intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Quang Trung (Đà Lạt)

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN chia sẻ đến các em tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Quang Trung (Đà Lạt), hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em ôn tập, hệ thống kiến thức trọng tâm môn học chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Quang Trung (Đà Lạt)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐÀ LẠT TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Năm học 2020 – 2021 I.PHẦN TIẾNG VIỆT: STT Tên bài Nội dung 1 Từ láy -Gồm 2 loại : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận + Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh). + Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. 2 Từ - Gồm 2 loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. ghép + Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. + Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). - Từ ghép chính phụ: có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. - Từ ghép đẳng lập: có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. 3 Từ Hán - Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố Hán Việt Việt - Từ ghép Hán Việt có hai loại chính: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ - Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ; + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. 4 Đại từ - Đại từ dùng để trỏ người, hoạt động, sự vật, tính chất…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. - Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như: chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ… - Các loại đại từ: + Đại từ để trỏ: người, sự vật (tôi, tao, tớ, chúng tôi, nó), trỏ số lượng (bấy, bấy nhiêu, ..), trỏ hoạt động, tính chất sự việc (vậy, thế…) + Đại từ để hỏi: người, sự vật (ai, gì), số lượng (bao nhiêu, mấy), hoạt động, tính chất, sự việc (sao, thế nào) 5 Quan - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân hệ từ quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. 6 Từ - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều đồng nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. nghĩa - Có hai loại : + Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau) - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
  2. 7 Từ trái - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. nghĩa - Một từ nhiểu nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. 8 Từ - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa đồng nhau, không liên quan gì với nhau. âm - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. 9 Thành - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. ngữ - Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu: + Trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó + Thông qua phép chuyển nghĩa: ẩn dụ, so sánh.... - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 10 Điệp - Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) ngữ để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. - Điệp ngữ có nhiều dạng: Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 11 Chơi - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài chữ hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. - Các lối chơi chữ thường gặp: dùng từ đồng âm; dùng lối nói trại âm (gần âm); dùng cách điệp âm; dùng lối nói lái; dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. - Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong thơ văn (trào phúng), trong câu đối, câu đố,... ( HS học lí thuyết và vận dụng làm bài tập ) II. PHẦN VĂN BẢN: Văn Tác giả Thể loại PTBĐ Ý nghĩa Nghệ thuật bản Cổng Lý Lan - Kiểu văn bản: Tự sự Văn bản thể hiện tấm - Hình thức tự trường Nhật dụng kết hợp lòng, tình cảm người mẹ bạch như những mở ra - Thể loại: Bút kí. biểu đối với con, đồng thời nêu dòng nhật kí của cảm lên vai trò to lớn của nhà mẹ nói với con. trường đối với cuộc sống - Sử dụng ngôn của mỗi con người. ngữ biểu cảm Mẹ tôi Ét-môn-đô - Kiểu văn bản: Biểu - Người mẹ có vai trò vô - Sáng tạo hoàn đơ A-mi-xi Nhật dụng cảm kết cùng quan trọng trong gia cảnh truyện. (1846 - - Thể loại: thư từ. hợp với đình. - Biểu cảm trực 1908) tự sự -Tình thương yêu, kính tiếp, có ý nghĩa - Nhà văn trọng cha mẹ là tình cảm giáo dục, thái độ Ý thiêng liêng nhất đối với nghiêm khắc mỗi con người.
  3. Những - Thể loại: Biểu Tình cảm đối với ông bà, - Sử dụng so sánh, câu hát Ca dao, dân cảm cha mẹ, anh em và tình ẩn dụ, đối xứng, về tình ca cảm của ông bà, cha mẹ tăng cấp… cảm gia - Thể thơ: đối với con cháu luôn là - Giọng điệu ngọt đình lục bát những tình cảm sâu nặng ngào, trang thiêng liêng nhất trong đời nghiêm. sống mỗi con người. - Thể thơ lục bát Những - Thể loại: Biểu Ca dao bồi đắp thêm tình - Kết cấu hỏi đáp, câu hát Ca dao, dân cảm cảm cao đẹp của con chào mời, nhắn về tình ca người đối với quê hương, nhủ… yêu quê -Thể thơ lục đất nước. - Giọng điệu tha hương, bát, lục bát thiết, tự hào. đất nước, biến thể con người Những - Thể loại: Biểu Một khía cạnh làm nên giá - Sử dụng thành câu hát Ca dao, dân cảm trị của ca dao là thể hiện ngữ. than thân ca tinh thần nhân đạo, cảm - Sử dụng so sánh, -Thể thơ lục thông, chia sẻ với những ẩn dụ, nhân hóa, bát con người gặp cảnh ngộ tượng trưng, phóng đắng cay, khổ cực đại, điệp ngữ Những - Thể loại: Biểu Ca dao châm biếm thể - Hình thức giễu câu hát Ca dao, dân cảm hiện tinh thần phe phán nhại, cách nói có châm ca mang tính dân chủ của hàm ý. biếm -Thể thơ lục những con người thuộc - Tiếng cười châm bát tầng lớp bình dân biếm, hài hước Sông núi Lí Thường - Thể thơ: Biểu - Bài thơ thể hện niềm tin -Thể thơ thất ngôn nước Kiệt? Thất ngôn cảm kết vào sức mạnh chính nghĩa tứ tuyệt. Nam tứ tuyệt hợp với của dân tộc ta. - Dồn nén cảm Đường luật nghị - Bài thơ có thể xem như xúc, thiên về nghị luận là bản tuyên ngôn độc lập luận, trình bày ý đầu tiên của nước ta. kiến. - Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. Phò giá Trần Quang - Thể thơ: Biểu Hào khí chiến thắng và - Thể thơ ngũ ngôn về kinh Khải ngũ ngôn tứ cảm kết khát vọng về một đất tứ tuyệt cô đọng, tuyệt hợp với nước thái bình thịnh trị hàm súc. Đường luật nghị của dân tộc ta ở thời nhà - Nhịp thơ 2/3. luận Trần - Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng. - Giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào. Bánh trôi Hồ Xuân - Thể thơ: Biểu - Bài thơ “Bánh trôi - Thể thơ thất ngôn nước Hương thất ngôn tứ cảm kết nước” thể hiện cảm hứng tứ tuyệt thuần (Bà Chúa tuyệt hợp với nhân đạo trong văn học Nôm, đề tài bình
  4. Thơ Nôm) Đường luật miêu tả Việt Nam dưới thời phong dị, ngôn ngữ sắc kiến sảo, bình dị, gần - Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm gũi với lời ăn tiếng chất của người phụ nữ. nói hằng ngày, - Đồng thời thể hiện sự thành ngữ, mô típ cảm thương sâu sắc với dân gian. thân phận chìm nổi của - Hình ảnh ẩn dụ họ. tượng trưng. - Bài thơ đa nghĩa, độc đáo. Qua Đèo Bà Huyện - Thể thơ: Biểu Bài thơ thể hiện tâm trạng - Sử dụng thể thơ Ngang Thanh Quan thất ngôn cảm kết cô đơn thầm lặng, nỗi Đường luật thất bát cú hợp với niềm hoài cổ của nhà thơ ngôn bát cú một Đường luật miêu tả trước cảnh vật Đèo cách điêu luyện. Ngang. - Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đống âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm. - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình. Bạn đến Nguyễn - Thể thơ: Biểu Bài thơ thể hiện một quan - Cách tạo tình chơi nhà Khuyến thất ngôn cảm niệm về tình bạn, quan huống khéo léo, (Tam Nguyên bát cú niệm đó vẫn còn có ý lập ý bất ngờ. Yên Đổ) Đường luật nghĩa, giá trị lớn trong - Vận dụng ngôn cuộc sống của con người ngữ, thể loại điêu hôm nay luyện. Cảm Lí Bạch - Thể thơ: Biểu Nỗi lòng đối với quê - Xây dựng hình nghĩ ngũ ngôn tứ cảm kết hương da diết, sâu nặng ảnh gần gũi, ngôn trong tuyệt hợp với trong tâm hồn, tình cảm ngữ tự nhiên, bình đêm Đường luật miêu tả của người xa quê. dị. thanh - Sử dụng biện tĩnh pháp đối ở câu 3, 4 (số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc cú pháp, từ loại của các chữ ở các vế tương ứng với nhau). Ngẫu Hạ Tri - Thể thơ: Biểu Tình quê hương là một - Sử dụng các yếu nhiên Chương thất ngôn tứ cảm kết trong nhưng tình cảm lâu tố tự sự. viết nhân (659-744) tuyệt hợp với bền và thiêng liêng nhất - Sử dụng biện buổi mới Đường luật miêu tả của con người. pháp tiểu đối có về quê - Dịch thơ: và tự sự hiệu quả. lục bát - Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối.
  5. Cảnh Hồ Chí Minh - Thể thơ: Biểu Bài thơ thể hiện một đặc - Viết theo thể thơ khuya (1890-1969) thất ngôn tứ cảm kết điểm nổi bật của thơ Hồ thất ngôn tứ tuyệt. (1947) tuyệt hợp với Chí Minh: sự gắn bó, hòa - Có nhiều hình Đường luật miêu tả hợp giữa thiên nhiên và ảnh thơ lung linh, con người. kì ảo - Sáng tạo về nhịp điệu. - Sử dụng phép tu từ so sánh, điệp từ có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Rằm Hồ Chí Minh - Thể thơ: Biểu “Rằm tháng - Từ ngữ gợi hình, tháng (1890-1969) thất ngôn tứ cảm kết giêng” toát lên vẻ đẹp biểu cảm giêng tuyệt hợp với tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ - Sử dụng điệp từ (1948) Đường luật miêu tả. Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp có hiệu quả. - Dịch thơ: của thiên nhiên Việt Bắc ở lục bát giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp còn nhiều gian khổ. Tiếng gà Xuân Quỳnh - Thể thơ: 5 Biểu Những kỉ niệm về người - Sử dụng hiệu trưa (1942 -1988) tiếng cảm kết bà tràn ngập yêu thương quả điệp ngữ (1968) hợp với làm cho người chiến sĩ “Tiếng gà trưa”, miêu tả thêm vững bước trên có tác dụng nối và tự sự đường ra trận. mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về. - Viết theo thể thơ 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể chuyện vừa bộc lộ tâm tình. Một thứ Thạch Lam - Thể loại: Biểu Bài văn là sự thể hiện - Lời văn trang quà của (1910 – 1942) Tùy bút cảm kết thành công những cảm trọng, tinh tế, đầy lúa non: hợp giác lắng đọng, tinh tế mà cảm xúc, giàu chất Cốm miêu tả. sâu sắc của Thạch Lam về thơ. văn hóa và lối sống của - Chọn nhiều chi người Hà Nội. tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng.
  6. Mùa Vũ Bằng - Thể loại: Biểu -Văn bản đem đến cho - Giọng điệu sôi xuân của (1913 – 1984) Tùy bút cảm kết người đọc cảm nhận về vẻ nổi, tha thiết nhớ tôi hợp với đẹp của mùa xuân miền thương, miêu tả miêu tả Bắc hiện lên trong nỗi nhớ đặc sắc, so sánh của người con xa quê. hiệu quả. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở - một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước. ( HS học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, viết đoạn văn có chủ đề kết nối với nội dung của các văn bản trên ) III. PHẦN TẬP LÀM VĂN - Lí thuyết: + Đặc điểm văn biểu cảm + Cách làm văn biểu cảm về sự vật, con người. + Cách làm văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Thực hành: Viết bài văn: + Cảm nghĩ về loài cây (loài hoa), cảnh vật, con người. + Cảm nghĩ về tác phẩm văn học đã học. ………………………………………………………………………………………….. Duyệt của Ban Giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn Nguyễn Thị Kim Hoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2