intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập được biên soạn theo chương trình Địa lí 8. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa

  1. PHÒNG GD& ĐT TX HƯƠNG TRÀ TỔ NGHIỆP VỤ ĐỊA LÍ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 8 ­ HỌC KÌ I                         NĂM HỌC 2020­2021. 1. Nêu đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn của châu Á? Ảnh hưởng của chúng  đến khí hậu châu Á? ­Vị trí địa lí, giới hạn châu Á + Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á­Âu + Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. ­ Ảnh hưởng đến khí hậu: Do lãnh thổ trải rộng từ Xích đạo đến vùng cực Bắc  nên châu Á có đầy đủ các  đới khí hậu trên Trái Đất 2. Trình bày các đặc điểm sông ngòi ở châu Á? ­ Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I­ê­nit­xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê  Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều. ­ Chế độ nước khá phức tạp + Bắc Á: mạng lưới sông dày đặc, mùa đông  nước sông đóng băng, mùa xuân có  lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: có nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.  + Tây và Trung Á:  ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan . ­ Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho  sản xuất, sinh hoạt, du lịch , đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 3. Nêu các đặc điểm địa hình, khoáng sản  của Châu Á  * Địa hình:  ­ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính Bắc­Nam và  Đông­ Tây. ­ Hệ  thống núi và sơn nguyên cao, đồ  sộ, tập trung  ở  trung tâm và nhiều đồng   bằng rộng lớn. ­ Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp. * Khoáng sản: Phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than,  kim loại màu... 4. Trình bày những thành tựu về  nông nghiệp của các nước châu Á? Giải   thích vì sao ? * Thành tựu ­ Cây lương thực giữ vai trò quan trọng nhất: lúa nước chiếm 93%, lúa mì chiếm   39% của thế giới. ­ Các nước đông dân như  Trung Quốc ,  Ấn Độ  trước đây thường xuyên thiếu   lương thực thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. ­ Một số  nước như  Thái lan, Việt Nam hiện nay trở  thành các nước xuất khẩu   gạo đứng hàng nhất nhì thế giới. 1
  2. * Giải thích: ­ Do có đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào ­ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm sản xuất… 5. Trình bày đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội khu vực Tây Nam Á:  * Đặc điểm tự nhiên: ­ Có vị trí chiến lược quan trọng,  ­ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên,  ­ Khí hậu nhiệt đới khô. ­  Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới. * Đặc điểm xã hội: ­ Tôn giáo chính: Hồi giáo ­ Nhiều xung đột kéo dài gây bất ổn chính trị, kinh tế và xã hội  6.  Trình bày đặc điểm nổi bật về  tự  nhiên, dân cư  và kinh tế, xã hội của   khu vực Nam Á? ­ Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình. ­ Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo. ­ Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển. ­  Ấn Độ  là nước có nền kinh tế  phát triển nhất. Công nghiệp và nông nghiệp đã  đạt được một số thành tựu lớn. 7. Trình bày sự khác biệt giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa   (về vị trí phân bố, đặc điểm khí hậu ) Đặc điểm Các kiểu khí hậu gió mùa Các kiểu khí hậu lục địa Vị trí phân  Nam Á, ĐNÁ, Đông Á TNA, Trung Á và khu vực nội địa bố Đặc điểm Có 2 mùa rõ rệt:  + Mùa đông khô và lạnh; + Mùa đông thời tiết lạnh, ít  +  Mùa hạ khô và nóng. mưa; + Lượng mưa trung bình năm thấp  +  Mùa hạ thời tiết nóng ẩm,  từ 200­500mm. mưa nhiều. + Lượng mưa trung bình năm  cao: từ 1500­ 2000mm 8. Nêu đặc điểm địa hình Nam Á? Nam Á có 3 miền địa hình + Phía Bắc là hệ thống núi Hi­ma­lay­a: Chạy theo hướng TB­ĐN, dài gần 2600km. + Phía Nam là sơn nguyên Đề can: Tương đối thấp và bằng phẳng, hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là  dãy Gát Tây và Gát Đông. + Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng:  2
  3. Rộng, bằng phẳng, dài 3000km, rộng 250­350km. 9 . Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?  *Thuận lợi: ­Tài nguyên phong phú, khoáng sản trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, sắt,…) ­Nguồn năng lượng phong phú (thủy năng, gió, năng lượng mặt trời,…) ­ Các nguồn tài nguyên khác: đất, khí hậu, nguồn nước, động – thực vật, rừng,… * Khó khăn: ­ Các miền núi cao hiểm trở. ­ Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai thất thường. 10. Dựa vào bảng số liệu sau: Khu vực Diện tích  Dân số năm 2017 Mật độ dân số  2 (nghìn km ) (triệu người) (người/ km2) Đông Á 11762 1625 Nam Á 4489 1885 Đông Nam Á 4495 644 Trung Á 4002 71 Tây Á 7016 269 Hãy tính mật độ dân số của các khu vực trên. Nhận xét? Đáp án Khu vực Mật độ dân số  (người/ km2) Đông Á 138,2 Nam Á 419,9 Đông Nam Á 143,3 Trung Á 17,7 Tây Á 38,3 Nhận xét : Phân bố  dân cư  các khu vực của châu Á không đều.  Các khu vực có  mật độ  dân số  cao là Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.  Ngoài ra Khu vực Trung Á  và Tây Á có mật độ  dân số quá thấp, đặc biệt Trung Á  chỉ 14 người /km 2 11. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về sự  chuyển dịch cơ cấu  ngành kinh tế của Ấn Độ?  Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế GDP (%) 1995 2001 2017 Nông –lâm­thủy sản 28,4 25,0 17,2 Công nghiệp – xây dựng 27,1 27,0 29,2 Dịch vụ 44,5 48,0 53,6 Đáp án: ­ Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của  Ấn Độ  có sự  thay đổi rõ nét từ  năm 1995   đến 2017: 3
  4. + Nông –lâm –thủy sản: tỉ trọng giảm liên tục ( giảm 11,2%) + CN­ xây dựng: tỉ trọng tăng nhẹ, chưa ổn định + Dịch vụ: Tỉ trọng tăng nhanh ( 9,1%) ­ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Ấn Độ Hương Trà, ngày 24 tháng 11 năm 2020    T/M Tổ nghiệp vụ Địa lí    Trần Thị Chung 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2