intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 11

Chia sẻ: Trần Cao Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

104
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 11 tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 11

  1.        ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII MÔN SINH HỌC 11 CHƯƠNG I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng * Hệ tuần hoàn ở động vật gồm    ­ Dịch tuần hoàn: máu, hỗn hợp máu – dịch mô    ­ Tim    ­ Hệ thống mạch máu * Phân biệt hệ tuần hoàn kín với hệ tuần hoàn hở   * Phân biệt hệ tuần hoàn kín đơn và hệ tuần hoàn kín kép                    *Huyết áp :Là áp lực máu do tim co, tống máu vào các động mạch →huyết áp động  mạch .  ­ Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim .  ­ Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim giãn .  ­ Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp tăng hạ  ­ Tim đập chậm và yếu → huyết áp hạ.  - Càng xa tim huyết áp càng giảm .
  2. * Cân bằng nội môi: Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, giúp cơ thể tồn tại và phát triển * Vai trò của gan, thận trong cân bằng nội môi ­ Vai trò của gan: +Khi nồng độ glucozo trong máu tăng , tuyến tụy tiết ra hoomon insulin chuyển hóa  glucozo thành glicogen dự trữ ở gan, mô mỡ, đồng thời các tb tăng cường sd glucozo ++Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hoocmon glucagon chuyển  hóa glicogen thành glucozo đưa vào máu giúp duy trì ổn định nồng độ đường trong máu ­ Vai trò của thận:  + Khi ASTT máu tăng ( do ăn mặn, mất nước…)thận cường hấp thụ nước, động vật tăng cường uống nước + Khi ASTT máu giảm ( do uống nhiều nước ..) , thận tăng cường thải nước, cơ thể tăng cường bài tiết mồ hôi..          CHƯONG II: CẢM ỨNG                         A – CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT * Cảm ứng: Là phản ứng của sinh vật đối với tác nhân kích thích, gồm hướng động  và ứng động * So sánh hướng động và ứng động                                    Giống nhau ­ Đều là phản ứng của cơ thể trước tác nhân kích thích của môi trường, chịu sư điều  khiển của hôcmon ­Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống ­ Liên quan tới sự sinh trưởng không đồng đều giữa 2 phía đối diện nhau của cơ quan                                    Khác nhau            Nội dung        Hướng động        Ứng động ­ Tác nhân kích thích có  ­ Tác nhân kích thích không  định hướng định hướng (vô hướng) ­ Phản ứng chậm ­ Phản ứng nhanh ­ Do sự phân bố không  ­ Xẩy ra do sự biến đổi  đồng đều của Auxin trên  của môi trường ngoài (t0,  bề mặt cơ quan ánh sáng, …) , môi trường  trong ( sức trương nước  của tế bào) ­ Xẩy ra chủ yếu ở cơ  ­ Xẩy ra chủ yếu ở cơ  quan quan lá, cánh hoa Rễ, thân, cành ­ Ứng động không sinh  ­ Các loại hướng động đều  trưởng thì không liên quan 
  3. liên qua đến sự phân chia  đến sự phân chia tế bào tế bào                                                                    B­ CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT * Cảm ứng ở động vật:  ­ Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích nhờ  đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ­ Ở động vật có tổ chức thần kinh, các hình thức cảm ứng là các phản xạ * Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, dạng chuỗi hạch, dạng ống    Nội dung Động vật có hệ  Động vật có hệ  Động vật có hệ  thần kinh dạng  thần kinh dạng  thần kinh dạng ống lưới chuỗi hạch Vd: Thân mềm, sâu  ­ Đvcxs Vd: Thủy tức bọ, giun dẹp, đỉa,  côn trùng Cấu tạo ­ Các tb thần kinh  ­ Các tb thần kinh   Gồm 2 phần nằm rải rác trong  tập trung thành các  ­ Hệ thần kinh TW cơ thể­­liên hệ với  hạch thần kinh  + Não nhau bằng sợi trục  ­ Hạch thần kinh   + Tủy sống­ thần kinh – tạo  nối với nhau bằng  Hệ thần kinh ngoại  thành mạng lưới tb  các dây thần kinh  biên ( dây thần kinh  thần kinh tạo thành chuỗi  và các hạch thần  hạch thần kinh kinh­ ­ Mỗi hạch điều  khiển hoạt động  của 1 vùng xác định  trên cơ thể Hoạt động Khi có kích thích — Phản ứng cục bộ ­­Hệ thần kinh  phản ứng toàn thân dạng ống hoạt  động theo nguyên  tắc phản xạ Hiệu quả ­ Độ chính xác thấp ­ Độ chính xác cao  ­ Độ chính xác cao,  ­ Tiêu tốn nhiều  hơn phản ứng rất  năng lượng ­­ Tiêu tốn ít năng  nhanh, tiêu tốn ít  lượng hơn năng lượng * Truyền tin qua xi náp 1.Khái niệm xi náp? ­ Xi náp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần  kinh với loại tế bào khác như tế bào cơ ,tế bào tuyến. 
  4. ­Có 3 kiểu xi náp là:       + xi náp thần kinh_thần kinh                                   + xi náp thần kinh _cơ                                          + xi náp thần kinh_tuyến 2.Cấu tạo của xi náp hóa học?  ­ Màng trước:  + phình to tạo thành chùy xi náp.  +Có các túi nhỏ (bóng ) chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin và narađrênalin một  số ti thể.  ­ Màng sau: có nhiều enzim thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học. ­ Khe xi náp: giữa màng trước và màng sau xi náp 3.Quá trình truyền tin qua xi náp? Gồm có 3 giai đoạn:  +Xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào trong chùy xi náp + Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng  Axetylcolin vào khe xináp.  +Axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động và  tiếp tục lan truyền đi tiếp.  Chú ý: Sau khi điện thế hoạt động ở mang sau lan truyền đi tiếp , enzim  axêtincôlinesteraza ở màng sau phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin. Hai chất này  quay trở lại màng trước đi vào chùy xi náp và tái tổ hợp lại axêtincôlin chứa trong bóng  xi náp.   * Tập tính của động vật :  là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi  trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường  sống và tồn tại.  Ví dụ:  Tập tính bẩm sinh: Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.  Tập tính học được: chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy, người đi đường thấy đèn đỏ  thì dừng lại.                  Tập tính bẩm sinh            Tập tính học được ­ Có được do sự di truyền từ bố mẹ ­ Có được trong quá trình sống từ sự tập  luyện. ­ Mang tính bản năng, đặc trưng cho loài ­ Có sự rút kinh nghiệm qua hoạt động  thực tế và có thể trong loài ­  Không thay đổi và không chịu ảnh  ­ Thường thay đổi theo môi trường và  hưởng của điều kiện sống hoàn cảnh sống khác nhau ­  Là các phản xạ không  điều kiện ­  Là các phản xạ có điều kiện ­ Các tác động và hoạt động cơ thể xảy ra  ­ Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau  liên tục theo một trình tự nhất định tương  tùy theo điều kiện tập luyện và biểu hiện  ứng với kích thích thay đổi trước cùng một kích                 CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
  5.                A­ Sinh trưởng và phát triển ở thực vật * Sinh trưởng ở thực vật: Là quá trình tăng về kích thước ( chiều dài, bề mặt, thể tích)  của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào * Sinh trưởng ở thực vật gồm:     + Sinh trưởng sơ cấp     + Sinh trưởng thứ cấp           Tiêu chí  Sinh trưởng sơ cấp  Sinh trưởng thứ cấp ­ Là quá trình sinh trưởng  ­ Là quá trình sinh trưởng  Khái niệm làm tăng chiều dài ( chiều  làn tăng đường  kính của  cao) của thân và rễ thân Nguyên nhân ­ Do hoạt động nguyên  ­ Do hoạt động nguyên  phân của các tế bào mô  phân của các tế bào mô  phân sinh đỉnh hoặc mô  phân sinh bên phân sinh lóng ( cây 1 lá  mầm) ­ Cây 1 lá mầm và phần  ­ Cây 2 lá mầm Đối tượng thân non của cây 2 lá mầm * Hooc mon thực vật là các chất hữu cơ do chính cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng  điều tiết các hoạt động sống của cây * Đặc điểm của hoocmon. ­ Được sinh ra ở 1 nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây, được vận  chuyển nhờ dòng mạch gỗ hoặc mạch rây. ­ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cây ­ Tính chuyên hóa thấp hơn hoocmon động vật bậc cao * Các loại hoocmon thực vật Nội dung Hoocmon  Hoocmon  Hoocmon  Hoocmon  Hoocmon  Auxin giberelin xitokinin Etilen Axit Abxixic Nơi sinh ra Thân, lá,  ở các cơ  Ở rễ ­ Lá già, hoa  Trong lá,  cành  quan đang  già, quả  chóp rễ  sinh trưởng  chín hoặc các cơ  như lá non,  quan đang  quả non,  hóa già hạt đang  nảy mầm,  phôi đang  sinh trưởng Tác dụng  ­ kích thích  ­­ kích thích  ­­ kích thích  ­ Ức chế sự  ­ Kích thích  sinh lí quá trình  quá trình  quá trình  phân chia tế  rụng lá,  nguyên phân  nguyên phân  nguyên phân  bào, làm  rụng quả,  và sinh  và sinh  và làm  tăng quá  kìm hãm hạt 
  6. trưởng giản  trưởng giản  chậm quá  trình già của  nảy mầm dài của tế  dài của tế  trình già của  tế bào bào bào tế bào  Kìm hãm sự  ­ Tham gia  ­ Hoạt hóa  sinh   trưởng  vào các  ­kích thích  sự phân hóa,  của   cành,  phản ứng  thân cao,  chồi, thân  lóng,   gây  như hướng  dài, ra hoa,  trong nuôi  trạng   thái  động, ứng  tạo quả  cấy mô  ngủ   của  động .... ­  sớm + Kích  callus chồi,   của  Kích thích ra  thích sự nảy  hạt, làm khí  rễ phụ  mầm của  khổng đóng. ­ Kích thích  hạt, củ  nảy mầm  ­ Làm tăng  của hạt và  tốc độ phân  chồi giải tinh bột  Ứng dụng ­Tạo quả  ­Làm tăng  ­ Nuôi cấy  ­ Thúc đẩy  ­ Điều tiết  không hạt chiều cao  mô tế bào  quả chín trạng thái  ­ Nhân  của cây lấy  thực vật ngủ của hat,  giống vô  sợi chồi tính ( giâm,  ­ Sử dụng  chiết, nuôi  trong  cấy mô tế  nghành công  bào) nghiệp sản  xuất đồ  uống Chú ý : Sử dụng hoocmon thực vật phải đảm bảo              + Đúng nồng độ, đúng liều lượng              + Đúng giống cây trồng, đings vời từng thời kì sinh trưởng và phát triển của  cây * Phát triển là gì? ­ Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống , gồm 3 quá trình liên  quan đến nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ,  thân, lá, hoa, quả hạt).   * .Những nhân tố ảnh hưởng (chi phối) đến sự ra hoa.   ­  Tuổi của cây .  + Đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.   + Ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh mà phụ thuộc vào  giống, loài. ­ Nhiệt độ thấp ( Xuân hóa) + Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp.  + Nhiều loài thực vật chỉ ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí  bởi  t0 dương thấp , đa số thực vật từ 00 – 150 C.
  7. ­ Quang chu kỳ  + Là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.  + Cây đến tuổi ra hoa vẫn không ra hoa do nhiệt độ xuân hóa và quang chu kì không  thích hợp +Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây:     Cây ngày dài : Ra hoa khi có số giờ chiếu sáng > 12h , phần lớn vùng ôn đới.     Cây ngày ngắn: Ra hoa khi có số giờ chiếu sáng 
  8.  ­ Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi  sinh ra hoặc nở từ trứng ra.   * Phát triển ở động vật gồm:    Kiểu phát triển Phát triển không  Phát triển qua biến  Phát triển qua biến  qua biến thái thái không hoàn  thái hoàn toàn toàn  Đại diện Đvcxs trừ lưỡng cư Côn trùng ( châu  ­ Bướm, ếch nhái,  chấu, cào cào, ve  ruồi, muỗi,ong… sầu,gián) Khái niệm Là kiểu phát triển  Là kiểu PT mà ấu  Là kiểu phát triển  mà con non có đặc  trùng phát triển  mà ấu trùng có hình  điểm hình thái, cấu  chưa hoàn thiện, có  dạng, cấu tạo, sinh  tạo, sinh lí tương tự  hình thái, cấu tạo,  lí khác hoàn toàn  con trưởng thành. ­ sinh lí gần giống  con trưởng thành,  con trưởng thành.  qua gđ biến đổi  Qua nhiều lần lột  trung gian ấu trùng  xác, ấu trùng biến  biến đổi thành con  đổi thành con  trưởng thành trưởng thành. Đặc điểm ­ Giai đoạn phôi  ­ Giai đoạn phôi:  ­ Giai đoạn phôi:  thai: (diễn ra trong  (diễn ra trong trứng  (diễn ra trong trứng  dạ con của thú)  đã thụ tinh) Hợp tử  đã thụ tinh) Hợp tử  Hợp tử phân chia  phân chia ­­> phôi  phân chia ­> phôi   ­­> phôi phân hóa tế  ­­­> Phân hóa tế  cơ quan Phân hóa  bào cơ quan ­­> thai  bào  cơ quan của  tế bào   ấu  nhi. ấu   ấu trùng chui  trùng(sâu của ấu   ­ Giai đoạn sau  ra từ trùng  trứng ­  trùng  bướm) chui  sinh: Con sinh ra  ­ ­ Giai đoạn hậu  ra từ trứng. lớn lên trưởng  phôi: Ấu trùng ­­>   ­ Giai đoạn hậu  thành. Con trưởng thành phôi: lột xác Ấu  trùng­ > nhộng ­­>  Con trưởng thành  (bướm) * Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật  ­ Hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. Tên hoocmon Hoocmon sinh  Hoocmon  Hoocmon  Hoocmon  trưởng Tiroxin Testosteron Óstrogen Nơi sinh ra Tuyến yên  Tuyến giáp  Tinh hoàn Buồng trứng nằm ở hố yên  nằm trước  xương Bướm  thanh quản trên  dưới nền sọ khí quản
  9. Tác dụng sinh  ­ Kích thích  ­ Kích thích  ­ Kích thích  ­ Kích thích  lí phân chia tế  chuyển hóa các  sinh trưởng và  sinh trưởng và  bào và tăng  chất trong  tế  phát triển  phát triển  kích thước của  bào và kích  mạnh ở tuổi  mạnh ở tuổi  tế bào qua tăng  thích quá trình  dậy thì nhờ  dậy thì nhờ  tổng hợp  sinh trưởng và  tăng phát triển  tăng phát triển  protein. phát triển bình  xương và kích  xương và kích  ­ Kích thích  thường của cơ  thích phân hóa  thích phân hóa  phát triển  thể tế bào hình  tế bào hình  xương (Xương  thành các đặc  thành các đặc  dài  và to lên).  điểm sinh dục  điểm sinh dục  phụ thứ cấp phụ thứ cấp ­ Kích thích cơ  bắp phát triển ­ Hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống  + Ecđixơn: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm   + Juvenin: phối hợp với Ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi  sâu thành nhộng và bướm. ­ Ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài tới sự sinh trưởng và phát triển của động vật  + Thức ăn: Ảnh hưởng mạnh tới quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật,  thông qua quá trình cung cấp Protein, lipit, cacbohidrat….—từ đó ảnh hưởng tới quá  trình cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của vật nuôi + Nhiệt độ: Mỗi loài động vật chỉ sinh trưởng và phát triển trong một điều kiện nhiệt  độ nhất định + Ánh sáng                  CHƯƠNG IV: SINH SẢN A – Sinh sản vô tính ở thực vật * Sinh sản vô tính ở thực vật: Là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của gt đực (  hạt phấn) với gt cái ( túi phôi), cơ thể con được sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ,  giống nhau và giống mẹ * Ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính ­ Ưu điểm + Hệ số nhân giống cao + Giữ nguyên được các đặc tính di truyền tốt của cơ thể mẹ + Rút ngắn thời gian sinh trưởng và phát triển, cây con được tạo ra có độ đồng đều  cao ­ Nhược điểm + Tính chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường kém + Không có sự đa dạng di truyền * Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật    ­ Sinh sản bằng bào tử: Rêu, dương xỉ    ­ Sinh sản sinh dưỡng: Cây con mọc ra từ thân, lá, rễ, củ của cơ thể mẹ.
  10.    ­ Nhân giống vô tính: giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào thực vật   Chú ý :   Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào  thực vật là dựa trên tính  toàn năng của tế bào thực vật * Sinh sản hữu tính ở thực vật  .Sinh sản hữu tính là?  ­ kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát  triển thành cơ thể mới. ­ Đặc trưng của sinh sản hữu tính:  +Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái, có sự trao  đổi, tái tổ hợp,  của hai bộ gen.  + Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.  ­+Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính :  Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống biến đổi, tạo sự đa  dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu, pp cho chọn lọc tự nhiên,tiến hóa. * Mô tả quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực) và túi phôi ( thể gt cái)              
  11. ** Qua trình thụ phấn và thụ tinh  * Thụ phấn: Là quá trình hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa, thụ phấn gồm tự thụ  phấn cà thụ phấn chéo  * Thụ tinh.  ­ Khái niệm: Là sự hợp nhất giữa nhân sinh sản của hạt  phấn với nhân tế bào trứng  trong túi phôi  ­ Quá trình thụ tinh   + Hạt phấn nảy mầm thành ống phấn.  + Ống phấn sinh trưởng xuyên dọc theo vòi nhụy, qua lổ phôi vào túi phôi, giải phóng  2 nhân (giao tử) trong đó một nhân hợp nhất tế bào trứng.  ­ Thụ tinh kép là hiện tượng :  +cả hai nhân tham gia thụ tinh,(thực vật hạt kín).  + giao tử đực thứ nhất hợp với trứng tạo thành hợp tử  + giao tử đực thử hai hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm túi phôi tạo nhân tam  bội khởi đầu của nội nhũ
  12. ** Sự hình thành hạt và quả * Hình thành hạt   ­  Hạt do noãn đã được thụ tinh phát triển thành.    +Hợp tử phát triển thành phôi.    +Tế bào tam bội phân chia tạo khối đa bào giàu chất dd gọi là nội nhũ để nuôi phôi  phát triển. Có hai loại hạt là hạt có nội nhũ ( hạt cây 1 lá mầm), không có nội nhũ( hạt  cây hai lá mầm).  *  Hình thành quả  ­Quả do bầu nhụy phát triển thành ,bầu nhụy dày lên,chuyển hóa như túi phôi chứa  hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt.  ­Quả đơn tính:không có hạt do noãn không thụ tinh. ­Quả không hạt chưa hẳn là quả  đơn tính.  ­Quá trình chín quả bao gồm  + những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa.  +biến đổi màu sắc,độ cứng mùi vị hương thơm đặc trưng.  ­Quả của nhiều loài cây cung cấp dd quí vitamin, tinh bột, đường, khoáng chất..Cần  thiết cho cơ B  ­ Sinh sản ở động vật * Sinh sản vô tính ở động vật:    ­  Là hình thức sinh sản mà một cá thể  sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình,  không có sự hợp nhất của gt đực ( tinh trùng) và gt cái ( trứng).     ­  Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:  Sinh sản bằng cách phân đôi, nảy chồi, phân  mảnh, trinh sinh. * Phân biệt tái sinh với trinh sinh                   Nội dung           Tái sinh      Trinh sinh    Khái niệm ­ Là sự tái tạo lại một số cơ  ­ Tế bào trứng không được thụ tinh  quan bộ phận đã mất của cơ  phát triển thành cá thể mới thể mẹ ­ Tái sinh không phải là hình  ­ Trinh sinh là hình thức sinh sản vô  thức sinh sản vì không tạo ra  tính vì nó làm xuất hiện cá thể mới được cá thể mới   Ví dụ Cua, gián, thạch sùng Ong, kiến, rệp.. * Sinh sản hữu tính ở động vật: Là hình thức sinh sản luôn  có sự hợp nhất của tinh trùng và  trứng tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành các thể mới. * Quá trình sinh sản hứu tính ở động vật: gồm 3 gđ    + gđ 1: Quá trình giảm phân tạo tinh trùng( n) và trứng (n)    + gđ 2: Quá trình thụ tinh tạo hợp tử ( 2n) từ trứng và tinh trùng    + gđ 3: Quá trình phát triển của hợp tử thành phôi đến con non.
  13.    +Động vật đơn tính là động vật chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cái.     +Động vật lưỡng tính: là dộng vật có cả cơ quan sinh dục đực và cái( không tự thụ tinh, thụ  tinh chéo) ­­­­­­Ưu điểm: bất kì 2 cá thể nào gặp nhau sau khi giao phối và thụ tinh đều có thề sinh con        Nhược điểm: tiêu tốn nhiều vật chất năng lượng cho việc hình thành, duy trì hoạt dộng  cũa 2 cơ quan sinh sản trên 1 cơ thể.Di chuyển chậm ít có cơ hội gặp nhau để sinh con. * Các hình thức thụ tinh   ­ Thụ tinh ngoài: (Tôm, cua, cá, ếch nhái.), là hình thức thụ tinh trong đó, trứng gặp tinh trùng  và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái.Con cái đẻ trứng vào môi trường còn con đực xuất tinh  dịch lên trứng để thụ tinh   ­ Thụ tinh trong: ( chim, bò sát, gia cầm, thú…) . Thông qua hoạt động giao phối, trứng gặp  tinh trùng tại cơ quan sinh dục của con cái   ­ Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.     + Tỉ lệ sống của tinh trùng, trứng cao, tỉ lệ thụ tinh cao (vì được bảo vệ trong cơ quan sinh  dục của con cái )     + Tỉ lệ sống của con non cao *  Điều hòa quá trình sinh sản là điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng   ­ Quá trình sinh tinh trùng ­ 
  14. _ Quá trình sinh trứng Câu hỏi ôn tập Câu 1: Phân biệt sinh trưởng sơ cấp với sinh trưởng thứ cấp? Câu 2: Khi sử dụng hoocmon thực vật cần chú ý những gì? Câu 3: Phân biệt phát triển qua biến thái với phát triển không qua biến  thái? Cho vd? Câu 4: Tại sao sâu non phá hoại mùa màng ghê ghớm nhưng bướm trưởng  thành thì không? Câu 5: Tại sao đối với trẻ em, trong khẩu phần ăn và nước uống thiếu Iot  thì trẻ chịu lạnh kém, trí tuệ kém phát triển? Câu 6: Tại sao về mùa đông cần phải tăng khẩu phần ăn cho vật nuôi đặc  biệt là gia súc non? Câu 7: Giải thích việc ấp trứng của các loài chim và gia cầm có tác dụng  gì? Câu 8: Trình bày quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín? Tại sao nói quá  trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép?
  15. Câu 9: Nạo hút phá thai có được coi là 1 biện pháp tránh thai không? Vì  sao? Câu 10: Tại sao không nên mang thai ở độ tuổi vị thành niên? Câu 11: Phân biệt tái sinh với trinh sinh? Cho vd minh họa?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1