Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
lượt xem 2
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
- TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NHÓM SINH HỌC Môn Sinh học Lớp 11 Năm học:2022 – 2023 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan 50% + Tự luận 50% (20 câu trắc nghiệm + Tự luận). II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết Chủ đề: QUANG HỢP 1. Quá trình quang hợp. Đặc điểm Pha sáng Pha tối Khái niệm Chuyển hoá năng lượng ánh Chuyển hoá năng lượng hoá sáng thành năng lượng hoá học học trong ATP và NADPH thành trong ATP và NADPH. năng lượng hoá học dự trữ trong hợp chất hữu cơ. Nơi diễn ra Tilacoit của lục lạp Chất nền lục lạp Nguyên liệu H2O, NADH , ADP và ánh + ATP, NADPH và CO2 sáng Sản phẩm NADPH, ATP, O2 Chất hữu cơ, H2O, NADH+ và ADP Giải thích tên gọi C3 Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình là hợp chất 3C Nơi phân bố Khắp mọi nơi trên trái đất, chủ yêu ôn đới và á nhiệt đới Đại diện Từ cây rêu đến cây gỗ lớn 2. Quang hợp ở thực vật C3,C4,CAM. Nội dung C C Thực vật CAM Thực vật 3 Thực vật 4 Đối tượng TV Đa số các loài rêu cho đến Gồm một số loài sống TV mọng nước cây gỗ lớn sống khắp nơi. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điều kiện sống Vùng ôn đới, á nhiệt đới, Khí hậu nóng ẩm, kéo Khí hậu khô hạn điều kiện cường độ ánh dài, nhiệt độ, ánh sang sáng, CO2, O2 bình thường. cao Thời gian diễn ra Ban ngày Ban ngày Ban đêm cố định CO2 Loại tế bào QH TB mô giậu Tế bào mô giậu và bao TB MÔ GIẬU bó mạch Diễn biến ( các Chỉ có 1 giai đoạn là chu Gồm 2 chu trình: Gồm 2 chu trình như C4 giai đoạn) trình C3 + C4: Xảy ra ở TB mô nhưng xảy ra ở một loại giậu. Tb ( mô giậu) + C3: Xảy ra ở TB bao bó mạch. Năng suất sinh Trung bình Cao Thấp học
- Chủ đề: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. Khái quát về hô hấp thực vật. 1 Hô hấp là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp ( glucozo) của tế bào sống đến CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng ( ATP + nhiệt) 2 - PTTQ của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 6CO 2 + 6H 2O + Năng lượ ng( ATP + Nhiệt) 3 Vai trò của hô hấp đối với thực vật Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Tạo ra nhiệt năng để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. 4 Thực vật chỉ hô hấp vào ban đêm và ban ngày 5 Hô hấp diễn ra ở tất cả các cơ quan bộ phận, mạnh nhất ở h ạt n ảy m ầm, r ễ, b ộ ph ận đang sinh trưởng mạnh. => Hô hấp là quá trình ô xi hóa – khử: Ô xihoá : Glucozo mất điện tử H+; Khử: O2 nhận điện tử H+. 2. Các con đường hô hấp. Đặc điểm phân biệt Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí Điều kiện Không có ôxi Có ôxi Vị trí xảy ra Tế bào chất Tế bào chất và ty thể Các giai đoạn Đường phân và lên men Đường phân, chu trình Crep, Chuỗi truyền êlectrôn hô hấp Sản phẩm cuối cùng Rượu êtylic+CO2 hoặc CO2, H2O, Năng lượng Axit lactic Hiệu quả năng lượng Ít(2 ATP) Nhiều (38 ATP) Điểm chung Đều có giai đoạn đường phân xảy ra trong tế bào chất 3. Hô hấp sáng. 1. Khái niệm hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. 2. Điều kiện xảy ra cường độ ánh sáng cao ,CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều 3. Xảy ra ở nhóm thực Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3 vật 4. Vị trí diễn ra hô hấp Ti thể, lục lạp, perôxixôm. sáng 5. Hậu quả Không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). 4. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật đang sinh trưởng là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 2. Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm: A. CO2, H2O, năng lượng. C. O2, H2O, năng lượng. B. CO2, H2O, O2. D. CO2, O2, năng lượng. Câu 3. Một phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng: A. 38 ATP. B. 30 ATP. C. 40 ATP. D. 32 ATP. Câu 4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Nhân. D. Lục lạp. Câu 5. Giai đoạn đường phân xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Nhân. D. Lục lạp. Câu 6. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là
- A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + 38 ATP + Nhiệt. B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + 38 ATP + Nhiệt. C. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + 38 ATP + Nhiệt. D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + 36 ATP + Nhiệt. Câu 7. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật A. C4. B. CAM. C. C3. D. C3, C4 Câu 8. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ A. O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. B. CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng. C. H2O và giải phóng O2 ở ngoài sáng. D. H2O, CO2 và giải phóng C6H12O6 ở ngoài sáng. Câu 9. Hô hấp kị khí ở thực vật xảy ra trong môi trường A. thiếu O2. B. thiếu CO2. C. thừa O2. D. thừa CO2. Câu 10. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 11. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: A. chuổi chuyển êlectron. B. chu trình crep. C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA. Câu 12. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài? A. Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng). B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2. D. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2. 5. Câu hỏi tự luận. Câu 1. Ở thực vật xảy ra quá trình lên men khi nào? Cho ví dụ? Câu 2. Phân giải hiếu khí có ưu thế gì so với phân giải kị khí? Nếu không muốn phân giải kị khí xảy ra ta phải làm gì? Câu 3. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? Chủ đề: TIÊU HOÁ ĐỘNG VẬT 1.Khái niệm: Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 2. Các hình thức tiêu hóa: + Tiêu hóa nội bào (tiêu hóa trong tế bào). + Tiêu hóa ngoại bào (tiêu hóa bên ngoài tế bào). 3. Các dạng tiêu hoá. Tên các nhóm ĐV Cấu tạo bộ phận Quá trình tiêu hoá tiêu hoá Đại diện
- ĐV chưa có cơ quan Chưa có cơ quan tiêu Thưc ăn vao không bao ́ ̀ ̀ tiêu hoá hoá tiêu hoa.́ Không bào tiêu hóa gắn với Lizôxôm. Trùng đế giày, trùng Enzim tiêu hoa cua ́ ̉ amip.. Lizôxôm biên đôi th ́ ̉ ức ăn thanh chât đ ̀ ́ ơn gian đi ̉ vao tê bao chât, con chât ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ thai đ̉ ược đưa ra ngoai. ̀ ĐV có túi tiêu hoá Hình túi: Thưć ăn → miêng ̣ → + Miệng đồng thời là tui tiêu hoa: ́ ́ hậu môn. + Tiêu hóa ngoại bào: + Trên thành có nhiều tế thức ăn được phân huy ̉ bào tuyến tiêt enzim nhơ Enzim cua tê bao ̀ ̉ ́ ̀ Ruột khoang, giun dẹp: tiêu hoá vào lòng túi tuyên trên thanh c ́ ̀ ơ thê ̉ VD thuỷ tức + Tiêu hóa nội bào: xảy ra bên trong tê bao trên ́ ̀ thanh tui tiêu hoa, th ̀ ́ ́ ức ăn được phân huy hoan ̉ ̀ toan . ̀ ĐV có ống tiêu hoá Ông tiêu hoa đ ́ ́ ược câu ́ Thưc ăn đi qua ông tiêu ́ ́ ̣ từ nhiêu tao ̀ bộ phân ̣ hoa đ ́ ược biên đôi c ́ ̉ ơ khac nhau. ́ ̣ ̀ ́ ̣ hoc va hoa hoc nh ờ dịch tiêu hoá tạo thanh chât ̀ ́ ĐV có xương sônǵ và dinh dương đ ̃ ơn gian va ̉ ̀ nhiêù loaì ĐV không được hâp thu vao mau. ́ ̣ ̀ ́ xương sông.́ Cać chât́ không được tiêu hoá sẽ được taọ thanh phân va đ ̀ ̀ ược thaỉ ra ngoai qua hâu môn. ̀ ̣ Chiều hướng tiến hoá: + Cơ quan tiêu hoá: Ngày càng phức tạp : từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa , từ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa + Sự chuyên hoá về chức năng: Ngày càng rõ rệt: sự chuyên hoá cao của các bộ phận trong ống tiêu hoá làm tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn + Sự tiến hoá về hình thức tiêu hoá: Từ tiêu hoá nội bào đến tiêu hoá ngoại bào. Nhờ tiêu hoá ngoại bào động vật ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn 2. Tiêu hoá ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. Điể m Thú ăn thịt Thú ăn thực vật so sánh Thức Thức ăn mềm và giàu chất dinh dưỡng, dễ Thức ăn thô cứng và ít chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa tiêu (vì có thành xenlulôzơ) ăn Răng Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này xương. tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ (trâu). Răng nanh nhọn và dài → cắm và giữ Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ
- mồi cho chặt. → nghiền nát cỏ khi nhai. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt. Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng. Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn, lớn (1 túi): Tiêu dày đơn. hoá như dạ dày của thú ăn thịt. Thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa Dạ dày trâu, bò có 4 túi là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá học giống như trong dạ dày người (dạ dày sách, dạ múi khế. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân prôtêin thành các peptit). Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so non của thú ăn thực vật. với ruột non của thú ăn thịt. Ruột Các chất dinh dưỡng được tiêu Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp non hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non thụ trong ruột non giống như ở người. giống như ở người. Manh Ruột tịt không phát triển và không có chức Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật năng tiêu hóa thức ăn. cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlulôzơ và các chất tràng dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. (ruột Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua tịt) thành manh tràng. 3. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Tiêu hóa là quá trình A. làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 2: Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là: I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào. II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp. III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa. IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao. A. II, III. B. I, IV. C. I, III. D. II, IV. Câu 3: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở A. Miệng, dạ dày, ruột non. B. Chỉ diễn ra ở dạ dày. C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. Câu 4: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn. II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara.
- III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn. IV. Thú ăn thực vật manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn. A. II, IV. B. I, III. C. I, II, IV. D. II, III, IV. 4. Câu hỏi tự luận. Câu 1: Tại sao cần ăn chậm, nhai kỹ? Câu 2: Vì sao sau khi ăn ta cần nghỉ ngơi một lúc không nên hoạt động tích cực ngay. Câu 3: Vì sao trâu bò lại phải ăn một lượng cỏ rất lớn? Câu4.Tại sao ruột tịt của thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng của thú ăn thực vật lại rất phát triển. Câu 5 Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thực ăn rất lớn. Câu6. Tại sao ruột non của thú ăn thực vật thường dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt. Câu7. Diều gà có vai trò gì? Giải thích tại sao dạ dày cơ của gà lại dày và rất chắc khoẻ? Tại sao mề gà lại có sỏi? Chủ đề: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm: Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để oxi hóa những chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp ngoài là quá trinh trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí (da, mang, phổi…) Hô hấp trong là quá trình oxy hoá xảy ra trong TB tạo năng lượng ATP cung cấp cho hoạt động sống của TB. 2. Bề mặt trao đổi khí: là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (máu) ra ngoài. * Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: + Bề mặt trao đổi khí rộng. + Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt. + Có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2. 3. Các hình thức hô hấp. 3.1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. Động vật đơn bào. Động vật đa bào bậc thấp. 3.2. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí. Gặp ở côn trùng. 3.3.Hô hấp bằng mang. Cá, tôm, cua. 3.4. Hô hấp bằng phổi. Ếch nhái, bò sát, chim, thú. * Chiều hướng tiến hoá về hô hấp của động vật : Từ chỗ cơ quan hô hấp chưa phân hoá ( Trùng đế giày, thuỷ tức…) đến những loài có cơ quan hô hấp đơn giản qua da( giun đất), nhờ hệ thống ống khí( châu chấu), hô hấp bằng da và phổi ( ếch đồng và hoàn chỉnh hệ hô hấp gồm : Khí quản, phế quản, và phổi ( chim, thú).. Vì vậy càng lên cao trên thang tiến hoá hô hấp càng đạt hiệu quả cao hơn. 4. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1. Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là
- A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí. B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp Câu 2. Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc Những loài nào hô hấp bằng mang ? A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) D. (3), (4), (5) và (6) Câu 3. Côn trùng hô hấp A. bằng hệ thống ống khí B. bằng mang C. bằng phổi D. qua bề mặt cơ thể Câu 4. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở A. mang B. bề mặt toàn cơ thể C. phổi D. các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang,… Câu 5. Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là A. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn B. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua C. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp D. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn. 5. Câu hỏi tự luận. Câu 1 .Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết.Tại sao? Câu 2.Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực? Câu 3: Làm thế nào để có hệ hô hấp khỏe mạnh? Câu 4.Tại sao chim là loài hô hấp hiệu quả nhất. Câu 5.Đặc điểm gì giúp loài cá có thể lấy được 80% oxy dưới nước? Chủ đề: HỆ TUẦN HOÀN 1. Cấu tạo chung: Hệ tuần hoàn bao gồm: Dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn:Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác đáp ứng các hoạt động của cơ thể. 3. Các dạng hệ tuần hoàn. Nội dung HTH hở HTH kín Cấu tạo Có động mạch, tĩnh mạch, chưa Có động mạch, tĩnh mạch, mao có mao mạch mạch Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động Máu được tim bơm vào động mạch tràn vào khoang cơ thể ( mạch mao mạch tĩnh mạch trộn lẫn với dịch mô: gọi là hỗn tim hợp máu dịch mô). Máu trao đổi chất với tế bào qua Máu tiếp xúc và trao đổi chất thành mao mạch. trực tiếp với tế bào tĩnh mạch tim.
- Đặc điểm Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ Máu chảy với áp lực cao hoặc chậm trung bình, tốc độ nhanh. loại động vật Thân mềm, chân khớp. Giun đốt, Mực ống, Bạch tuộc, Động vật có xương sống. Ưu điểm của hệ Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy tuần hoàn kín so nhanh, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và với hở trao đổi chất của cơ thể * So sánh hệ tuần hoàn kín đơn, kép. Nội dung HTH đơn HTH kép Đại diện Cá Ếch nhái, bò sát, chim , thú Số vòng tuần hoàn 1 2 Cấu tạo tim 2 ngăn 3 – 4 ngăn Vận tốc máu, áp lực máu Ch ậ m đ ế n trung bình, áp lự c máu Nhanh, áp lực máu cao chậm Ưu điểm của hệ tuần Vì máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi, máu quay về tim và được tim hoàn kép so với đơn bơm đến các cơ quan dưới áp lực cao, máu chảy nhanh, đi xa, tạo ra áp lực thuận lợi cho quá trình trao đổi chất ở mao mạch. 4. Hoạt động của tim và hệ mạch, vận tốc máu. 1. Tim. Tính tự động của tim Khái niệm Là khả co dãn tự động theo chu kì của tim. Nguyên nhân Do hệ dẫn truyền tim. Cấu tạo và hoạt động hệ Nút xoang nhĩ tự phát xung điện, truyền xung điện đến nhĩ thất và cơ tâm nhĩ dẫn truyền co> tâm nhĩ co. Nút nhĩ thất nhận xung điện từ nút xoang nhĩ truyền đến bó His. Bó His dẫn truyền xung điện đến mạng Puôckin. Mạng Puôckin truyền xung điện đến cơ tâm thất co > tâm thất co. Ý nghĩa tính tự động Giúp tim đập tự động> cung cấp đủ ô xi và dưỡng chất cho cơ thể ngay cả khi ngủ Chu kỳ hoạt động của tim Các pha trong chu kỳ tim, Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì. ví dụ Mỗi chu kì gồm 3 pha trong đó tâm nhĩ co,tâm thất co , thời gian dãn chung. VD: Người: 1 chu kỳ: 0,8s gồm: Nhĩ co:0,1s; Thất co: 0,3s; giãn chung: 0,4s Vì sao tim có thể hoạt Vì thời gian nghỉ của các pha nhiều hơn thời gian hoạt động động liên tục trong thời gian dài không mệt mỏi? Nhịp tim là gì? Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút. 2. Hệ mạch. Khái niệm huyết áp Áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Khái niệm huyết áp tâm thu Ứng với lúc tim co. Khái niệm huyết áp tâm trương Ứng với lúc tim trương ( tim giãn) Đặc điểm trong hệ mạch Giảm dần trong hệ mạch ( ĐM >TM>MM)
- Các yếu tố thay đổi huyết áp Các tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu. 3. Vận tốc máu. Khái niệm Tốc độ máu chảy trong 1 giây Đặc điểm vận tốc máu chảy trong hệ mạch Phụ thuốc vào tổng tiết diện của hệ mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch: Cao nhất ở động mạch, giảm dần ở tĩnh mạch và chậm nhất ở mao mạch nơi có tổng tiết diện lớn nhất. Ý nghĩa của vận tốc máu chảy chậm ở mao Đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào. mạch 5. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1.Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận: A.tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn B. tim, động mạch, tĩnh mạch C. tim, máu và nước mô D. máu, động mạch, tĩnh mạch Câu 2.Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là: A. Động vật đơn bào, thủy tức, giun dẹp B.Động vật đơn bào, cá C. côn trùng, bò sát D. côn trùng, chim Câu 3.Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : A. Tim → Mao mạch →Tĩnh mạch → Độngmạch → Tim B. Tim → Động mạch → Mao mạch →Tĩnh mạch → Tim C. Tim → Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Độngmạch → Tim Câu 4. Ưu điểm của hệ tuần hoànkín so với hệ tuần hoàn hở: 1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. 2.Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xađến các cơ quan nhanh. 3. Máu trộn lẫn với dịch mô làm tăng hiệu quả trao đổi chất. 4. Máu lưu thông trong mạch kín, tăng hiệu quả trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4. Câu 5. Ưu điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn đơn? 1. Áp lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạchrất lớn, chảy nhanh, đi được xa. 2. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào. 3. Tăng hiệu qủa cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào. 4. Thải nhanh các chất thải ra ngoài. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4. Câu 6. Khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim là: A. do hệ dẫn truyền tim B. Do tim C. Do mạch máu D. Do huyết áp Câu 7. Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự A. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puôckin B. nút xoang nhĩ phát xung điện → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng lưới Puôckin C. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Mạng lưới Puôckin → Bó His D. nút xoang nhĩphát xung điện → Mạng lưới Puôckin → Nút nhĩ thất → Bó His Câu 8.Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha co tâm thất B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha giãn chung C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung D. pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ Câu 9.Huyết áp là:
- A. áp lực dòng máu khi tâm thất co B. áp lực dòng máu khi tâm thất dãn C. áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch D. do sự ma sát giữa máu và thành mạch Câu 10. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào 1. Lực co tim 2. Khối lượng máu 3. Nhịp tim 4. Số lượng hồng cầu 5. Độ quánh của máu 6. Sự đàn hồi của mạch máu A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 5, 6. 6. Câu hỏi tự luận. Câu 1: Cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở? Vì sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt động? Câu 2: Tại sao côn trùng có kích thước nhỏ nhưng vẫn hoạt động mạnh? VD dế mèn, châu chấu Câu 3 : Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm ? Câu 4 : Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm ? Câu 5: Tại sao những người bị xuất huyết não có thể dẫn tới bại liệt hoặc tử vong thường gặp ở người bị huyết áp cao? Câu 6. Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng huyết áp mà không cần đến thuốc? 1. Hạn chế ăn cơm và thức ăn có nhiều đường. 2. Giảm cân,vận động thể lực, hạn chế căng thẳng 3. Giảm lượng muối ăn hàng ngày (
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn