Đề cương ôn tập THPT QG môn Ngữ văn năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
lượt xem 4
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập THPT QG môn Ngữ văn năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập THPT QG môn Ngữ văn năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU Biên soạn: Tổ Ngữ văn (Tài liệu lưu hành nội bộ) Phú Vang, tháng 02/2022 KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP 1
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu TT Chuyên đề Nội dung kiến thức, kĩ năng Thời lượn g PHẦN I: ĐỌC HIỂU 1. Kĩ năng đọc hiểu theo các cấp độ 1 Kĩ năng đọc hiểu 2. Kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học 3. Kĩ năng đọc hiểu văn bản 1. Các kiến thức về từ: từ đơn; từ ghép; từ láy... 2. Các kiến thức về câu: câu đơn, câu ghép... 3. Các biện pháp tu từ và các biện pháp nghệ thuật khác 4. Đặc điểm diễn đạt và chức năng của các phong 2 Nội dung kiến thức cách ngôn ngữ. 5. Những phương thức biểu đạt trong văn nghị luận. 6. Các thao tác lập luận trong văn nghị luận 7. Các thể thơ... PHẦN II. LÀM VĂN A. KĨ NĂNG DỰNG ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI THEO NHỮNG YÊU CẦU KHÁC NHAU 1. Đoạn văn có cấu trúc diễn dịch 2. Đoạn văn có cấu trúc quy nạp 1 Nội dung kiến thức3. Đoạn văn có cấu trúc tổng phân hợp 4. Đoạn văn có cấu trúc song hành 5. Đoạn văn có cấu trúc móc xích 6. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc diễn dịch 7. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc quy nạp Rèn kĩ năng viết 8. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc tổng phân 2 đoạn hợp 9. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc song hành 10. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc móc xích B. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC 1. Kĩ năng làm bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ 2. Hướng dẫn luyện tập làm bài nghị luận về Bài Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ trong chương trình lớp 12: 1 thơ, đoạn thơ Tây Tiến – Quang Dũng; Việt Bắc – Tố Hữu; Đất nước – Nguyễn Khoa Điểm; Sóng – Xuân Quỳnh; Đàn ghi ta của Lorca (Thanh Thảo) 1. Kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi 2. Hướng dẫn luyện tập làm bài nghị luận về Tác Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích trong chương trình Lớp 12: 2 phẩm, đoạn trích văn Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh; Vợ chồng A xuôi Phủ Tô Hoài; Vợ nhặt – Kim Lân; Rừng xà nu – Nguyễn Trung thành; Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu. 3 Nghị luận về một tác 1. Kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm kịch, phẩm kịch, kí; đoạn kí; đoạn trích kịch, kí 2
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu 2. Hướng dẫn luyện tập làm bài nghị luận về Tác phẩm, đoạn trích Kịch, kí trong chương trình Lớp 12: Kịch: Hồn Trương Ba, da hàng thịt –Lưu Quang trích kịch, kí Vũ. Tùy bút, bút kí: Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường; Người lái đó sông Đà – Nguyễn Tuân. 1. Kĩ năng làm bài nghị luận về ý kiến bàn về văn Nghị luận về ý kiến học 4 bàn về văn học 2. Luyện tập làm bài nghị luận ý kiến bàn về văn học Kiểu bài so sánh văn 1. Kĩ năng làm bài nghị luận so sánh văn học 5 học 2. Những vấn đề so sánh trong văn học NỘI DUNG CỤ THỂ PHẦN I: ĐỌC HIỂU Đơn vị kiến Nội dung Phân loại, ví dụ minh họa…. thức 1/Các kiến thức về từ ngữ: Từ phức +Từ ghép: Các tiếng có quan hệ nhau về Ghép chính phụ và ghép đẳng lập +Từ láy: nghĩa. Láy bộ phận và toàn bộ Các tiếng có quan hệ nhau về Các tiếng có nghĩa dù âm giống nhau âm. không phải là từ láy: nghỉ ngơi, nhẫn + Một tiếng có nghĩa, một tiếng nhịn… không. + Cả hai tiếng đều không có nghĩa. Nghĩa của từ +Nghĩa gốc: Nghĩa vốn có của từ. +Nghĩa Nghĩa hình thành trên cơ sở Theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ chuyển: nghĩa gốc Từ trái nghĩa: Từ có ý nghĩa trái ngược nhau Lưu ý: namnữ, ngàyđêm... không phải xét theo một phạm trù nhất định. là từ trái nghĩa. Từ đồng Từ có ý nghĩa giống nhau hoặc Đồng nghĩa hoàn toàn và khác nhau về nghĩa: gần giống nhau. sắc thái ý nghĩa. Từ đồng âm: Nhiều từ có âm giống nhau VD: Đồng lòng đồng ruộng. nhưng nghĩa khác xa nhau. Từ nhiều Một từ nhưng có nhiều nghĩa, VD: Đánh: làm đau, làm nhuyễn, làm nghĩa: các nghĩa có liên quan nhau. bóng, làm đẹp… Sự phát triển Về nghĩa: theo phương thức ẩn VD:Chân tường (ÂD), chân sút (HD) của từ vựng dụ hoặc hoán dụ. Về số lượng: tạo ra từ ngữ mới VD: xanh hoá, ngói hoá, xà bông hoặc mượn từ. Cấp độ khái Từ ngữ nghĩa hẹp: phạm vi VD: Xe Phương tiện giao thông quát của nghĩa 3
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu từ ngữ nghĩa bị bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. VD: Phương tiện giao thông xe, tàu, Từ ngữ nghĩa rộng: phạm vi máy bay nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. Trường từ Tập hợp những từ có ít nhất một VD: Gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em… vựng nét chung về nghĩa. Một trường từ vựng có thể có VD: Mắt: bệnh về mắt, bộ phận của nhiều trường từ vựng nhỏ hơn mắt. Những từ cùng trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại VD :Mắt: lông mi, nhìn, tinh anh, lờ Mỗi nghĩa của từ nhiều nghĩa sẽ đờ… là một trường từ vựng VD: Ngọt: mùi vị, âm thanh, thời tiết. Hiện tượng chuyển trường từ VD: Cậu Vàng (nhân hoá), cuốc cày là vựng. vũ khí (quân sự nông nghiệp) Từ tượng Từ mô phỏng âm thanh của tự VD: Ha ha, khúc khích, ào ào, cạp thanh: nhiên của người. cạp… Từ tượng Từ gợi tả hình ảnh, dáng điệu, VD: Lư thưa, vòi vọi, vội vàng… hình: trang thái của người và sự vật. Từ loại: + Danh từ: Từ chỉ người và sự vật, hiện Kết hợp trước: số từ, lượng từ; kết tượng, khái niệm… hợp sau: chỉ từ + Động từ: Từ chỉ hoạt động trang thái của Kết hợp trước: phó từ chỉ thời gian, sự vật mệnh lệnh, phủ định…;kết hợp sau: danh từ... + Tính từ: Từ chỉ đặc điểm, tính chất, của Kết hợp trước: phó từ chỉ mức độ, thời sự vật hoạt động trạng thái gian, tiếp diễn tương tự; kết hợp sau: phó từ mức độ, tính từ + Đại từ: Từ để trỏ sự vật hoặc để hỏi Trỏ sự vật, số lượng, tính chất, hoạt động. Hỏi về sự vật, số lượng, tính chất, hoạt động. Các danh từ chỉ quan hệ: anh. chị, em, ông, bà… nếu dùng để xưng hô là đại từ. + Phó từ: Từ chuyên đi kèm với động từ, Các loại: chỉ mức độ, thời gian, mệnh tính từ để bổ sung ý nghĩa cho lệnh, phủ định, kết quả, khả năng, động từ, tính từ đó. hướng, tiếp diễn tương tự. + Chỉ từ: Từ đi kèm với danh từ để xác Này, kia, đó, nọ, ấy, đấy, đây, xưa, nay định sự vật trong không gian và VD: Năm này, ngày đó… thời gian + Số từ: Từ chỉ số lượng và thứ tự của Chỉ số lượng đứng trước danh từ; chỉ sự vật thứ tự đứng sau danh từ VD: Hai nhà, thứ hai. +Lượng từ: Từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự Chỉ tồng thể: tất cả, hết thảy, cả thảy, vật cả; chỉ tập hợp: những, các; chỉ lượng phân phối: mọi, mỗi, từng +Trợ từ: Từ chuyên đi kèm với từ ngữ VD: Cả tôi nữa. Chính tôi cũng không trong câu để nhấn mạnh hoặc biết nữa… biểu thị thái độ đánh giá sự vật được nói đến ở từ ngữ đó. 4
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu +Thán từ: Từ dùng để bộc lộ cảm xúc, hoặc dùng để gọi đáp. +Thán từ bộ lộ cảm xúc: VD: Than ôi, ồ, ô hay… + Thán từ gọi đáp: VD: Này, ơi, vâng, ừ… + Tình thái Từ dùng để tạo thành câu nghi Tình thái nghi vấn: à, ư, hả, hử, từ: vấn, cảm thán, cầu khiến và để chăng… biểu thị sắc thái tình cảm của Tình thái cầu khiến: đi, nào, với.. người nói. Tình thái cảm thán: thay, sao… Tình thái sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà +Quan hệ Từ dùng để biểu thị các ý nghĩa Anh với tôi, nhà của tôi,… từ: quan hệ như: sở thuộc, so sánh, Nếu vậy thì thôi. nhân quả…giữa các bộ phận của Tôi nói. Nhưng nó không nghe. câu, câu với câu. 2. Các kiến thức về câu: * Các kiểu câu: Câu rút gọn: Câu lượt bớt một hoặc một số Rút gọn chủ, vị hoặc cả chủ lẫn vị. thành phần làm cho câu gọn hơn, Có thể dựa vào câu trước để khôi phục tránh lặp lại những từ ngữ không bộ phận rút gọn cần thiết. Câu đặc Câu không xác định được chủ Gọi đáp: Má ơi! biệt: ngữ, vị ngữ. Cảm xúc: Than ôi! Thời gian: Mùa xuân. Tả sự tồn tại của sự vật: Một hồi còi. Câu mở Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ có VD: Gió / lớn // làm nhà / sập rất rộng (phức cấu tạo là một cụm chủ vị. (Câu nhiều. hóa): có cụm chủ vị bao chứa nhau) c v c v Cn Vn Câu ghép: Có nhiều cụm chủ vị không bao VD: Người ngoài // cười nụ, người chứa nhau, mỗi cụm chủ vị làm trong// khóc thầm. thành một vế câu. Nhân quả: Vì…nên… Vì mưa to nên đường phố như dòng sông Điều kiện: Nếu…thì… Hễ trời mưa thì tôi ở nhà Các quan hệ Mục đích: Để… Để cha mẹ vui lòng, tôi cố học tốt. trong câu ghép: Nhượng bộ: Tuy…nhưng… Tuy cha mẹ không rầy nhưng tôi vẫn buồn Lựa chọn: Hay Anh làm hay tôi làm? Qua lại: …nào…nấy… Anh chọn món nào em ăn món nấy. …chưa…đã… Mẹ chưa đánh roi nào nó đã khóc. Giải thích: dấu hai chấm Tôi sung sướng quá: hôm nay tôi trúng tuyển vào cấp III. Bổ sung: Chị Dậu thương chồng và chị cũng rất thương con. Nối tiếp: Hắn gày số, chiếc xe chạy vọt lên. Đồng thời: Thầy giảng bài, trò ghi chép. Tăng tiến: Chẳng những…mà… Chẳng những nó học tốt mà nó còn ngoan ngoãn. 5
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Tương phản: Tôi nói hoài mà nó không nghe. Câu chia Câu nghi vấn: có chứa từ ngữ Anh ăn hay tôi ăn? theo phát ngôn nghi vấn như làm sao, thế nào, là Hồn ở đâu bây giờ? gì..hoặc từ hay. Mày có ăn không thì bảo? Chức năng chính là để hỏi, có khi Các em im lặng dùm tôi có được không? để bộc lộ cảm xúc, nhờ vả, ra lệnh, đe doạ Câu cầu khiến: có chứa từ ngữ Chúng ta đi nào. cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, Cho em học với. thôi, nào… hoặc ngữ điệu cầu Đi ra ngoài dùm cái. khiến. Câu cảm thán: có chứa từ ngữ Nó ăn mặc mới đẹp làm sao. cảm thán như than ôi, làm sao, Đẹp ơi là đẹp. thay… Câu trần thuật không có dấu Nó không đến nhà tôi. hiệu của ba kiểu câu cầu khiến, nghi vấn, cảm thán dung để miêu tả, kể, nêu ý kiến… Câu có chủ ngữ thực hiện một Tôi viết bài làm văn. Câu chủ hành động tác động lên đối tượng động: khác Câu có chủ ngữ bị một đối tượng Bài vở được nó học xong cả rồi. khác tác động vào (Không phải bất kỳ câu nào có từ Câu bị động: “bị” hoặc “được” là câu bị động.) Có chứa từ ngữ phủ định: không, không thể không, có..đâu, đâu có… Tôi không thể không học bài. Câu phủ định: Phủ định miêu tả: Nó không đi học. Phủ định phản bác: Tôi có ăn đâu. Không có từ ngữ phủ định. Tôi có học bài mà Câu khẳng định: * Các thành Tình thái thể hiện cách nhìn của Hình như, có lẽ, không khéo, té ra, khổ phần câu: người nói đối với sự việc được nỗi, huống chi, làm như thể, đúng là… Các thành phản ánh trong câu. phần biệt lập: Cảm thán được dùng để bộ lộ Mèn đéc ơi, chao ôi, khốn nạn, dào ơi, tâm lý của người nói như vui, than ôi, thương thay… buồn, mừng, giận… Gọi đáp dùng để tạo lập hoặc Con trúng tuyển vào trường chuyên duy trì quan hệ giao tiếp. rồi má ơi! Phụ chú dùng để bổ sung một Nguyễn Du tác giả Truyện Kiều là số chi tiết cho nội dung chính của một danh nhân văn hóa thế giới.. câu (đặt giữa hai dấu ngang, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, hai chấm) Khởi ngữ: Thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài được nói đến trong câu. Các dạng: + Lặp chủ ngữ: Còn tôi, tôi không ăn + Lặp vị ngữ: Sang, tôi cũng sang rồi. + Đem bổ ngữ làm khởi ngữ: Cơm, tôi ăn rồi.. 6
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu + Đem định ngữ làm khởi ngữ: Nhà, bà ấy có hàng dãy. + Xác định phạm vi đề tài: Về ngôn ngữ, Nguyễn Du là bậc thầy. Trạng ngữ: Thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho cả câu. Các loại: Mai, tôi đi Huế. + Thời gian: Ở Sài Gòn, tôi có một người bà con. + Nơi chốn: Để vào được cấp III, nó miệt mài học + Mục đích: tập. + Nguyên nhân: Vì mưa, tôi không đi Đà Lạt. + Cách thức: Qua ánh đèn sân khấu, ta thấy đời. + Phương tiện: Bằng xe đạp, nó đến trường mỗi ngày. * Nghĩa tường Tường minh là phần thông báo VD: Trời mưa.(Thông báo) minh và hàm ý được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu. Hàm ý là phần thông báo tuy VD: Trời lại mưa! (Hàm ý không thích, không được diễn đạt trực tiếp không mong muốn thời tiết như thế) bằng những từ ngữ nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. Tác dụng của cách nói hàm ý: Tùy từng ngữ cảnh để có một hay một số tác dụng sau: + Có hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc hơn cách nói trực tiếp, tường minh. + Thể hiện được sự tế nhị, khéo léo và tính lịch sự trong giao tiếp, giữ được thể diện của các nhân vật trong giao tiếp. + Tạo ra những lời nói hàm súc, nói được nhiều hơn mà từ ngữ thể hiện; hơn nữa người nói khong phải chịu trách nhiệm về hàm ý, vì hàm ý là do người nghe suy ra. * Nghĩa của Vd: Trời lại phê cho “Văn thật tuyệt”/ câu: Nghĩa s ự vi ệc: Ứ ng v ớ i s ự vi ệc Văn trần được thế chắc có ít mà câu đề cập đến + Nghĩa sự việc: Trời bình phẩm văn Nghĩa tình thái: Thể hiện thái Tản Đà độ, tình cảm, sự nhìn nhận, đánh + Nghĩa tình thái: Khẳng định văn giá của người nói đối với sự chương Tản Đà hay, có giá trị, phỏng việc, hoặc đối với người nghe. đoán cao trần thế ít có người sánh bằng. * Liên kết câu, đoạn Phép lặp từ Lặp lại ở câu đứng sau những ngữ từ ngữ đã có ở câu trước Phép liên Sử dụng ở câu đứng sau những tưởng (đồng từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa nghĩa / trái hoặc cùng trường liên tưởng với nghĩa) từ ngữ đã có ở câu trước Phép thế Sử dụng ở câu đứng sau các từ 7
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trước Phép nối Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước 3. Về biện pháp tu từ : * Các phép tu từ ngữ âm : Điệp âm Những từ có phụ âm đầu chung Vd: Làn ao lóng lánh bóng trăng loe đặt cạnh nhau tạo ấn tượng mạnh mẽ, sinh động. Điệp vần Lặp lại vần trong một câu để Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan/ Đường gia tăng gợi tả bạch dương sương trắng nắng tràn (Điệp vần khác với hiệp vần trong luật thơ) Điệp thanh Láy lại một thanh điệu (bằng Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm hay trắc) để gợi ra một ấn tượng, một cảm xúc đặc biệt * Các phép tu từ từ vựng : So sánh: Đối chiếu hai sự vật có nét * Cấu tạo của biện pháp so sánh: tương đồng để làm tăng sức gợi A là B: hình gợi cảm cho sự diễn đạt. “Người ta là hoa đất” (tục ngữ) “Quê hương là chùm khế ngọt” (Quê hương Đỗ Trung Quân) A như B: “Nước biếc trông như làn khói phủ Song thưa để mặc bóng trăng vào (Thu vịnh – Nguyễn Khuyến) “Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng Như xuân đến chim rừng lông trở biếc Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương” (Tiếng hát con tàu Chế Lan Viên) Bao nhiêu…. bấy nhiêu…. “Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu” (ca dao) Trong đó: + A – sự vật, sự việc được so sánh + B – sự vật, sự việc dùng để so sánh + “Là”, “tựa”, “Như” “Bao nhiêu… bấy nhiêu” …. là từ ngữ so sánh, cũng có khi bị ẩn đi: Nhìn về quê mẹ xa xăm/ Lòng ta chỗ ướt mẹ nằm đêm mưa (N. Duy) * Các kiểu so sánh: Phân loại theo mức độ: + So sáng ngang bằng: “Người là cha, là bác, là anh 8
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ” (Sáng tháng Năm – Tố Hữu) + So sánh không ngang bằng: “Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi” (Bầm ơi – Tố Hữu) Phân loại theo đối tượng: + So sánh các đối tượng cùng loại: “Cô giáo em hiền như cô Tấm” + So sánh khác loại: “Anh đi bộ đội sao trên mũ Mãi mãi là sao sáng dẫn đường Em sẽ là hoa trên đỉnh núi Bốn mùa thơm mãi cánh hoa thơm!” (Núi đôi – Vũ Cao) + So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng và ngược lại: ường Sơn: chí lớn ông cha “Tr Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào ” (Nguyễn Văn Trỗi – Lê Anh Xuân) “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” (ca dao) Nhân hoá: Dùng từ gọi tên sự vật bằng *Các loại nhân hóa: những từ ngữ vốn dùng gọi Dùng những từ vốn gọi người để gọi người nhằm làm thế giới sự vật sự vật: Chị ong nâu, Ông mặt trời, Bác sinh động, gần gũi, biểu thị tình giun, Chị gió,… cảm, cảm xúc của người nói. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật: “Heo hút cồn mây súng ngửi trời” (Tây Tiến – Quang Dũng) "Sông Đuống trôi đi Một dòng lấp lánh Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì” (Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm) Trò chuyện với vật như với người: “Trâu ơi ta bảo trâu này…” Ẩn dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng này * Các loại ẩn dụ: bằng tên gọi sự vật hiện tượng Ẩn dụ hình thức tương đồng về hình khác có nét tương đồng nhằm làm thức tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự “Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm diễn đạt. bông” (Truyện Kiều – Nguyễn Du) 9
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu [hoa lựu màu đỏ như lửa] Ẩn dụ cách thức – tương đồng về cách thức “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” (ca dao) [ăn quả hưởng thụ, “trồng cây” – lao động] “Về thăm quê Bác làng Sen, Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng” (Nguyễn Đức Mậu) [thắp: nở hoa, chỉ sự phát triển, tạo thành] Ẩn dụ phẩm chất tương đồng về phẩm chất “Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền” (ca dao) [thuyền – người con trai; bến – người con gái] Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác chuyển từ cảm giác này sang cảm giác khác, cảm nhận bằng giác quan khác. “Ngoài thêm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng” (Đêm Côn Sơn – Trần Đăng Khoa) “Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai” (Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông) “Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng” (Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải) “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” (Từ đêm Mười chín – Khương Hữu Dụng) *Lưu ý: Phân biệt ẩn dụ tu từ và ẩn dụ từ vựng: + AD tu từ: có tính lâm thời, tính cá thể, phải đặt trong từng văn cảnh cụ thể để khám phá ý nghĩa. “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” (Thương vợ Tú Xương) + AD từ vựng: cách nói quen thuộc, phổ biến, không có/ ít có giá trị tu từ: cổ chai, mũi đất, tay ghế, tay bí, tay bầu,... 10
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Hoán dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng này *Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp: bằng tên gọi sự vật hiện tương Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể: khác có nét tương quan nhằm “Đầu xanh có tội tình gì tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi” diễn đạt. (Truyện Kiều Nguyễn Du) “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” (Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông) Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng: “Vì sao trái đất nặng ân tình, Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh” (Tố Hữu) Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật: “Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” (Việt Bắc Tố Hữu) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” Lưu ý: Ẩn dụ và hoán dụ cùng chung cấu trúc nói A chỉ B nhưng khác nhau: Ẩn dụ: A và B có quan hệ tương đồng [giống nhau] Hoán dụ: A và B có quan hệ gần gũi, hay đi liền với nhau. Điệp ngữ: Dùng lại có ý thức một từ hay *Điệp ngữ có nhiều dạng: một ngữ, một câu để làm nổi bật Điệp ngữ cách quãng: ý, gây cảm xúc mạnh. “Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ dàu dàu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” (Truyện Kiều – Nguyễn Du) Điệp nối tiếp: “Mai sau Mai sau Mai sau Đất xanh, tre mãi xanh màu tre xanh” (Tre Việt Nam – Nguyễn Duy) Điệp vòng tròn: “Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu 11
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” (Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm) Nói Cường điệu qui mô tính chất “Dân công đỏ đuốc từng đoàn quá/cường của những sự vật hiện tượng B ước chân nát đá muôn tàn lửa bay” điệu/phóng được miêu tả nhằm làm nổi bật (Việt Bắc Tố Hữu) đại/ngoa bản chất của đối tượng, gây ấn dụ/thậm xưng: tượng mạnh. Nói giảm Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển “Bác Dương thôi đã thôi rồi nói tránh: chuyển tránh gây cảm giác đau Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta” buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, (Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến) thiếu lịch sự. Chơi chữ: Tận dụng qui luật âm thanh, ý Đồng âm: Ruồi đậu mâm xôi đậu. nghĩa của từ ngữ nhằm tạo ra Đồng nghĩa: Thịt chó ăn được thịt cầy cách hiểu bất ngờ thú vị. thì không. Trái nghĩa: Mỹ mà xấu. Đa nghĩa: Còn cô bán rượu anh còn say sưa. Nói láy: Con cá đối nằm trên cối đá. * Một số biện pháp tu từ cú pháp: Lặp cú pháp: Lặp lại một kết cấu cú pháp nhằm tạo giá trị biểu cảm Vd: Trời xanh đây là của chúng ta/ Núi rừng đây là của chúng ta. (Nguyễn Đình Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp những đơn Thi) vị cú pháp cùng loại nhằm miêu tả sự phong phú, đa diện, phức Vd: Chúng ràng buộc dư luận, thi hành tạp của sự vật chính sách ngu dân./ Chúng dùng thuốc Chêm xen: Xen vào trong một câu một thành phiện, rượu cồn để làm cho giống nòi ta phần câu được ngăn cách bằng suy nhược (Hồ Chí Minh) dấu phẩy, dấu gạch ngang hoặc Vd: Cô bé nhà bên (có ai ngờ) dấu ngoặc đơn để ghi chú một Cũng vào du kích. cảm xúc hay một thông tin có ý Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Đảo ngữ: nghĩa tu từ. Mắt đen tròn (thương thương quá đi Thay đổi trật tự thông thường thôi) (Giang Nam) của các thành phần trong câu, các Vd: Bạc phơ mái tóc người cha (Tố thành tố trong ngữ nhằm nhấn Hữu) Câu hỏi tu từ: mạnh làm nổi bật ý cần diễn đạt Câu hỏi không nhằm mục đích trả lời mà nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ trong lòng người Vd: + Nhằm khẳng định: Thịt da em đọc. hay là sắt là đồng? + Nhằm phủ định: Than ôi! Thời oanh Phép liệt nay còn đâu? đối/tương + Gợi cảm xúc: Hồn ở đâu bây giờ? phản: Là cách sử dụng từ ngữ, hình “Ta/ dại /ta/ tìm/ nơi/ vắng vẻ ảnh, các thành phần câu, vế câu Người/ khôn/ người/ đến/ chốn/ lao song song, cân đối trong lời nói xao” nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: (Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm) nhấn mạnh, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu 12
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu cho lời nói. 4.Các phong cách ngôn ngữ: Sinh hoạt Là phong cách ngôn ngữ hằng ngày, mang tính chất tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau VB nói; VB viết truốt/ Tính cá thể; Tính sinh động, cụ thể; Tính cảm xúc. Là phong cách ngôn ngữ dùng Nghệ thuật trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương./ Tính thẩm mỹ; Tính Tự sự; Trữ tình; Kịch đa nghĩa; Dấu ấn riêng của tác giả. Là phong cách ngôn ngữ dùng Bản tin; Phóng sự; Tiểu phẩm.. Báo chí trong báo chí, thông báo tin tức thời sự/ Tính thông tin thời sự; Tính ngắn gọn; Tính sinh động, hấp dẫn Tuyên ngôn, lời kêu gọi, bài xã luận... Là phong cách ngôn ngữ dùng Chính luận trong các văn bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng, lập trường, thái độ đối với những vấn đề thiết thực, Phân loại: nóng bỏng của đời sống, chính trị + Văn bản khoa học chuyên sâu xã hội./ Tính công khai, chặt + Văn bản khoa học giáo khoa chẽ trong lập luận, truyền cảm + Văn bản khoa học phổ cập mạnh mẽ. Phân lo ại: Là phong cách ngôn ngữ dùng + Văn bản quy phạm pháp luật trong các văn bản thuộc lĩnh vực + Văn bản hội nghị Khoa học khoa học – công nghệ + Văn bản thủ tục hành chính Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã Hành chính hội. 5. Các kiểu văn bản Văn bản Phương thức biểu đạt Ví dụ Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ Bản tin báo chí nhân quả dẫn đến kết quả. Bản tường thuật, Múc đích: biểu hiện con người, quy luật đời tường trình Văn bản tự sự sống, bày tỏ thái độ. Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết) Tái hiện các tính chất, thuộc tính sự vật, hiện Văn tả cảnh, tả tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được người, vật... Văn bản miêu tả chúng. Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. Văn biểu cảm Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm Điện mừng, thăm xúc của con người trước những vấn đề tự nhiên, hỏi, chia buồn 13
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu xã hội, sự vật... Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tuỳ bút. Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết Thuyết minh sản quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, phẩm để người đọc có tri thức và có thái độ đúng đắn Giới thiệu di tích, Văn thuyết minh với chúng. thắng cảnh, nhân vật Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. Trình bày tư tưởng, chủ trương quan điểm của Cáo, hịch, chiếu, con người đối với tự nhiên, xã hội, qua các luận biểu. điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục. Xã luận, bình luận, lời kêu gọi. Văn bản nghị luận Sách lí luận. Tranh luận về một vấn đề trính trị, xã hội, văn hoá. Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm Đơn từ Văn bản điều hành về pháp lí các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, Báo cáo tập thể đối với cơ quan quản lí. Đề nghị. 6. Các thao tác lập luận (vừa có thể xuất hiện trong phần nhận biết ở Đọc hiểu vừa cung cấp kĩ năng để các em viết đoạn văn/bài văn) Thao tác Khái niệm/Yêu cầu/Tác dụng Cách làm Giải Vận dụng tri thức để hiểu vấn đề nghị Giải thích cơ sở: Giải thích từ ngữ, thích luận một cách rõ ràng và giúp người khác khái niệm khó, nghĩa đen, nghĩa bóng hiểu đúng ý của mình của từ Trên cơ sở đó giải thích toàn bộ vấn đề, chú ý nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn Phân Chia tách đ ối tượ ng, s ự v ậ t, hi ện t ượng Khám phá chức năng biểu hiện của các tích thành nhiều bộ phận, yếu tố nhỏ; xem xét chi tiết kĩ lưỡng nội dung và mối liên hệ. Dùng phép liên tưởng để mở rộng Tác dụng: thấy được giá trị ý nghĩa của nội dung ý nghĩa sự vật hiện tượng, mối quan hệ giữa hình Các cách phân tích thông dụng thức với bản chất, nội dung. Phân tích + Chia nhỏ đối tượng thành các bộ giúp nhận thức đầy đủ, sâu sắc cái giá trị phận để xem xét hoặc cái phi giá trị của đối tượng. + Phân loại đối tượng Yêu cầu: nắm vững đặc điểm cấu trúc + Liên hệ, đối chiếu của đối tượng, chia tách một cách hợp lí. + Cắt nghĩa bình giá Sau phân tích chi tiết phải tổng hợp khái + Nêu định nghĩa quát lại để nhận thức đối tượng đầy đủ, sâu sắc Chứng Đưa ra những cứ liệu dẫn chứng xác Đưa lí lẽ trước minh đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. để thuyết phục người đọc người nghe tin Cần thiết phải phân tích dẫn chứng để tưởng vào vấn đề lập luận CM thuyết phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau. Bình Bàn bạc đánh giá vấn đề, sự việc, hiện BL luôn có hai phần: luận tượng … đúng hay sai, hay / dở; tốt / xấu, Đưa ra những nhận định về đối lợi / hại…; để nhận thức đối tượng, cách tượng nghị luận. 14
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu ứng xử phù hợp và có phương châm hành Đánh giá vấn đề (lập trường đúng động đúng. đắn và nhất thiết phải có tiêu chí). Yêu cầu của việc đánh giá là sát đối tượng, nhìn nhận vấn đề toàn diện, khách quan và phải có lập trường tư tưởng đúng đắn, rõ ràng So sánh Là thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai Xác định đối tượng nghị luận, tìm hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các một đối tượng tương đồng hay tương mặt của một sự vật để chỉ ra những nét phản, hoặc hai đối tượng cùng lúc giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy Chỉ ra những điểm giống nhau giữa được giá trị của từng sự vật các đối tượng. Có so sánh tương đồng và so sánh tương Dựa vào nội dung cần tìm hiểu, chỉ phản. ra điểm khác biệt giữa các đối tượng. Tác dụng: nhằm nhận thức nhanh chóng Xác định giá trị cụ thể của các đối đặc điểm nổi bật của đối tượng và cùng tượng. lúc hiểu biết được hai hay nhiều đối tượng. Bác bỏ Chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề, trên cơ Bác bỏ một ý kiến sai có thể thực sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo hiện bằng nhiều cách: bác bỏ luận vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình. điểm, bác bỏ luận cứ, bác bỏ cách lập Bác bỏ ý kiến sai là dùng lý lẽ và dẫn luận hoặc kết hợp cả ba cách. chứng để phân tích, lí giải tại sao như thế a. Bác bỏ luận điểm: thông thường có là sai. hai cách bác bỏ * Lưu ý: Trong thực tế, một vấn đề Dùng thực tế nhiều khi có mặt đúng, mặt sai. Vì vậy, Dùng phép suy luận khi bác bỏ hoặc khẳng định cần cân nhắc, b. Bác bỏ luận cứ: vạch ra tính chất sai phân tích từng mặt để tránh tình trạng lầm, giả tạo trong lý lẽ và dẫn chứng khẳng định chung chung hay bác bỏ, phủ được sử dụng. nhận tất cả. c. Bác bỏ lập luận: vạch ra mâu thuẫn, phi lôgíc trong lập luận của đối phương. 7. Các hình thức trình bày đoạn văn (vừa có thể xuất hiện trong phần nhận biết ở Đọc hiểu vừa cung cấp kĩ năng để các em viết đoạn văn): * Đoạn văn diễn dịch Là đoạn văn trong đó câu chủ đề mang ý nghĩa khái quát, đứng ở đầu đoạn, các câu còn lại triển khai cụ thể ý của của câu chủ đề, bổ sung làm rõ cho câu chủ đề. Các câu triển khai được thực hiện bằng các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận, có thể kèm theo nhận xét, đánh giá và bộc lộ cảm nhận của người viết. Đoạn văn quy nạp Là đoạn văn được trình bày đi từ các ý nhỏ đến ý lớn, từ các ý chi tiết đến ý khái quát, từ ý luận cứ cụ thể, đến ý kết luận bao trùm. Theo cách trình bày này câu chủ đề nằm ở vị trí cuối đoạn. Ở vị trí này câu chủ đề không làm nhiệm vụ định hướng nội dung triển khai cho toàn đoạn mà lại làm nhiệm vụ khép lại nội dung cho đoạn ấy. Các câu trên dược trình bày bằng các thao tác lập luận, minh họa, cảm nhận và rút ra nhận xét đánh giá chung. Đoạn tổng phân hợp Là đoạn văn phối hợp diễn dịch với quy nạp. Câu mở đầu đoạn nêu ý khái quát bậc một, các câu tiếp theo triển khai cụ thể ý khái quát. Câu kết đoạn là ý khái quát bậc hai mang tính chất nâng cao, mở rộng. Những câu triển khai ý được thực hiện bằng các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích,bình luận, nhận xét đánh giá hoặc nêu suy nghĩ … từ đó đề xuất nhận định đối với chủ đề, tổng hợp, khẳng định, nâng cao vấn đề. Đoạn văn song hành 15
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Là đoạn văn có các câu triển khai nội dung song song nhau, không nội dung nào bao trùm lên nội dung nào. Mỗi câu trong đoạn văn nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn làm rõ cho nội dung đoạn văn. Đoạn văn móc xích Là đoạn văn mà các ý gối đầu đan xen nhau và thể hiện cụ thể bằng việc lặp lại một vài từ ngữ đã có ở câu trước vào câu sau. Đoạn móc xích có thể có hoặc không có câu chủ đề. PHẦN II: HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ CÁC TÁC PHẨM VĂN HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 12 TUYÊN NGÔN ĐÔC LÂP ̣ ̣ Hô Chi Minh ̀ ́ 1.Tìm hiểu chung về tác phẩm: 1.1. Hoàn cảnh sáng tác – Chiên tranh thê gi ́ ́ ơi th ́ ứ hai kêt thuc. Phat xit Nhât, ke đang chiêm đong n ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ước ta luc bây ́ ́ giơ, đa đâu hang Đông minh. Trên toan quôc, nhân dân ta vung dây gianh chinh quyên. Ngày 19 – ̀ ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ 8 – 1945, chính quyền ở Hà Nội đã về tay nhân dân. Ngày 26 – 8 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội. Tại căn nhà sô 48, ph ́ ố Hàng Ngang, Người đa so ̃ ạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập. – Ngày 2 – 9 – 1945 tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, trước hàng vạn đồng bào, Người thay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nươc Viêt Nam m ́ ̣ ơi. ́ – Tuyên ngôn Độc lập ra đời trong môt tinh thê vô cung câp bach: nên đôc lâp v ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ừa mới gianh đ ̀ ược bi đe doa b ̣ ̣ ởi cac thê l ́ ́ ực phan đông, bon đê quôc th ̉ ̣ ̣ ́ ́ ực dân đang chuân bi chiêm lai ̉ ̣ ́ ̣ nươc ta. Tiên vao t ́ ́ ̀ ừ phia Băc la quân đôi Quôc dân Đang Trung Quôc, đăng sau la đê quôc Mi; ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ́ ̀ ừ phia Nam la quân đôi Anh, đăng sau la linh viên chinh Phap. Lúc này th tiên vao t ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ực dân Pháp tuyên bố Đông Dương là đât “bao hô” cua Pháp b ́ ̉ ̣ ̉ ị Nhật xâm chiếm, nay Nhật đầu hàng nên Đông Dương đương nhiên phải trở lai v ̣ ơi nǵ ươi Pháp. ̀ 1.2. Đôi t́ ượng va muc đich h ̀ ̣ ́ ướng đên cua ban Tuyên ngôn ́ ̉ ̉ ̉ – Ban Tuyên ngôn ra đ ời trươc hêt la h ́ ́ ̀ ướng đên đông bao ca n ́ ̀ ̀ ̉ ước; tiêp sau la cac n ́ ̀ ́ ước trên ́ ơi; bon đê quôc, th thê gi ́ ̣ ́ ́ ực dân đang lăm le xâm lược nước ta đăc biêt la Anh, Phap, Mi. ̣ ̣ ̀ ́ ̃ ̉ – Ban Tuyên ngôn chính th ức tuyên bố trước quốc dân, trước thế giới vê s ̀ ự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam; ngăn chặn âm mưu chuẩn bị chiếm lại nước ta của bọn đế quốc, thực dân. 1.3. Giá trị của bản Tuyên ngôn a. Giá trị lịch sử – Là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: là lời tuyên bố xóa bỏ chế độ thực dân, phong kiến. – Đúc kết nguyện vọng sâu sắc của dân tộc Việt Nam về quyền độc lập, tự do, cũng là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh gần 100 năm của dân tộc ta để có thể có được quyền thiêng liêng và chính đáng ấy. – Là sự khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của Việt Nam với thế giới. 16
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu – Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến ở Việt Nam, khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng cho dân tộc Việt Nam trên trường quốc tế; là mốc son lịch sử chói lọi mở ra kỉ nguyên độc lập tự do trên đất nước ta: kỉ nguyên độc lập, tự do, ki nguyên nhân dân làm ch ̉ ủ đất nước. b. Giá trị nghệ thuật – Tuyên ngôn Độc lập là áng văn chương yêu nước lớn của thời đại cách mạng. Tác phẩm đã khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập của dân tộc Việt Nam, gắn độc lập dân tộc với quyền sống của con người, nêu cao truyền thống yêu nước, truyền thống nhân đạo của người Việt Nam, đó cũng là những cảm hứng bao trùm trong lịch sử văn học Việt Nam. – Tuyên ngôn Độc lập là áng văn chính luận mẫu mực. Dung lượng tác phẩm ngắn gọn hàm súc; kết cấu tác phẩm chặt chẽ, mạch lạc; lập luận đanh thép giàu sức thuyết phục; chứng cứ cụ thể xác thực; ngôn ngữ chính xác gợi cảm, tác động mạnh mẽ vào cả nhận thức và tình cảm của người đọc, người nghe. 2. Nội dung cơ bản 2.1 – Nêu nguyên li chung ́ a. Trích dẫn hai ban Tuyên ngôn cua Mi va Phap ̉ ̉ ̃ ̀ ́ – Bác dẫn lời trong hai bản Tuyên ngôn của Mi và Pháp. N ̃ ội dung những lời trích dẫn là khẳng định quyền bình đẳng, quyền tự do, quyền sống và quyền mưu cầu hạnh phúc của mỗi cá nhân: + Bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rông ra, câu ây co nghia la: ̣ ́ ́ ̃ ̀ tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. + Người còn nêu những lời trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cach mang ́ ̣ Pháp năm 1791: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi ; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi. – Hiệu quả của việc trích dẫn này: + Đây là hai văn bản đánh dấu sự kiện quan trọng của lịch sử loài người, được đông đảo cộng đồng quốc tế biết đến như chân li l ́ ớn của nhân loại, từ đó, trích dẫn sẽ tạo cơ sở thuận lợi cho phần “suy rộng ra” mà không ai chối cãi được. + Tạo ra một vị thế ngang hàng giữa cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam với những cuộc cách mạng vĩ đại khác của thế giới, và đó cũng là vị thế ngang hàng giữa ba bản Tuyên ngôn, ba quốc gia, ba nên đôc lâp ngang hang nhau. Nâng tâm t ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ư cach cua môt dân tôc nho ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ước trên vu đai chinh tri thê gi be hiên ngang sanh b ́ ̃ ̀ ́ ̣ ́ ới. + Kín đáo thể hiện niềm tự hào dân tộc, nâng cao vị thế, tầm vóc của Việt Nam trên trường quốc tế. + Trích dẫn cũng thể hiện một nghệ thuật lập luận vừa khéo léo, vừa sắc sảo, kiên quyết của người viết. Vì: Thái độ trân trọng của nước ta với những cuộc cách mạng vĩ đại của hai quốc gia Mĩ và Pháp khi đặt lời tuyên bố bất hủ của tổ tiên họ vào phần đầu của bản Tuyên ngôn Đôc lâp ̣ ̣ – một văn kiện chính trị quan trọng và thiêng liêng bậc nhất một quốc gia. Hàm ý khẳng định Việt Nam sẵn sàng tiếp thu những tư tưởng tiến bộ của những cuộc cách mạng vĩ đại lớn trên thế giới. Do đó Cách mạng tháng Tám xứng đáng nhận được sự ủng hộ và đồng tình của nhân loại tiến bộ, trong đó có nhân dân Pháp và Mĩ. Sử dụng nghệ thuật “gậy ông đập lưng ông”, nhắc lại li l ́ ẽ, nguyện vọng của tổ tiên ngươi Mi va Phap đ ̀ ̃ ̀ ́ ể ràng buộc họ, đê h ̉ ọ không thể phản bội li t ́ ưởng cao quý mà họ luôn giương cao, luôn tự hào về lá cờ tự do, bình đẳng, bac ai. ́ ́ Đây chính là cách cảnh cáo thực dân Pháp và cả đế quốc Mi đang lăm le, âm m ̃ ưu xâm lược nước ta. – Từ quyên con ng ̀ ươi, Bac m ̀ ́ ở rông thanh quyên dân tôc. Đây la môt s ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ự suy luân hêt ṣ ́ ức ̣ ̀ ́ ơi nh quan trong, vi đôi v ́ ưng n ̃ ươc thuôc đia nh ́ ̣ ̣ ư nước ta luc bây gi ́ ́ ờ thi tr ̀ ước khi noi đên quyên ́ ́ ̀ ̉ cua con ng ươi phai đoi lây quyên cua dân tôc. Dân tôc co đôc lâp, nhân dân m ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ới co t́ ự do, hanḥ 17
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu ̉ ́ ̉ ̀ ̃ ̀ ̉ ̣ phuc. Đo la đong gop riêng cua tac gia va cung la cua dân tôc ta vao môt trong nh ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ững trao l ̀ ưu tư tưởng cao đep ṿ ưa mang tâm voc quôc tê v ̀ ̀ ́ ́ ́ ừa mang y nghia nhân đao cua nhân loai trong thê ki ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ́ ̉ XX. b. Hiệu quả của lời bàn luận, mở rộng, nâng cao – Việc “suy rộng ra” có tác dụng: + Thể hiện nghệ thuật lập luận chặt chẽ, tư duy sắc sảo, sáng tạo. + Vấn đề độc lập của dân tộc Việt Nam trở thành vấn đề tất yếu, hợp quy luật mọi thời đại. + Động viên va cô vu phong trào gi ̀ ̉ ̃ ải phóng dân tộc trên toàn thế giới. – Câu khẳng định đó là những lẽ phải không ai chối cãi được có tác dụng: + Thể hiện nghệ thuật lập luận vừa khôn khéo, vừa kiên quyết. + Khẳng định tính chất tuyệt đối đúng đắn của lời tuyên bố khi kết hợp giữa phủ định tuyệt đối “không” với đại từ “ai” và động từ “chối cãi được”. + Là lời cảnh cáo đanh thép những mưu đồ xâm lược Việt Nam của đế quốc Mi và th ̃ ực dân Pháp. Nghệ thuật lập luận trong đoạn mở đầu đã cho thấy Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn chính luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, văn phong trang trọng và trong sáng. Qua phần mở đầu Tuyên ngôn Độc lập, ta còn thấy văn phong đặc sắc của Hồ Chí Minh: ngắn gọn, súc tích, thấm thía, rung động lòng người. 2.2 – Cơ sở thực tiên c ̃ ủa bản Tuyên ngôn a. Bản cáo trạng tội ác thực dân Pháp – Để hợp thức hóa cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Việt Nam, thực dân Pháp đã tung ra dư luận quốc tế la Pháp có công lao m ̀ ở mang, khai hóa được Đông Dương. Đông Dương là đất bảo hộ của người Pháp và Pháp thuộc phe Đồng minh chống phát xít. Đông Dương là thuộc địa của Pháp bị Nhật xâm chiếm nay Nhật đã đầu hàng Đồng minh, Đông Dương đương nhiên phải trở lại với người Pháp. Đứng trên lập trường nhân đạo và chính nghĩa, bản Tuyên ngôn Độc lập đã tố cáo tội ác của Pháp trên tất cả các mặt nhằm vạch trần âm mưu xâm lược và đập tan mọi luận điệu xảo trá của kẻ thù. – Trước hết Pháp tung ra dư luận Pháp có công lao mở mang, khai hóa với Đông Dương. Mở mang khai hóa nghĩa là người Pháp sẽ mang ánh sáng văn minh từ mẫu quốc sang các nước thuộc địa làm cho các nước thuộc địa thoát khỏi tình trạng lạc hậu, mông muội, ngày một trở nên văn minh và tiến bộ hơn. Đây thực chất là những chiêu bài chính trị của bọn chủ nghĩa thực dân, hòng hợp thức hóa cuộc chiến tranh xâm lược bẩn thỉu của chúng ở Đông Dương. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã vạch trần những hanh đ ̀ ộng trái hẳn vơi nhân đ ́ ạo và chính nghĩa của chúng trong suôt h ́ ơn tam m ́ ươi năm thống trị nước ta về nhiều mặt. Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào. Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương noi c ̀ ủa ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong nhưng b ̃ ể máu. Về văn hóa – xã hội, chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dung thu ̀ ốc phiện, rượu côn đê lam cho noi giông ta suy ̀ ̉ ̀ ̀ ́ nhược. Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiên cho dân ta ngheo nan ́ ̀ ̀ , thiêu thôn ́ ́ , nươc ta x ́ ơ xać , tiêu điêù . Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu. Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, lam cho dân ta ̀ , nhât la dân cay va dân buôn ́ ̀ ̀ ̀ , trở nên bân cung ̀ ̀ . Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên . Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng tàn nhẫn. Về ngoại giao, chúng giữ độc quyền với giấy bạc, xuất cảng va nh ̀ ập cảng. – Từ những dẫn chứng cụ thể Hồ Chí Minh đã chỉ ra kết quả của quá trình mở mang khai hóa mà bọn thực dân Pháp đã thực hiện ở nước ta. Đó là nòi giống ta bị suy nhược , dân ta nghèo 18
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu nàn thiếu thốn, nước ta xơ xác tiêu điều, dân cày và dân buôn trở nên bần cùng, đặc biệt bọn thực dân Pháp và phát xít Nhật đã gây ra nạn đói khủng khiếp trong lịch sử cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quang Tri đ ̉ ̣ ến Băc Ki ́ ̀, hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói. Đó là bằng chứng không thể chối cãi, đã lật tẩy bộ mặt tàn bạo của thực dân Pháp, chúng đã đi ngược lại truyền thống văn hóa của nước Pháp và nhân loại. Nhà văn Rôđaighết đã diễn tả nỗi đau xót của Hồ Chí Minh trước hiện thực lịch sử này: Người đã đói với mọi cơn đói ngày xưa Người đã chết hơn hai triệu lần năm đói bôn lăm kh ́ ủng khiếp. Để làm nổi bật tội ác của Pháp, Hồ Chí Minh đã sử dụng phương pháp liệt kê nêu tội ác của Pháp trên tất cả các mặt từ chính trị, văn hóa – xã hội đến kinh tế, ngoại giao để cho thấy đây là những tội ác “trời không dung đất không tha”. Lí lẽ của Hồ Chí Minh rất xac đáng, b ́ ằng chứng xác thực không thể chối cãi, ngôn ngữ sắc xảo, gợi cảm hùng hồn, đặc biệt văn chính luận nhưng Người viết văn rất có hình ảnh. Đọc Tuyên ngôn Độc lập ta không thể quên được những câu văn vừa giàu hình ảnh, vừa có sức gợi cảm tác động mạnh mẽ đến hình ảnh của con người như chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu, nước ta xơ xác tiêu điều, chúng không cho các nhà tư sản của ta ngóc đầu lên. Vì thế đoạn văn không chỉ đập tan chiêu bài mở mang “khai hóa” văn minh của thực dân Pháp với những tội ác vô cùng dã man, tàn bạo mà còn gây xúc động hàng triệu con tim, khơi dậy lòng phẫn nộ của nhân dân ta với bọn thực dân Pháp. – Thực dân Pháp còn muốn kể công lao “bảo hộ” đôi v ́ ới Đông Dương. “Bảo hộ” có nghĩa là bảo vệ, hỗ trợ Đông Dương giúp cho Đông Dương không bị các nước bên ngoài xâm chiếm. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã vạch trần chân tướng hèn hạ phản bội nhục nhã của thực dân Pháp. ́ ́ ật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng Mùa thu năm 1940, phat xit Nh minh, thì bọn thực dân Pháp qùy gối đầu hàng, mở cửa nước ta cho nước Nhật. Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. – Ngày 9 thang 3 năm nay ́ , Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy hoặc là đầu hàng. Từ những sự thực lịch sử trên Hồ Chí Minh đã đi đến những kết luận. Thế là chẳng những chúng không “bảo hộ” được ta, trái lại, trong 5 năm, chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật. Như vậy bọn thực dân Pháp không có công lao bảo hộ với nước ta mà chúng còn có tội với các nước Đông Dương, thậm chí đó là một trọng tội. – Nghệ thuật: Hồ Chí Minh đã sử dụng lí lẽ hùng hồn, bằng chứng không thể chối caĩ cùng với lập luận sắc sảo và chặt chẽ từ đó Người đã đập tan chiêu bài bảo hộ, khai hóa rất bịp bợm của chủ nghĩa thực dân. – Để hợp thức hóa cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Đông Dương bọn thực dân Pháp còn tung ra dư luận quốc tế, Pháp thuộc phe Đồng minh chống phát xít, Đông Dương là thuộc địa của chúng đã bị Nhật xâm chiếm, nay Nhật đã bị Đồng minh đánh bại phải đầu hàng. Vậy Đông Dương đương nhiên phải trở về tay người Pháp. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã chỉ rõ Đông Dương không còn là thuộc địa của Pháp: Sự thật là từ mùa thu 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp. Hồ Chí Minh đã sử dụng hàng loạt câu được viết theo hình thức lặp cú pháp để nhấn mạnh “sự thật”. Lí lẽ của Hồ Chí Minh được xây dựng trên hiện thực cuộc sống và chân lí lịch sử của Việt Nam. Với lí lẽ đanh thép sắc bén và hùng hồn, bản Tuyên ngôn Độc lập đã đập tan luận điệu xảo trá của bọn thực dân Pháp muốn hợp thức hóa cuộc xâm lược của chúng trước dư luận quốc tế. b. Lập trường nhân đạo và chính nghĩa của ta – Trên cơ sở vạch trần những hành động tàn ác trái hẳn nhân đạo và chính nghĩa của bọn thực dân Pháp và âm mưu xâm lược của chủ nghĩa thực dân. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã nêu cao lập trường nhân đạo và chính nghĩa của ta: + Nếu thực dân pháp có tội phản bội Đồng minh, bán rẻ Đông Dương hai lần cho Nhật thì dân tộc Việt Nam mà đại diện là Việt Minh đã đứng lên đánh Nhật giành lại chính quyền từ tay phát xít Nhật. 19
- Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu + Nếu thực dân Pháp phản động tàn bạo thẳng tay khủng bố Việt Minh. Thâm chi đên khi ̣ ́ ́ thua chaỵ , chung con nh ́ ̀ ẫn tâm giết nốt số đông tù chinh tri ́ ̣ ở Yên Bái và Cao Bằng thì nhân dân ta vẫn giữ thái độ khoan hồng, nhân đạo với kẻ thù thất thế. Sau cuôc biên đông ngay 9 thang 3 ̣ ́ ̣ ̀ ́ , Việt Minh đã giúp cho nhiều người Pháp chạy qua biên thùy , lại cứu cho nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính mạng va tai san cho h ̀ ̀ ̉ ọ. + Đặc biệt dân tộc ta đã chịu bao đau đớn dưới ách thực dân tàn bạo, đã anh dũng chiến đấu cho độc lập tự do, đã nêu cao tinh thần nhân đạo, bác ái. Dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập! – Dân tộc Việt Nam đã kiên cường bền bỉ anh dũng đâu tranh va giành th ́ ̀ ắng lợi trong cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân phong kiến: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị vì thế Việt Nam không còn là thuộc địa của Pháp. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về Việt Nam , xóa bỏ tât ca m ́ ̉ ọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam. Căn cứ vào những điều khoản quy định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở cac H ́ ội nghị Têhêrăng và Cựu Kim Sơn, Hồ Chí Minh kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhân quy ̣ ền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam. – Nghệ thuật: Sức mạnh của chính nghĩa bao giờ cũng đồng thời là sức mạnh của sự thật. Người viết đã lay l ́ ại nhiều lần cum t ̣ ư: “s ̀ ự thật”, “sự thật là” dựa trên cơ sở hiện thực để đưa ra lời tuyên bố, đấy là những điệp khúc nối nhau làm tăng thêm âm hưởng hào hùng của bản Tuyên ngôn. 2.3. Lời khẳng định về quyết tâm bảo vệ quyền độc lập tự do dân tộc – Trước hết, Hồ Chủ tịch khẳng định: Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập . Khẳng định như vậy vì đó là điều phù hợp với đạo lí và pháp lí. – Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Đó là một sự thật lịch sử không ai chối cãi được. – Độc lập tự do là khát vọng, là ý chí của đất nước và con người Việt Nam, của dân tộc Việt Nam. Lời tuyên bố vang lên như một lời thề thiêng liêng làm chấn động lòng người: Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng , tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Lời tuyên bố hùng hồn, chắc nịch như một lời thề vang vọng khắp núi sông. Cụm từ toàn thể dân tộc Việt Nam đã nói lên sức mạnh đại đoàn kết, triệu triệu con người Việt Nam kết thành một khối mà không một kẻ thù tàn bạo nào có thể khuất phục được. Các yếu tố như “tinh thần”, “lực lượng”, “tính mạng”, “của cải” đã được tập trung trong một câu kết xiết bao niềm tự hào làm người đọc rưng rưng xúc động. – Lời tuyên bố ấy của Hồ Chủ tịch cũng là lời cảnh cáo nghiêm khắc đối với thực dân Pháp đang âm mưu tái chiếm Việt Nam một lần nữa, đồng thời kêu gọi toàn thể dân tộc Việt Nam sẵn sàng chiến đấu hi sinh cho độc lập, tự do của Tổ quốc. Ba mươi năm kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của nhân dân ta đã thể hiện một cách hùng hồn lời tuyên bố mạnh mẽ ấy. Đó là khát vọng, là ý chí sắt đá về độc lập tự do của dân tộc ta, của nhân dân ta. Một lần nữa, Người lại Tuyên bố: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước , nhất định không chịu làm nô lệ (Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến – 19 – 12 – 1946). 2.4. Tổng kết a. Nghệ thuật – Người ta gọi Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi là áng “thiên cổ hùng văn”. Cũng có thể nói như vậy, đối với bản Tuyên ngôn Độc lập ra đời không còn ở thời kì văn học nguyên hợp, văn sử bất phân. Để người viết đưa vào những hình tượng hào hùng tầng tầng lớp lớp như bài cáo của người xưa. – Ngày nay, văn chính luận là văn chính luận, Hồ Chí Minh đã dàn dựng được một hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ hùng hồn, bằng chứng xác thực không ai chối cãi được, lời văn ngắn gọn, súc tích, âm hưởng hào hùng đầy sức thuyết phục. Đó là sức hấp dẫn của bản Tuyên ngôn. b. Nội dung 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn thi THPT QG môn Toán năm 2022 - Nguyễn Hoàng Việt
193 p | 133 | 5
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 004
4 p | 8 | 4
-
Đề cương ôn tập THPT QG môn Sinh học năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
34 p | 6 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Hai Bà Trưng
6 p | 7 | 3
-
Đề cương ôn thi THPT QG môn Vật lý năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
23 p | 10 | 3
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2022-2023 - Trường THPT Uông Bí
24 p | 10 | 3
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 - Trường THPT Uông Bí
27 p | 11 | 3
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2021-2022 - Trường THPT Uông Bí
23 p | 6 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lí năm 2022 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh
11 p | 13 | 3
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2022-2023 - Trường THPT Uông Bí
12 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - THPT Võ Nguyên Giáp
9 p | 22 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - THPT Nguyễn Trường Tộ
3 p | 4 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 019
4 p | 8 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 008
4 p | 41 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 003
4 p | 14 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 205
4 p | 15 | 0
-
Đề thi thử THPT QG môn Vật lí năm 2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 024
4 p | 8 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn