và quá trình lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế- ã hội; Vai trò của đấu tranh giai cấp và cách mạng ã hội đối với sự vận động, phát triển của ã hội có đối kháng 2
  17. giai cấp; Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai trò sáng tạo lịch sử của quần ch ng nhân dân. - Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để giải thích đ ng đắn các hiện tượng và tính quy luật của đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, ã hội. - Thái độ: Có thái độ tích cực, khoa học trong nhận thức, giải quyết các vấn đề thuộc đời sống con người và ã hội. 4. Mô tả tó tắt học phần Đây là môn học lý luận mang tính hệ thống, nghiên cứu những quy luật chung nhất của thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới. T việc nghiên cứu và lý giải các quy luật của tự nhiên, ã hội và tư duy sẽ cung cấp phương pháp luận biện chứng duy vật cho hoạt động nhận thức thực ti n của chủ thể. Bên cạnh đó, môn học cũng đi vào lý giải nguồn gốc, động lực, cách thức và khuynh hướng phát triển của tự nhiên, ã hội và tư duy; bản chất của quá trình nhận thức, của sự tồn tại và vận động của ã hội. 5. Nội dung học phần 5.1 Nội dung cốt lõi Những tri thức lý luận cơ bản nhất của Chủ nghĩa Mác – Lê nin về Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử 5.2 Nội dung liên quan Kiến thức rộng của học phần 1, gi p người học tiếp tục học các học phần 2 và là cơ sở phương pháp luận trực tiếp để người học tiếp tục đến với môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam. 5.3 Nội dung chi tiết Chương ở đầu: NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN I. KHÁI LƯỢC VỀ CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận cấu thành 1.1 Chủ nghĩa Mác-Lênin 1.2 Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin 2. Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin 2.1 Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác 2.2 C.Mác, Ph.Ăngghen với quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác 2.3 V.I Lênin với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác trong điều kiện lịch sử mới 2.4 Chủ nghĩa Mác-Lênin và thực ti n phong trào cách mạng thế giới II. ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 1. Đối tượng và phạm vi học tập, nghiên cứu 2. Mục đích và yêu cầu về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu 2.1 Mục đích của việc học tập, nghiên cứu 2.2 Một số yêu cầu cơ bản về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu Phần th nhất THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN Chương I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 3
  18. I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học 2. Các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử 2.1 Chủ nghĩa duy vật chất phác 2.2 Chủ nghĩa duy vật siêu hình 2.3 Chủ nghĩa duy vật biện chứng II. QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1. Vật chất 1.1 Phạm trù vật chất 1.2 Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất 2. Ý thức 2.1 Nguồn gốc của ý thức 2.2 Bản chất và kết cấu của ý thức 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức 3.1 Vai trò của vật chất đối với ý thức 3.2 Vai trò của ý thức đối với vật chất 3.3 Ý nghĩa phương pháp luận Chương II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Ph p biện chứng và các hình thức cơ bản của ph p biện chứng 1.1 Ph p biện chứng 1.2 Các hình thức cơ bản của ph p biện chứng 2. Ph p biện chứng duy vật 2.1 Khái niệm phép biện chứng duy vật 2.2 Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 1.1 Khái niệm về mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến 1.2 Tính chất của các mối liên hệ 1.3. Ý nghĩa phương pháp luận 2. Nguyên lý về sự phát triển 2.1 Khái niệm về sự phát triển 2.2 Tính chất của sự phát triển 2.3 Ý nghĩa phương pháp luận III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Cái chung và cái riêng 1.1 Khái niệm 1.2 Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung 1.3 Ý nghĩa phương pháp luận 4
  19. 2. Bản chất và hiện tượng 2.1 Khái niệm 2.2 Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng 2.3 Ý nghĩa phương pháp luận 3. Tất nhiên và ngẫu nhiên 3.1 Khái niệm 3.2 Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên 3.3 Ý nghĩa phương pháp luận 4. Nguyên nhân và kết quả 4.1 Khái niệm 4.2 Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả 4.3 Ý nghĩa phương pháp luận 5. Nội dung và hình thức 5.1 Khái niệm 5.2 Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức 5.3 Ý nghĩa phương pháp luận 6. Khả năng và hiện thực 6.1 Khái niệm 6.2 Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực 6.3 Ý nghĩa phương pháp luận IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Quy luật chuyển hóa t những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại 1.1 Khái niệm chất, lượng 1.2 Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng 1.3 Ý nghĩa phương pháp luận 2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập 2.1 Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu thuẫn 2.2 Quá trình vận động của mâu thuẫn 2.3 Ý nghĩa phương pháp luận 3. Quy luật phủ định của phủ định 3.1 Khái niệm phủ định biện chứng và những đặc trưng cơ bản của nó 3.2 Phủ định của phủ định 3.3 Ý nghĩa phương pháp luận V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Thực ti n, nhận thức và vai trò của thực ti n với nhận thức 1.1 Thực ti n và các hình thức cơ bản của thực ti n 1.2 Nhận thức và các trình độ nhận thức 1.3 Vai trò của thực ti n với nhận thức 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý 2.1 Quan điểm của V.I Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý 5
  20. 2.2 Chân lý và vai trò của chân lý với thực ti n Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT 1. Sản uất vật chất và vai trò của nó 1.1 Khái niệm sản uất vật chất và phương thức sản uất 1.2 Vai trò của sản uất vật chất và phương thức sản uất đối với sự tồn tại và phát triển của ã hội 2. Quy luật quan hệ sản uất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản uất 2.1 Khái niệm lực lượng sản uất và quan hệ sản uất 2.2 Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản uất và quan hệ sản uất II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến tr c thượng tầng 1.1 Khái niệm, kết cấu cơ sở hạ tầng 1.2 Khái niệm, kết cấu kiến tr c thượng tầng 2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến tr c thượng tầng của ã hội 2.1 Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến tr c thượng tầng 2.2 Vai trò tác động trở lại của kiến tr c thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng III. TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI 1. Tồn tại ã hội quyết định ý thức ã hội 1.1 Khái niệm tồn tại ã hội và ý thức ã hội 1.2 Vai trò quyết định của tồn tại ã hội đối với ý thức ã hội 2. Tính độc lập tương đối của ý thức ã hội IV. HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI 1. Khái niệm, kết cấu hình thái kinh tế- ã hội 2. Quá trình lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế- ã hội V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP 1. Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của ã hội có đối kháng giai cấp 1.1 Khái niệm giai cấp, tầng lớp ã hội 1.2 Nguồn gốc giai cấp 1.3 Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của ã hội có đối kháng giai cấp 2. Cách mạng ã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của ã hội có đối kháng giai cấp 2.1 Khái niệm cách mạng ã hội và nguồn gốc của cách mạng ã hội 2.2 Vai trò của cách mạng ã hội đối với sự vận động, phát triển của ã hội có đối kháng giai cấp 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2