ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ
lượt xem 16
download
Câu 1: Trình bày vị trí địa lí và lãnh thổ. Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và tự nhiên đối với kinh tế Lãnh thổ: Vùng đất ở Trung tâm Bắc Mĩ: Diện tích hơn 8 triệu với chiềi dài từ Bắc xuống Nam là 2500 km2 Tài nguyên có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam từ ven biển vào sâu trong nội địa
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ Câu 1: Trình bày vị trí địa lí và lãnh thổ. Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và tự nhiên đối với kinh tế Lãnh thổ: Vùng đất ở Trung tâm Bắc Mĩ: • Diện tích hơn 8 triệu với chiềi dài từ Bắc xuống Nam là 2500 km2 • Tài nguyên có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam từ ven biển vào sâu trong nội địa Thuận lợi: • Lãnh thổ cân đối tạo điều kiện thuận lợi để phân bố sản xuất và phát triển các ngành giao thông vận tải • Khí hậu có sự phân hóa tạo điều kiện thuận lợi để hình thành các vùng kinh tế, sản phẩm phong phú đa dạng Vị trí địa lí: Hoa Kì nằm ở bán cầu Tây Nằm giữa 2 đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương Tiếp giáp phía Bắc là khu vực Canada,Mỹ La Tinh. Phía Nam là Mêhicô và vịnh Mêhicô Thuận lợi: Nằm ở bán cầu Tây và ở giữa 2 đại dương không bị tàn phá bởi 2 cuộc chiến tranh thế giới thứ 1 và thứ 2 Tạo điền kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào từ khu vực Mỹ La Tinh, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn từ Canada Điều kiện tự nhiên: a.Vùng phía Tây Còn gọi là vùng Coóc – đi – e bao gồm các dãy núi trẻ có đô cao trung bình trên 2000m chay song song theo hướng Bắc – Nam Xen giữa là các bồn địa và cao nguyên Có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc Tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên khoáng sản: vàng, đồng, chì, sắt, tài nguyên rừng và tài nguyên năng lượng Ven Thái Bình Dương có đồng bằng nhỏ: đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương Thuận lợi: Phát triển ngành công nghiệp b. Vùng phía Đông Gồm dãy núi già A – pa – lat và các đồng bằng ven biển Đại Tây Dương: • Dãy A – pa – lat cao trung bình từ 1000 – 1500m sườn thoải • Tài nguyên thiên nhiên có than đá, quặng sắt Lộ Thiên dễ khai thác. Nguồn thủy năng phong phú có khí hậu ôn đới Đồng bằng ven biển Đại Tây Dương: • Có điện tích lớn, đất đai màu mỡ • Có khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương phát triển nông nghiệp c. Vùng trung tâm Nằm giữa dãy núi A – pa – lat và dãy Rốc – ki Cao ở rìa phía Tây và trung bình có nhiều đồng cỏ
- Ở phía Nam có đồng bằng trung tâm rộng lớn, đất phù sa màu mỡ do hệ thống song Mi – xi – xi – pi Tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên khoáng sản: chủ yếu là duầ mỏ và khí tự nhiên Thuận lợi: • Chăn nuôi gia súc • Phát triển ngành nông nghiệp Câu 2: Nêu đặc điểm phân bố dân cư, sư gia tăng dân số, thuận lợi và khó khăn của dân cư Hoa Kì đối với phát triển kinh tế Phân bố dân cư: Dân cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi Đang có xu hướng chuyển từ phía đồng bằng xuống phía Nam đến sang ven Thái Bình Dương Người bản địa thì bị dồn vào sinh sống ở vùng núi hiểm trở phía Tây Dân số Hoa Kì chủ yếu tập trung sống ở thành phố, dân thành thị chiếm 79% Dân cư sống ở thành phố vừa và nhỏ. Hạn chế được tiêu cực của đô thị hóa Gia tăng dân số: Số dân đông thứ 3 trên thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ Dân số tăng nhanh chủ yếu là do dân nhập cư từ Mỹ La Tinh, châu Âu, châu Á, châu Phi Thuận lợi: Mang đến cho Hoa Kì nguồn lao động, vốn và nguồn tri thức Khó khăn: • Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm • Dân số của Hoa Kì có sự biểu diễn của già hóa dân số Câu 3: Nêu đặc điểm quy mô nền kinh tế. Trình bày đặc điểm các ngành dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì Quy mô nên kinh tế: Hoa Kì có vị trí đứng đầu thế giới vì GDP bình quân trên đầu người cao nhất thế giới Đặc điểm ngành dịch vụ: Khu vực dịch vụ là khu vực phát triển mạnh của Hoa Kì có GDP chiếm tỉ trọng cao a. Ngoại thương Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao b. Giao thông vận tải Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải của Hoa Kì hiện đại nhất thế giới c. Tài chính, thông tin liên lạc và du lịch Tài chính: Ngành tài chính và ngân hàng của Hoa Kì rộng khắp thế giới Thông tin liên lạc: Ngành thông tin liên lạc phát triển rất hiện đại có hệ thống định vị toàn cầu ( GDP ) để cung cấp dịch vụ viển thông cho nhiều quốc gia trên thế giới Du lịch: Phát triển mạnh, ngày càng nhiều lượt khách du lịch trên thế giới Ngành công nghiệp: Là ngành tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì Gồm có 3 nhóm ngành: • Công nghiệp chế biến • Công nghiệp điện • Công nghiệp khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp có sự thay đổi giảm tỉ trọng c ủa nhóm ngành công nghiệp truyền thống tăng tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp hiện đại Có sự thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp. Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng với các ngành công nghi ệp truyền th ống như: luyện kim, đóng tàu, hóa chất. Hiện nay chuyển xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại ( vi ễn thông, hàng không, sản xu ất máy bay, hóa dầu ) Ngành nông nghiệp: Là một gia có nền nông nghiệp đứng đầu thế giới trong cơ c ấu nông nghi ệp có s ự thay đổi giảm tỉ trọng của hoạt động thuần nông tăng tỉ tr ọng c ủa các d ịch v ị trong nông nghiệp Phân bố sản xuất cũng có sự thay đổi, hình thành các vùng chuyên canh và đa d ạng hóa sản phẩm nông nghiệp Hình thức chủ yếu theo hình thức trang trại. Các trang trại cũng có s ự thay đ ổi: diện tích ngày càng mở rộng mà số lượng ngày càng xuống Câu 4: Nêu mục đích và thể chế của EU, vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới Mục đích: Xây đựng và phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch v ụ, ti ền v ốn, con người được tự do lưu thông giữa 27 nước thành viên Thể chế: Những vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội không phải do chính phủ của 27 nước thành viên quyết định mà là do các cơ quan EU quyết đ ịnh ( H ội đồng châu Âu, nghị viện châu Âu, ủy ban Liên Minh châu Âu ) Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới Trọng tâm kinh tế hàng đầu thế giới: EU đã tạo dựng nên một thị trường chung mà ở đó có hàng hóa, dịch vụ, tiền vốn, con người được tự do lưu thông giữa 27 nước thành viên Chỉ sử dụng một loại tiền đó là tiền đồng ơ – rô trong giao dịch và thanh toán Dân số chiếm 7,1% nhưng GDP chiếm 31% vượt qua 2 trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kì và Nhận Bản Hạn chế: vẫn còn sự chênh lệch trình độ kinh tế giữa các nước thành viên Eu là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước thành viên định ra mức thuế chung ngoài các nước châu Âu Hiện nay, EU là một người bạn hàng lớn của nhóm nước đang phát triển trong đó có Việt Nam • Trong xuất khẩu 37,7% • Trong tiêu thụ năng lượng của thế giới 19% • Trong tổng hợp GDP của thế giới 31% Câu 5: Trình bày các biểu hiện của tự do lưu thông. Nêu lợi ích của tự do lưu thông và việc sử dụng đồng tiền chung ơ rô Các biểu hiện của tự do lưu thông: a.Tự do di chuyển: được tự do đi lại, tư do lựa chọn nơi cư trú, nơi làm việc mà không cần xin phép chính phủ b. Tự do lưu thông: được tự lưu thông đối với các dịch vụ: tài chính ngân hàng, du lịch, giao thông vận tải,…
- c. Tự do lưu thông về hàng hóa: sản phẩm xảy ra tại một nước ở EU khi bán ra thị trường EU thì không bị đánh thuế giá trị gia tăng d. Tự do lưu thông về tiền vốn: những hạn chế trong giao dịch và thanh toán bị bãi bỏ các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất cho mình và có thể mở tài khoản ở các ngân hàng ở trong khối Lợi ích của tự do lưu thông: Xóa bỏ nhựng trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt tự do lưu thông Thực hiện chung một số chính sách thương mại đối với các nước ngoài EU Tăng cường sức mạnh cạnh tranh của thị trường EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới Lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung ơ – rô: Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu so với các thị trường khác Tránh được những rủi ro khi chuyển đổi về tiền tệ Tạo thuận lợi cho cuộc chuyển giao vốn trong EU Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 5
7 p | 1812 | 169
-
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 5 học kì II
7 p | 908 | 76
-
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 10 - THPT Hùng Vương
6 p | 170 | 7
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2017-2018 - THCS Cự Khối
1 p | 194 | 6
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2017-2018
1 p | 106 | 5
-
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 11 - THPT Hùng Vương
9 p | 83 | 5
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
7 p | 69 | 5
-
Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 12 - THPT Hùng Vương
11 p | 61 | 3
-
Đề cương ôn tập môn Địa lí học kì 1 lớp 11
1 p | 42 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 6 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
5 p | 70 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
1 p | 57 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 8
4 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 7 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
6 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2017-2018
1 p | 105 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 8 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
1 p | 50 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
18 p | 92 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2017-2018 - THCS Lê Quang Cường
2 p | 47 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 9 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
1 p | 32 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn