intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập thi học kỳ 1 môn: Sinh học 11 nâng cao (Năm học 2015-2016)

Chia sẻ: LeThiThuyLien LeThiThuyLien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

287
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập thi học kỳ 1 môn "Sinh học 11 nâng cao" năm học 2015-2016 giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập thi học kỳ 1 môn: Sinh học 11 nâng cao (Năm học 2015-2016)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ I – SINH HỌC 11 NÂNG CAO NĂM HỌC: 2015 – 2016  A – QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Khái niệm: Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ (glucozơ) từ các chất vô cơ (CO 2 và H2O)  nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật.   ­ Nguyên liệu: CO2, H2O   ­ Sản phẩm: C6H12O6, O2, H2O.   ­ Phương trình tổng quát:   NL ánh sáng                          6CO2  +  12H2O                        C Hệ sắc tố 6H12O6   +   6O2  +  H2O II. Vai trò   ­ Tạo ra chất hữu cơ, cung cấp nguồn thức ăn cho sinh vật, nguyên liệu và dược liệu cho con người.   ­ Chuyển hóa quang năng thành hóa năng và cung cấp dưới dạng ATP và cung cấp năng lượng cho mọi  hoạt động sống.   ­ Điều hòa khí hậu, đảm bảo tỉ lệ O2 và CO2 ở mức ổn định. III. Cơ chế quang hợp: gồm 2 pha: pha sáng và pha tối   1. Pha sáng:  ­ Là pha oxy hóa nước nhờ năng lượng ánh sáng để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP  và NADPH, đồng thời giải phóng O2.  ­ Nơi diễn ra: màng tilacoid ­ Điều kiện: có ánh sáng ­ Nguyên liệu: H2O, NADP+  , ADP ­ Sản phẩm: O2, ATP, NADPH2 ­ Có 3 giai đoạn     + Quang lý: chld + hν  chld*   chld**         +   Quang   phân   li  nước:  + Quang hóa:       NADP+  +  4H+  +  4e    2NADPH     3ADP      +   Pi                3ATP ­ Phương trìng tổng quát: 12H2O + 12NADP+  + 18ADP + 18Pi 12NADPH2 + 18ATP + 6O2   2. Pha tối ­ Là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình thành từ pha sáng để tạo các hợp chất hữu cơ. ­ Pha tối được thực hiện ở ba nhóm thực vật khác nhau : Thực vật C3, C4 và thực vật CAM. ­ Quang hợp ở 3 nhóm thực vật này có điểm giống nhau ở pha sáng – khác nhau ở pha tối.      * Thực vật C3: ­ Sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới,  ­  theo chu trình Calvin ­ Benson G.đoạn cacboxyl hóa (cố đinh CO2): 3RiDP  +  3CO2     6APG (6C3) G.đoạn khử AlPG:  6APG  +  ATP  + NADPH      6AlPG     6C6H12O6                                                             từ pha sáng G.đoạn tái sinh chất nhận (RiDP):      5AlPG      3RiDP Phương trìng tổng quát: 6CO2 + 18ATP + 12NADPH  C6H12O6 + 6H2O + 6O2 + 18ADP + 12NADP       * Thực vật C4 (sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới):  CO2  +  PEP (C3)   AOA (C4)   AM (C4)    ATP (khí quyển)                                                ↓                       Chu trình  C3                        Axit piruvic (C3) ←   AM (C4)        CO2                                 C6H12O6                                                      Tại lục lạp của tế bào mô giậu                       Tại lục lạp của tế bào bao bó mạch + Thực vật CAM:
  2. Gồm những loài mọng nước, sống  ở  vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh   long… Để  tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở  vào ban đêm  và cố  định  CO2 theo con đường CAM. Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về  thời gian: giai đoạn đầu cố  định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và  giai đoạn tái cố định CO2 theo chu  trình Calvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng. Hai quá trình này đều diễn ra ở tế bào  mô giậu     4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp      a. Ánh sáng là nhân tố cơ bản để tiến hành quang hợp.       * Cường độ ánh sáng:           ­ Điểm bù áng sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.           ­ Điểm no ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.       * Quang phổ ánh sáng: ­ Quang hợp diễn ra mạnh  ở  vùng tia đỏ  và tia xanh tím, trong đó tia đỏ  được diệp lục hấp thụ  nhiều năng lượng. ­  Thực vật không hấp thụ tia lục. ­  Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, protein. ­ Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat. b. Nồng độ CO2 quyết định cường độ của quá trình quang hợp. ­ CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. ­ Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng. ­ Điểm bù CO2: nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. ­ Điểm bão hòa CO2 : nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. c. Nước là yếu tố ra quang trọng đối với quang hợp. ­ Là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp. ­ Điều tiết đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp. ­Là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào. ­Là dung môi hòa tan các chất. ­Nước ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của lá. ­Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp. ­ Điều hòa nhiệt độ của lá  ảnh hưởng đến quang hợp. d. Nhiệt độ ­Khi nhiệt độ tăng, cường độ quang hợp tăng. + Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp là 25 – 35oC. + Quang hợp ngừng ở 45 – 50oC. ­ Khi nhiệt độ quá thấp, tổng hợp sắc tố diễn ra chậm. Khi nhiệt độ  quá cao, cấu trúc lục lạp bị  tổn thương, diệp lục bị biên tính, hoạt động của enzyme rối loạn và quang hợp có thể bị ngừng. e. Dinh dưỡng khoáng ­Các nguyên tố  khoáng vừa là thành phần cấu trúc của bộ  máy quang hợp, vừa tham gia vào các   hoạt động của nó . ­ Do đó ,dinh dưỡng khoáng có vai trò quan trọng và liên quan chặt chẽ với cường độ, hiệu suất   QH IV. Ứng dụng ­ Quang hợp tạo ra 90 – 95% chất khô trong cây. *Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng qua điều tiết quang hợp: 1. Tăng diện tích lá: ­ Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp → tăng sự tích luỹ chất hữu cơ cho cây →  tăng năng suất cây trồng. ­ Tăng diện tích lá bằng cách:  + Chọn giống có hệ số lá tôi ưu cao. + Áp dụng các biện pháp nông sinh như bón phân, tưới nước, mật độ cây trồng hợp lí.
  3. + Thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với từng loại cây khác nhau. + Phòng trừ sâu bệnh và kéo dài tuổi thọ của lá. 2. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp: ­ Chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao. ­ Bố trí thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp. ­ Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, chăm sóc, bón phân  hợp lí tuỳ thuộc vào từng giống và loại cây trồng   khác nhau, tưới đủ nước, nhất là vào giai đoạn ra hoa kết quả và hình thành cơ quan dự trữ, phòng ngừa   sâu bệnh. 3. Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế ­ Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải. ­ Áp dung các biện pháp kĩ thuật, chăm sóc hợp lý. ­ Giảm hô hấp sáng. ­ Tăng sự tích lũy chất hữu cơ vào cơ quan kinh tế.
  4. B – HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. Khái niệm: Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, giải phóng năng lượng  cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.  ­ Nguyên liệu:  C6H12O6(Glucôzơ)  và O2  ­ Sản phẩm tạo thành: H2O; CO2 và ATP  ­ Phương trình tổng quát:                  C6H12O6   +   6O2  →  6CO2  +  H2O  +  Q (ATP, nhiệt) II. Vai trò: Hô hấp được xem là quá trình sinh lý trung tâm của cây xanh, có vai trò quan trọng trong quá   trình chuyển hóa vật chất và năng lượng: ­ Giải phóng năng lượng ATP để cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây. ­ Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất và tổng hợp các chất   khác trong cây. ­ Tạo nhiệt năng cần thiết để duy trì các hoạt động sống diễn ra thuận lợi. III. Cơ chế hô hấp ­ Cơ chế của quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn.  Giai đoạn 1   :  Đường phân: ở tế bào chất, trong điều kiện yếm khí. C6H12O6 →  2CH3­CO­COOH +2ATP +2NADH (Glucôzơ)       (Acid pyruvic)  Giai đoạn 2     Hô h :  ấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí (lên men) tùy theo sự có mặt của O2   Nếu có O2 :Hô hấp hiếu khí ở chất nền ti thể theo chu trình Krebs :                       Acid pyruvic  →  CO2  +  ATP  +  NADH  +  FADH2   Nếu  không có O2 : Phân giải kị khí (lên men) ở tế bào chất tạo ra rượu etylic hoặc axit lactic Acid pyruvic→Rượu êtylic+CO2+N.lượng  Acid pyruvic → Axit Lactic + N.lượng  Giai đoạn 3 : Chuyền êlectron và phốtphorin hóa ôxi tạo ATP và H2O, cần có O2 ; xảy ra ở màng trong ty  thể    3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp     a. Nhiệt độ  ­  Hô hâp gồm các phản ứng hóa học với sự xúc tác của các enzyme → phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt   độ. ­  Nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng, tối ưu ở khoảng 30 – 35oC. ­  Nhiệt độ tăng quá cap thì cường độ hô hấp giảm. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp khoảng 40 – 45oC. b. Hàm lượng nước ­ Nước là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra và là ng.liệu cho quá trình OXH các chất hữu   cơ.  ­ Hàm lượng nước tăng → cường độ hô hấp tăng. c. Nồng độ O2  ­ O2 là chất tham gia vào oxi hóa các chất hữu cơ và tham gia vào chuỗi chuyền electron trong hô hấp  hiếu khí để tạo ATP ­ Khi [O2] giảm xuống dưới 10% thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng. ­ Khi [O2] giảm xuống dưới 5% thì cây sẽ chuyển sang hô hấp kị khí → bất lợi cho cây trồng. d. Nồng độ CO2 ­ CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp. ­ Các phản  ứng decacboxi hóa để  giải phóng CO2  là các phản  ứng thuận nghịch. Nếu hàm lượng   CO2 trong môi trường cao sẽ làm cho phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch → hô hấp bị ức chế. IV. Ứng dụng  ­ Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ → làm giảm số lượng và chất lượng nông sản.  ­ Hâp hấp làm thay đổi thành phần khí tring môi trường: khí CO 2 tăng, O2 giảm. Khi CO2 tăng quá mức và  O2 giảm quá mức → chuyển sang phân giải kị khí → nông sản sẽ bị phân hủy nhanh chóng. ↔ Vì vậy, cần giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu để giữ  được đến mức tối đa số lượng và chất  lượng của nông sản. * Các biện pháp bảo quản nông sản chính:
  5. Các biện pháp  Đối tượng Cách thực hiện Cơ sở khoa học bảo quản Hạt được phơi khô với độ ẩm  Giảm lượng nước   →  giảm  Bảo quản khô Các loại hạt khoảng 13 – 16% cường độ hô hấp. Giảm   nhiệt   độ   →   Giảm  Phần   lớn   các   loại  Giữ  trong kho lạnh, tủ lạnh  ở  Bảo quản lạnh hoạt   động   của   enzyme   hô  thực phẩm, rau quả các ngăn có to khác nhau. hấp Bảo   quản   trong  Cho vào kho kín có nồng  độ  Các   loại   hạt,   rau  Nồng độ  CO2  →   Ức chế  hô  điều   kiện   nồng  CO2  cao hoặc cho vào các túi  quả hấp. độ CO2 cao polietylen. C­ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT I. Khái niệm * Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ  thể  có thể hấp thụ được. ­ Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật:  + Cấu tạo ngày càng phức tạp.  + Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt.  + Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào. II. Hình thức tiêu hóa  1. Tiêu hóa nội bào ­ Là hình thức tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào. ­ Là hình thức tiêu hóa của động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (động vật đơn bào). ­ Thức ăn được tiêu hóa trong không bào nhờ hệ thống enzyme do lizoxom cung cấp,  biến đổi thành  chất đơn giản đi vào tế bào chất, chất cặn bã thải ra ngoài. ­ Nhược điểm: chất thải và chất dinh dưỡng còn trộn lẫn → hiệu quả tiêu hóa chưa cao.  2. Tiêu hóa ngoại bào ­ Là hình thức tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào. ­ Ở  động vật có túi tiêu hóa: Thức ăn được biến đổitrong khoang tiêu hóa nhờ  enzim (do các TB  tuyến tiết ra) → thành chất dinh dưỡng đơn giản → hấp thụ qua màng TB vào trong các TB. ­ Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa:  Tiêu hóa ngoại bào diễn ra trong ống  tiêu hóa nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tuyến tiêu hóa. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến   đỏi cơ học và hóa học tạo thành chất dung dịch đơn giản rồi hấp thu vào máu và bạch huyết. ­ Ưu điểm: đã có cơ quan tiêu hóa riêng biệt và tiêu hóa được những loại thức ăn có kích thước lớn   hơn. III. Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và ăn tạp 1. Cấu tạo cơ quan tiêu hóa a. Khoang miệng Động vật ăn thịt Động vật ăn tạp ­  Răng cửa: hình nêm, nhọn, sắc  → gặm và lấy thịt  ­  Răng nanh, răng cửa: không nhọn, không sắc  ra khỏi xương. → đưa thức ăn vào miệng, cắn, xé thức ăn. ­  Răng nanh: to, nhọn, dài → cắn, giữ chặt con mồi. ­   Răng hàm: dẹt, có bề  mặt nghiền rộng, có  ­  Răng cạnh hàm và răng ăn thịt: to, sắc, có nhiều   nhiều nếp → nhai, nghiền thức ăn. mấu dẹt, chắc → cắt nhỏ thức ăn. → Thích nghi với nhiều loại thức ăn khác nhau. ­  Răng hàm: nhỏ, ít sử dụng. b. Dạ dày ­  Niêm mạc có nhiều nếp gấp → phù hợp với chức năng chứa thức ăn. ­  Thành dạ  dày có 3 lớp cơ: cơ  dọc, cơ  vòng, cơ  chéo  →  co bóp, nhào trộn, giúp thức ăn thấm đều   dịch tiêu hóa và đẩy thức ăn xuống ruột non. ­  Lớp niêm mạc chưa các tuyến tiết dịch vị → biến đổi thức ăn. c. Ruột non
  6. ­  Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp  với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tich bề  mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 – 1000 lần so với diện tích mặt ngoài.400 – 500m2 → tăng  diện tích tiếp xúc với chất dinh dưỡng → tạo điều kiện hấp thu hết các chất dinh dưỡng. ­  Ruột có đầy đủ các enzyme tiêu hóa → tiêu hóa thức ăn triệt để. ­  Ruột non rất dài và là phần dài nhất trong ống tiêu hóa (2 – 3m) → thức ăn lưu lại trong ruột lâu hơn  →thức ăn được tiêu hóa triệt để hơn. 2. Quá trình tiêu hóa Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học ­ Răng: nhai, nghiền, cắn, xé thức ăn. ­ Lưỡi: đảo, trộn đều thức ăn. ­ Các cơ môi, má: đảo đều thức ăn. Tuyến   nước   bọt   tiết   enzyme   Amilaza  Khoang  →  Làm nhỏ, tạo viên thức ăn, trộn thức ăn  phân   hủy   một   phần   tính   bột   thành  miệng với nước bọt từ  đó tăng diện tích tiếp xúc   mantozơ. của thức   ăn với  enzyme   →  tạo thuận lợi  cho tiêu hóa hóa học. Thực quản Đẩy viên thức ăn xuống dạ dày. Không có enzyme Cơ dạ dày co bóp, nhào trộn thức ăn → làm  Tuyến   vị   tiết   HCl   và   enzyme   pepsin  Dạ dày  nhỏ, nhuyễn thức ăn, trộn thức ăn với dịch   biến   đổi   thức   ăn   (chủ   yếu   là   protein)  vị →tạo thuận lợi cho tiêu hóa hóa học. thành các chất đơn giản. Gồm đầy đủ các loại enzmye trong dịch   mật, dịch tụy và dịch ruột  →  Tiêu hóa  Co bóp để giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu  Ruột non triệt để  thức ăn thành các chất dd như  hóa và làm tăng tốc độ tiêu hóa. axit   amin,   glixerin,   monosaccarit,  nucleoit 3. Cơ chế hấp thụ các chất dinh dưỡng ­  Vận chuyển thụ động: các chất như  glixerin, acid béo, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) được   khuếch tán theo chiều gradien nồng độ, không tiêu tốn năng lượng. ­  Vận chuyển chủ động: phần lớn các chất còn lại (glucozo, acid amin,…) được lông ruột hấp thụ theo  theo con đường vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng. ­  Các chất hấp thụ được vận chuyển theo con đường máu (đi qua gan) và đường bạch huyết về tim để  phân phối tới các tế bào. IV. Tiêu hóa ở động vật ăn thực vật 1. Cấu tạo cơ quan tiêu hóa Cơ quan Động vật nhai lại Động vật có dạ dày đơn Động vật ăn hạt ­ Không có răng cửa và răng  ­ Không có răng. nanh. Bộ   răng  có   đủ   3  loại   nhưng  ­ Mỏ  được bọc sừng để  mổ  Miệng ­   Răng   hàm   có   bề   mặt  không nhọn, răng hàm to. thức ăn. nghiền   rộng,   nhiều   nếp,  ­ Lưỡi hóa sừng. men răng cứng. Chia làm 4 ngăn: dạ  cỏ, dạ  Gồm 2 phần: Nhỏ, chỉ  có một ngăn gồm 2  Dạ dày tổ   ong,   dạ   múi   khế,   dạ   lá   ­ Dạ dày tuyến tiết enzyme. phần: thượng vị và hạ vị. sách. ­ Dạ dày cơ có vách cơ dày. ­   Dài,   giữa   ruột   non   và   ruột  ­ Nhỏ, dài, manh tràng không  già   có   manh   tràng   lớn,   có  phát triển. Rất   dài,   to,   gồm   2   phần:  nhiều nếp xoắn  →  là nơi tiêu  Ruột ­   Ruột   già   không   phân   hóa  Ruột non và ruột già. hóa cenlulozo. thành   ruột   thẳng,   không   có  ­   Ruột   thẳng:   trữ   phân,   hấp  nơi trữ phân. thụ lại nước trong phân. 2. Quá trình tiêu hóa Động vật nhai lại Động vật có dạ dày đơn Động vật ăn hạt Biế Khoan ­ Dùng lưỡi lật cỏ, nhai sơ  qua   Thức ăn được nhai kĩ một  Thức   ăn   được   mổ,  n  g  rồi nuốt xuống dạ cỏ. lần rồi nuốt vào dạ dày không   nhai   mà   nuốt  đổi   miệng ­  Ợ   lên  nhai  lại,  thức  ăn  được  ngay vào diều. cơ  nhai kĩ và nghiền nhỏ.
  7. Thức ăn từ  dạ  cỏ  được chuyển  sang dạ tổ ong, sau đó ợ lên nhai  lại, rồi được chuyển xuống dạ  Thức   ăn   được   nghiền,  Nghiền  nát  thức   ăn  và  học Dạ dày lá sách để  hấp thụ  bớt nước rồi  nhào   trộn   và   ngấm   đều  ngấm đều dịch vị   ở  dạ  chuyển sang dạ múi khế, tại đây  dịch tiêu hóa. dày cơ. thức ăn được nghiền nát và nhào  trộn để thấm đều dịch vị. Ruột   tịt   (manh   tràng)   hệ  Hệ   VSV   ở   dạ   cỏ   tiết   enzyme   Biến đổi  VSV tiết enzyme cenlulaza  cenlulaza   phân   giải   cenlulozo  Không có. sinh học phân   giải   cenlulozo   thành  thành acid béo. acid béo. Ở  dạ  múi khế: thức ăn chịu tác  Thức ăn chịu tác động của  Dạ  dày tuyến tiết dịch  Biến   Dạ  động của HCl và enzyme dịch vị,  HCl   và   enzyme   dịch   vị,  tiêu   hóa   →   biến   đổi  đổi   dày VSV  trở  thành nguồn cung cấp  VSV trở thành nguồn cung  một phần thức ăn. hóa  protein cho ĐV.  cấp protein cho ĐV.  học Ruột Nhờ enzyme ở dịch mật, dịch tụy và dịch ruột biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2