Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh
lượt xem 3
download
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh được biên soạn nhằm tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong học kì 2 vừa qua, giúp các em học sinh có tài liệu tham khảo phục vụ ôn thi hiệu quả cao. Mời các em cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ KHỐI: 12 Giáo viên chỉnh sửa : NGUYỄN HOÀNG HOA Ngày nộp: 05 /04 / 2021 I. NỘI DUNG ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM - CHƯƠNG III: 1945 – 1954; CHƯƠNG IV: 1954 – 1975 Câu 1: Ngày 8/9/1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì dưới đây? A. Thành lập Nha Cảnh sát B. Thành lập Nha Bình dân học vụ C. Thành lập Nha An Ninh D. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam Câu 2: Cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào? A. “Tấc đất tấc vàng”. B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”, C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. D. “Người cày có ruộng”. Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là: A. Đảng Cộng sàn Đông Đương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương Câu 4: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng quyết định: A. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược. B. tổ chức phòng ngự kiên cường, tiến công dũng mãnh. C. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. D. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp. Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công Câu 6: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1965, chứng tỏ điểu gì? A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu. B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng. C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 7: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia. B. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. C. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 8: Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ? Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 1
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Ba Gia. D. An Lão. Câu 9: Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ (1951) nhằm mục đích gì? A. Trực tiếp viện trợ kinh tế cho Bảo Đại B. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ C. Từng bước can thiệp vào Đông Dương D. Gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế Câu 10: Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ? A. Phá ấp chiến lược. B. Chống bình định. C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác. Câu 11: Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị là: A. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta. B. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới. C. đánh dấu sự trưởng thành của quân đội ta. D. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 12: Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào ? A. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954. B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951) thông qua văn kiện nào dưới đây? A. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới. B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. C. Tuyên ngôn và Điều lệ Đảng Cộng sản. D. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Câu 14: Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là: A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ C. Quảng Trị, Đà Nẵng, và Tây Nguyên D. Huế, Đà Nẵng, và Sài Gòn Câu 15: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử” ? A. Biên giới thu - đông năm 1950. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Điện Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. Câu 16: Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn ? A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng. B. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên. C. Địch bố phòng có nhiều sơ hở. D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh. Câu 17: Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn . B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước. C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng. D. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian. Câu 18: Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam là A. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân. B. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. C. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân. Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 2
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 19: Sau thất bại ở Biên giới năm 1950, Pháp mong muốn kết thúc nhanh chiến tranh bằng cách dựa vào viện trợ Mĩ và đề ra kế hoạch: A. Kế hoạch Rơ ve B. Kế hoạch Nava C. Kế hoạch Đơ Lát đơ Tatxinhi D. Kế hoạch Bôlae Câu 20: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch: A. Thượng Lào năm 1954. B. Biên giới thu - đông năm 1950. C. Điện Biên Phủ năm 1954. D. Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? A. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần , , làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 22: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, Mĩ tiếp tục: A. từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương B. trực tiếp đưa quân Mĩ vào chiến trường Đông Dương. C. ép Pháp kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. củng cố chính quyền Bảo Đại để hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương. Câu 23: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang: A. đánh lâu dài. B. phòng ngự chiến lược. C. chiến tranh tổng lực. D. vừa đánh vừa đàm. Câu 24: Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, Pháp – Mĩ có âm mưu gì ? A. Giành một thắng lợi quân sự nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự B. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào chúng C. Tiến hành chiến tranh tổng lực D. Mong muốn kết thúc nhanh chiến tranh Câu 25: Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968 A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi. C. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ. D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam. Câu 26: Ý nào dưới đây hiểu sai về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt, chờ đợi cuộc tổng tuyển cử tự do để thống nhất đất nước. B. Hiệp định công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. Hiệp định công nhận Việt Nam chia làm hai quốc gia riêng biệt D. Hiệp định cho phép các bên chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. Câu 27: Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì? A. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương. B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương. C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 28: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời sau sự kiện nào? A. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. Ngô Đình Diệm bị đảo chính. C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược. D. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 3
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 29: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta là: A. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ. B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc. C. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. Câu 30: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm. Câu 31: Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ là : A. khởi nghĩa giành chính quyền. B. đấu tranh vũ trang. C. đấu tranh chính trị, hoà bình. D. dùng bạo lực cách mạng. Câu 32: Tờ báo là cơ quan ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam ra đời số đầu tiên năm 1951 là: A. Báo Thanh niên. B. Tạp chí Cộng sản C. Báo Nhân dân. D. Báo Lao động. Câu 33: Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào dưới đây là cơ bản nhất? A. Chia lại ruộng công cho dân nghèo B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài. C. Phát động ngày đồng tâm. D. Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm. Câu 34: Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - xuân 1953 - 1954 là tập trung tiến công: A. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava. B. đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp. C. trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương. D. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 35: Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ? A. Chiến lược “chiến tranh đơn phương” B. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” D. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” Câu 36: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)? A. Quân Mĩ. B. Cố vấn Mĩ. C. Đồng minh Mĩ. D. Quân đội tay sai Sài Gòn. Câu 37: Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam. B. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam. C. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. D. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam. Câu 38: Sau thắng lợi nào của ta Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967). C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 39: Với bản Tạm ước (14/9/1946) Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh nhân nhượng cho Pháp quyền lợi về: A. quân sự và chính trị. B. kinh tế và văn hoá. C. kinh tế và quân sự. D. chính trị và văn hoá. Câu 40: Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 4
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. phong trào Đồng khởi. B. chiến thắng Bình Giã. C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng Ấp Bắc. Câu 41: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. D. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. Câu 42: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây? A. “Quỹ độc lập” B. “Tăng gia sản xuất” C. “Ngày đồng tâm” D. “Không một tấc đất bỏ hoang” Câu 43: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào? A. “Chiến tranh Cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đơn phương”. Câu 44: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện A. sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. B. sự hạn chế trong lãnh đạo của ta. C. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. sự nhượng bộ của ta trong việc phân hoá kẻ thù. Câu 45: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? A. Quân Anh và Pháp. B. Quân Anh và Mĩ. C. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Quân Mĩ và Trung Hoa dân quốc. Câu 46: Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Ba Gia. B. An Lão. C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường. Câu 47: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 48: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959- 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ. B. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960). C. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 49: Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14 – 9- 1946 là A. tỏ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng. B. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam. C. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam. D. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phôngtennơblô. Câu 50: Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết buộc Việt Nam phải lựa chọn A. Hòa với Pháp. B. Đánh Pháp C. Hòa Trung Hoa Dân quốc. D. Đánh Trung Hoa Dân quốc. Câu 51: Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” là gì? A. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước. Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 5
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. C. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói. D. Quyên góp vàng để xây dựng đất nước. Câu 52: Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965. A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ B. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam. C. đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. D. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. Câu 53: Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết. Câu 54: “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961-1973 A. Việt Nam hóa chiến tranh B. chiến tranh Cục bộ. C. chiến tranh đặc biệt D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 55: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì ? A. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. B. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. C. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. Câu 56: Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây? A. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu. B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo. C. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói. D. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. Câu 57: “Chiến tranh cục bộ “ bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng A. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ , quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. quân Mĩ , đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 58: Sau năm 1954, thực dân Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam ? A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. B. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc. C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ. D. Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. Câu 59: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì? A. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. B. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới. C. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới. Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 6
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 60: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam những năm 1954 - 1959 là: A. chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm. B. đòi Mĩ - Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954. C. đấu tranh bảo vệ hoà bình, đòi quyền dân sinh, dân chủ. D. giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 61: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của Đảng ta là gì ? A. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế C. Trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế D. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế Câu 62: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi có ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta ? A. Vùng kiểm soát của ta bị thu hẹp. B. Quân chủ lực của ta bị phân tán. C. Hậu phương của ta bị đánh phá. D. Gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là vùng ở sau lưng địch Câu 63: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam ? A. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Thoả thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Câu 64: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Bình Giã. B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài. Câu 65: Tình hình tài chính nước ta sau Cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật - Pháp B. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối D. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng Câu 66: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Kết thúc chiến tranh. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. Tiêu diệt lực lượng của ta. Câu 67: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ C. Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12/12/1946 D. 20h, ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, tắt điện. Câu 68: Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào: A. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”. B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”. C. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”. D. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”. Câu 69: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968? A. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. C. buộc Mí chấp nhận ký hiệp định Pari. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 7
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 70: Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. B. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao. C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam. Câu 71: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 72: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Thắng lợi trong hai mùa khô. B. Vạn Tường 18-8-1965. C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 73: Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến. D. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri. Câu 74: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, Kế hoạch Đờ Lát đờ Tatxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là : A. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh B. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh C. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam D. kết thúc chiến tranh trong danh dự Câu 75: Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Mĩ. C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Thực dân Anh. Câu 76: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, Mĩ tiếp tục: A. trực tiếp đưa quân Mĩ vào chiến trường Đông Dương. B. củng cố chính quyền Bảo Đại để hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương. C. ép Pháp kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương Câu 77: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967. Câu 78: Bước vào đông – xuân năm 1953 – 1954, Pháp – Mĩ hi vọng giành thắng lời quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự bằng việc đề ra kế hoạch: A. Kế hoạch Xa lăng B. Kế hoạch Nava C. Kế hoạch Đờ Caxtơri D. Kế hoạch Đơ Lát đơ Tatxinhi Câu 79: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 80: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari? A. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 8
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất. Câu 81: Nội dung nào dưới đây là một trong những ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960)? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc. B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cả nước và cách mạng từng miền. C. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. Câu 82: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam ? A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. D. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. Câu 83: Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì? A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam. B. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam. C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam. D. đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam. Câu 84: Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì? A. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm. B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. D. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm. Câu 85: Sau chiến thắng Phước Long (1 – 1975) phản ứng của Mĩ là: A. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa đe dọa B. đưa quân quay trở lại miền Nam C. phản ứng quyết liệt bằng ngoại giao D. tăng cường viện trợ mọi mặt cho chính quyền Sài Gòn Câu 86: Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là: A. Pháo đài bất khả xâm phạm B. Đã tăng cường được hệ thống phòng ngự trên Đường số 4chi viện cho Nam Bộ. C. Khóa chặt được căn cứ địa Việt Bắc D. Đã thiết lập được một hành lang Đông – Tây bằng thép Câu 87: Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch: A. Play-cu, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh D. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh Câu 88: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (năm 1959) đã có quyết định gì? A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang. B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền. C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị. D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao. Câu 89: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuôc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Lá cớ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975) Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 9
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2/5/1975) C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975) D. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập ((30/4/1975) Câu 90: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là A. bưa quân đội Mĩ vào miền Nam. B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ. C. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Thời gian: 45 phút - 100% trắc nghiệm Đề cương học kỳ II - Năm học 2020 - 2021 Trang 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn