intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập THPT QG môn Ngữ văn năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập THPT QG môn Ngữ văn năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập THPT QG môn Ngữ văn năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

  1. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU Biên soạn: Tổ Ngữ văn (Tài liệu lưu hành nội bộ) Phú Vang, tháng 02/2022 KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP 1
  2. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu TT Chuyên đề Nội dung kiến thức, kĩ năng   Thời  lượn g PHẦN I: ĐỌC HIỂU 1. Kĩ năng đọc hiểu theo các cấp độ 1 Kĩ năng đọc hiểu 2. Kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học 3. Kĩ năng đọc hiểu văn bản 1. Các kiến thức về từ: từ đơn; từ ghép; từ láy... 2. Các kiến thức về câu: câu đơn, câu ghép... 3. Các biện pháp tu từ và các biện pháp nghệ thuật  khác 4. Đặc điểm diễn đạt và chức năng của các phong  2 Nội dung kiến thức cách ngôn ngữ. 5.   Những   phương   thức   biểu   đạt   trong   văn   nghị  luận.    6. Các thao tác lập luận trong văn nghị luận 7. Các thể thơ... PHẦN II. LÀM VĂN A. KĨ  NĂNG DỰNG  ĐOẠN  VĂN  NGHỊ  LUẬN  XàHỘI THEO NHỮNG YÊU CẦU  KHÁC NHAU 1. Đoạn văn có cấu trúc diễn dịch 2. Đoạn văn có cấu trúc quy nạp 1 Nội dung kiến thức3. Đoạn văn có cấu trúc tổng phân hợp 4. Đoạn văn có cấu trúc song hành 5. Đoạn văn có cấu trúc móc xích 6. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc diễn dịch 7. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc quy nạp Rèn kĩ năng viết  8. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc tổng phân  2 đoạn hợp 9. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc song hành 10. Rèn kĩ năng viết đoạn văn có cấu trúc móc xích B. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC 1. Kĩ năng làm bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ 2. Hướng dẫn luyện tập làm bài nghị  luận về  Bài  Nghị   luận   về   bài  thơ, đoạn thơ trong chương trình lớp 12: 1 thơ, đoạn thơ Tây Tiến – Quang Dũng; Việt Bắc – Tố  Hữu; Đất  nước – Nguyễn Khoa Điểm; Sóng – Xuân Quỳnh;   Đàn ghi ta của Lor­ca (Thanh Thảo) 1. Kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn  trích văn xuôi 2. Hướng dẫn luyện tập làm bài nghị  luận về  Tác   Nghị luận về một tác  phẩm,   đoạn   trích   trong   chương   trình    Lớp   12:  2 phẩm, đoạn trích văn  Tuyên ngôn độc lập – Hồ  Chí Minh;  Vợ  chồng A  xuôi Phủ­ Tô Hoài; Vợ  nhặt – Kim Lân; Rừng xà nu –   Nguyễn   Trung   thành;   Chiếc   thuyền   ngoài   xa   –  Nguyễn Minh Châu. 3 Nghị luận về một tác  1. Kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm kịch,  phẩm kịch, kí; đoạn  kí; đoạn trích kịch, kí 2
  3. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu 2. Hướng dẫn luyện tập làm bài nghị  luận về  Tác   phẩm, đoạn trích Kịch, kí trong chương trình  Lớp  12:  ­  Kịch:  Hồn Trương Ba, da hàng thịt –Lưu Quang  trích kịch, kí Vũ. ­  Tùy  bút, bút kí:  Ai  đã  đặt tên  cho dòng sông –  Hoàng Phủ  Ngọc Tường; Người lái đó sông Đà –  Nguyễn Tuân. 1. Kĩ năng làm bài nghị  luận về  ý kiến bàn về  văn  Nghị  luận về  ý kiến  học 4 bàn về văn học 2. Luyện tập làm bài nghị  luận ý kiến bàn về  văn  học Kiểu bài so sánh  văn  1. Kĩ năng làm bài nghị luận so sánh văn học 5 học 2. Những vấn đề so sánh trong văn học NỘI DUNG CỤ THỂ PHẦN I: ĐỌC HIỂU Đơn vị kiến  Nội dung Phân loại, ví dụ minh họa…. thức 1/Các kiến thức về từ ngữ:  ­ Từ phức      +Từ ghép: ­  Các tiếng có quan hệ  nhau về  ­Ghép chính phụ và ghép đẳng lập       +Từ láy: nghĩa. ­Láy bộ phận và toàn bộ ­ Các tiếng có quan hệ  nhau về  ­Các tiếng có nghĩa dù âm giống nhau  âm. không   phải   là   từ   láy:   nghỉ   ngơi,   nhẫn     + Một tiếng có nghĩa, một tiếng  nhịn… không.      + Cả  hai tiếng đều không có  nghĩa. ­  Nghĩa của từ      +Nghĩa gốc: ­Nghĩa vốn có của từ.           +Nghĩa  ­Nghĩa   hình   thành   trên   cơ   sở  ­Theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ chuyển: nghĩa gốc ­  Từ trái nghĩa: ­Từ   có   ý   nghĩa   trái   ngược   nhau  ­Lưu ý: nam­nữ, ngày­đêm... không phải  xét theo một phạm trù nhất định. là từ trái nghĩa. ­     Từ   đồng  ­Từ  có ý nghĩa giống nhau hoặc  ­Đồng nghĩa hoàn toàn và khác nhau về  nghĩa: gần giống nhau. sắc thái ý nghĩa. ­ Từ đồng âm: ­Nhiều   từ   có   âm   giống   nhau  ­VD: Đồng lòng ­ đồng ruộng. nhưng nghĩa khác xa nhau. ­   Từ   nhiều  ­Một   từ   nhưng   có   nhiều   nghĩa,  ­VD:  Đánh:  làm   đau,  làm  nhuyễn,  làm  nghĩa: các nghĩa có liên quan nhau. bóng, làm đẹp… ­ Sự  phát  triển  ­Về  nghĩa: theo phương thức  ẩn  ­VD:Chân tường (ÂD), chân sút (HD) của từ vựng dụ hoặc hoán dụ. ­Về  số lượng: tạo ra từ ngữ mới  ­VD: xanh hoá, ngói hoá, xà bông hoặc mượn từ. ­   Cấp độ  khái  ­Từ   ngữ   nghĩa   hẹp:   phạm   vi  ­VD: Xe ­ Phương tiện giao thông quát   của   nghĩa  3
  4. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu từ ngữ nghĩa   bị   bao   hàm   bởi   phạm   vi  nghĩa của từ ngữ khác. ­VD:  Phương tiện giao thông  ­ xe, tàu,  ­Từ   ngữ   nghĩa   rộng:   phạm   vi  máy bay   nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của  từ ngữ khác. ­   Trường   từ  ­Tập hợp những từ có ít nhất một  ­VD: Gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em… vựng nét chung về nghĩa. ­Một   trường   từ   vựng   có   thể   có  ­VD: Mắt: bệnh về  mắt, bộ  phận của  nhiều trường từ vựng nhỏ hơn mắt. ­Những từ  cùng trường từ  vựng  có thể khác nhau về từ loại  ­VD   :Mắt:   lông   mi,   nhìn,   tinh   anh,   lờ  ­Mỗi nghĩa của từ nhiều nghĩa sẽ  đờ… là một trường từ vựng ­VD: Ngọt: mùi vị, âm thanh, thời tiết. ­Hiện   tượng   chuyển   trường   từ  ­VD: Cậu Vàng (nhân hoá), cuốc cày là  vựng. vũ khí (quân sự ­ nông nghiệp) ­     Từ   tượng  ­Từ   mô  phỏng   âm  thanh   của  tự  ­VD:  Ha   ha,   khúc   khích,   ào   ào,   cạp  thanh: nhiên của người. cạp… ­     Từ   tượng  ­Từ  gợi tả  hình  ảnh, dáng điệu,  ­VD: Lư thưa, vòi vọi, vội vàng… hình: trang thái của người và sự vật. ­ Từ loại:   + Danh từ: ­  Từ   chỉ   người   và   sự   vật,   hiện  ­Kết   hợp   trước:   số   từ,   lượng   từ;   kết   tượng, khái niệm… hợp sau: chỉ từ    + Động từ: ­ Từ  chỉ hoạt động trang thái của  ­Kết   hợp   trước:   phó   từ   chỉ   thời   gian,  sự vật mệnh   lệnh,   phủ   định…;kết   hợp   sau:  danh từ...    + Tính từ: ­ Từ  chỉ đặc điểm, tính chất, của  ­Kết hợp trước: phó từ chỉ mức độ, thời  sự vật hoạt động trạng thái gian, tiếp diễn tương tự; kết hợp sau:  phó từ mức độ, tính từ    + Đại từ: ­ Từ để trỏ sự vật hoặc để hỏi ­Trỏ  sự  vật, số  lượng, tính chất, hoạt  động.   Hỏi   về   sự   vật,   số   lượng,   tính  chất, hoạt động. ­Các danh từ  chỉ  quan hệ: anh. chị, em,  ông, bà… nếu dùng để  xưng hô là đại  từ.    + Phó từ: ­Từ  chuyên đi kèm với động từ,  ­Các loại: chỉ  mức độ, thời gian, mệnh   tính   từ   để   bổ   sung   ý   nghĩa   cho  lệnh,   phủ   định,   kết   quả,   khả   năng,  động từ, tính từ đó. hướng, tiếp diễn tương tự.    + Chỉ từ: ­Từ   đi   kèm   với   danh   từ   để   xác ­Này, kia, đó, nọ, ấy, đấy, đây, xưa, nay  định sự  vật trong không gian và  ­VD: Năm này, ngày đó… thời gian    + Số từ: ­Từ  chỉ  số  lượng và thứ  tự  của  ­ Chỉ  số  lượng đứng trước danh từ; chỉ  sự vật thứ tự đứng sau danh từ ­VD: Hai nhà, thứ hai.    +Lượng từ: ­Từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự  ­Chỉ tồng thể: tất cả, hết thảy, cả thảy,  vật cả; chỉ  tập hợp: những, các; chỉ  lượng  phân phối: mọi, mỗi, từng    +Trợ từ: ­Từ   chuyên   đi   kèm   với   từ   ngữ  ­VD: Cả tôi nữa. Chính tôi cũng không  trong   câu     để   nhấn   mạnh   hoặc  biết nữa… biểu thị  thái độ  đánh giá sự  vật  được nói đến ở từ ngữ đó. 4
  5. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu    +Thán từ: ­Từ   dùng   để   bộc   lộ   cảm   xúc,  hoặc dùng để gọi đáp. +Thán từ bộ lộ cảm xúc: ­VD: Than ôi, ồ, ô hay… + Thán từ gọi đáp: ­VD: Này, ơi, vâng, ừ…       +   Tình   thái  ­Từ  dùng  để  tạo thành câu nghi  ­Tình   thái   nghi   vấn:   à,   ư,   hả,   hử,  từ: vấn, cảm thán, cầu khiến và để  chăng… biểu   thị   sắc   thái   tình   cảm   của  ­Tình thái cầu khiến: đi, nào, với.. người nói. ­Tình thái cảm thán: thay, sao… ­Tình thái sắc thái tình cảm:  ạ, nhé, cơ,  mà       ­+Quan   hệ  ­Từ  dùng để  biểu thị  các ý nghĩa  ­Anh với tôi, nhà của tôi,… từ: quan hệ  như: sở  thuộc, so sánh,  ­Nếu vậy thì thôi. nhân quả…giữa các bộ  phận của  ­Tôi nói. Nhưng nó không nghe. câu, câu với câu.  2. Các kiến thức về câu:   * Các kiểu câu:     ­Câu rút gọn: ­ Câu lượt bớt một hoặc một số  ­Rút gọn chủ, vị hoặc cả chủ lẫn vị. thành phần làm cho câu gọn hơn,  ­Có thể dựa vào câu trước để khôi phục  tránh lặp lại những từ ngữ không  bộ phận rút gọn  cần thiết.         ­  Câu   đặc  ­  Câu  không xác   định  được  chủ  ­Gọi đáp: Má ơi! biệt: ngữ, vị ngữ.  ­Cảm xúc: Than ôi! ­Thời gian: Mùa xuân. ­Tả sự tồn tại của sự vật: Một hồi còi.         ­Câu   mở  ­  Chủ  ngữ,  vị   ngữ,  phụ   ngữ  có  ­VD:   Gió   /   lớn   //  làm  nhà   /   sập   rất  rộng   (phức  cấu tạo là một cụm chủ  vị. (Câu  nhiều. hóa): có cụm chủ vị bao chứa nhau)            c       v               c        v               Cn                      Vn     ­Câu ghép: ­ Có nhiều cụm chủ vị không bao  VD:   Người   ngoài   //   cười   nụ,   người  chứa nhau, mỗi cụm chủ  vị  làm  trong//   khóc thầm. thành một vế câu. ­ Nhân quả: Vì…nên… Vì  mưa   to  nên  đường   phố   như   dòng  sông ­ Điều kiện: Nếu…thì… Hễ trời mưa thì tôi ở nhà ­   Các   quan   hệ  ­  Mục đích: Để… Để cha mẹ vui lòng, tôi cố học tốt. trong câu ghép: ­  Nhượng bộ: Tuy…nhưng… Tuy  cha mẹ  không rầy  nhưng  tôi vẫn  buồn ­ Lựa chọn: Hay Anh làm hay tôi làm? ­ Qua lại: …nào…nấy… Anh chọn món nào em ăn món nấy.                  …chưa…đã… Mẹ chưa đánh roi nào nó đã khóc. ­ Giải thích: dấu hai chấm Tôi sung sướng quá: hôm nay tôi trúng  tuyển vào cấp III. ­ Bổ sung: Chị  Dậu thương chồng và chị  cũng rất  thương con. ­ Nối tiếp: Hắn gày số, chiếc xe chạy vọt lên. ­ Đồng thời: Thầy giảng bài, trò ghi chép. ­ Tăng tiến: Chẳng những…mà… Chẳng   những  nó   học   tốt  mà  nó   còn  ngoan ngoãn. 5
  6. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu ­ Tương phản: Tôi nói hoài mà nó không nghe.       ­   Câu   chia  ­ Câu nghi vấn: có chứa từ  ngữ  Anh ăn hay tôi ăn? theo phát ngôn nghi vấn như làm sao, thế nào, là  Hồn ở đâu bây giờ? gì..hoặc từ hay. Mày có ăn không thì bảo? Chức năng chính là để hỏi, có khi  Các em im lặng dùm tôi có được không? để   bộc   lộ   cảm   xúc,  nhờ   vả,  ra   lệnh, đe doạ ­ Câu cầu khiến: có chứa từ  ngữ  Chúng ta đi nào. cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi,  Cho em học với. thôi,   nào…   hoặc   ngữ   điệu   cầu  Đi ra ngoài dùm cái. khiến.  ­  Câu cảm thán: có chứa từ  ngữ  Nó ăn mặc mới đẹp làm sao. cảm   thán   như   than   ôi,   làm   sao,  Đẹp ơi là đẹp. thay… ­   Câu   trần   thuật   không   có   dấu  Nó không đến nhà tôi. hiệu của ba kiểu câu cầu khiến,  nghi vấn, cảm thán dung để miêu  tả, kể, nêu ý kiến… Câu   có   chủ   ngữ   thực   hiện   một   Tôi viết bài làm văn. ­   Câu   chủ  hành động tác động lên đối tượng  động: khác Câu có chủ ngữ bị một đối tượng  Bài vở được nó học xong cả rồi. khác tác động vào (Không   phải   bất   kỳ   câu   nào   có   từ  ­ Câu bị động: “bị” hoặc “được” là câu bị động.) ­   Có   chứa   từ   ngữ   phủ   định:  không, không thể  không, có..đâu,  đâu có… Tôi không thể không học bài. ­ Câu phủ định: Phủ định miêu tả: Nó không đi học. Phủ định phản bác: Tôi có ăn đâu. Không có từ ngữ phủ định. Tôi có học bài mà ­   Câu   khẳng  định: *   Các   thành   ­ Tình thái thể hiện cách nhìn của  ­ Hình như, có lẽ, không khéo, té ra, khổ  phần câu: người nói đối với sự  việc được  nỗi, huống chi, làm như thể, đúng là… ­   Các   thành  phản ánh trong câu. phần biệt lập: ­  Cảm thán  được dùng để  bộ  lộ  ­Mèn đéc  ơi, chao ôi, khốn nạn, dào  ơi,  tâm   lý   của   người   nói   như   vui,  than ôi, thương thay… buồn, mừng, giận… ­  Gọi đáp  dùng để  tạo lập hoặc  ­   Con   trúng   tuyển   vào   trường   chuyên  duy trì quan hệ giao tiếp. rồi má ơi! ­ Phụ  chú  dùng để  bổ  sung một  ­ Nguyễn Du­ tác giả  Truyện Kiều­ là  số chi tiết cho nội dung chính của  một danh nhân văn hóa thế giới.. câu (đặt giữa hai dấu ngang, dấu  phẩy, dấu ngoặc đơn, hai chấm) ­ Khởi ngữ: ­Thành phần câu đứng trước chủ  ngữ  để  nêu đề  tài được nói đến  trong câu. ­ Các dạng: + Lặp chủ ngữ:  ­Còn tôi, tôi không ăn  + Lặp vị ngữ:  ­Sang, tôi cũng sang rồi. + Đem bổ ngữ làm khởi ngữ:  ­Cơm, tôi ăn rồi.. 6
  7. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu + Đem định ngữ làm khởi ngữ:  ­Nhà, bà ấy có hàng dãy. + Xác định phạm vi đề tài: ­Về ngôn ngữ, Nguyễn Du là bậc thầy. ­Trạng ngữ: ­   Thành   phần   phụ   bổ   sung   ý  nghĩa cho cả câu.  ­ Các loại: ­Mai, tôi đi Huế. + Thời gian: ­Ở Sài Gòn, tôi có một người bà con. + Nơi chốn: ­Để  vào được cấp III, nó miệt mài học   + Mục đích: tập. + Nguyên nhân: ­Vì mưa, tôi không đi Đà Lạt. + Cách thức: ­Qua ánh đèn sân khấu, ta thấy đời. + Phương tiện: ­Bằng xe đạp, nó đến trường mỗi ngày. * Nghĩa tường   ­Tường  minh   là  phần  thông  báo  ­VD: Trời mưa.(Thông báo) minh và hàm ý được   diễn   đạt   trực   tiếp   bằng  những từ ngữ trong câu. ­   Hàm   ý   là   phần   thông   báo   tuy  ­ VD: Trời lại mưa! (Hàm ý không thích,  không   được   diễn   đạt   trực   tiếp  không mong muốn thời tiết như thế) bằng những từ ngữ nhưng có thể  suy ra từ những từ ngữ ấy. ­ Tác dụng của cách nói hàm ý:  Tùy từng ngữ  cảnh để  có một   hay một số tác dụng sau: + Có hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc  hơn   cách   nói   trực   tiếp,   tường  minh. + Thể  hiện được sự  tế  nhị, khéo  léo và tính lịch sự trong giao tiếp,  giữ  được thể  diện của các nhân  vật trong giao tiếp. + Tạo ra những lời nói hàm súc,  nói   được   nhiều   hơn   mà   từ   ngữ  thể   hiện;   hơn   nữa   người   nói  khong phải chịu trách nhiệm về  hàm ý, vì hàm ý là do người nghe  suy ra. *  Nghĩa   của   ­ Vd: Trời lại phê cho “Văn thật tuyệt”/  câu:  ­ Nghĩa s ự  vi ệc:  Ứ ng v ớ i s ự  vi ệc   Văn trần được thế chắc có ít mà câu đề cập đến +   Nghĩa  sự   việc:   Trời   bình  phẩm  văn  ­   Nghĩa   tình   thái:   Thể   hiện   thái  Tản Đà độ, tình cảm, sự nhìn nhận, đánh  +   Nghĩa   tình   thái:   Khẳng   định   văn  giá   của   người   nói   đối   với   sự  chương  Tản  Đà hay, có  giá trị, phỏng  việc, hoặc đối với người nghe. đoán cao trần thế ít có người sánh bằng. * Liên kết câu,   đoạn ­ Phép lặp từ  ­ Lặp lại ở câu đứng sau những  ngữ từ ngữ đã có ở câu trước ­Phép liên  ­ Sử dụng ở câu đứng sau những  tưởng (đồng  từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa  nghĩa / trái  hoặc cùng trường liên tưởng với  nghĩa) từ ngữ đã có ở câu trước ­ Phép thế ­ Sử dụng ở câu đứng sau các từ  7
  8. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu ngữ có tác dụng thay thế các từ  ngữ đã có ở câu trước  ­ Phép nối ­ Sử dụng ở câu sau các từ ngữ  biểu thị quan hệ (nối kết)với câu  trước 3. Về biện pháp tu từ : * Các phép tu từ ngữ âm : ­ ­ ­ Điệp âm ­ Những từ có phụ âm đầu chung  Vd: Làn ao lóng lánh bóng trăng loe đặt   cạnh   nhau   tạo   ấn   tượng  mạnh mẽ, sinh động. ­ ­­  Điệp vần ­ Lặp lại vần trong một câu để  ­ Em  ơi Ba Lan  mùa tuyết tan/ Đường  gia tăng gợi tả bạch   dương  sương  trắng  nắng  tràn  (Điệp vần khác với hiệp vần trong luật   thơ)   ­  ­ Điệp thanh ­   Láy   lại   một   thanh   điệu   (bằng  ­ Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm hay   trắc)     để   gợi   ra   một   ấn  tượng, một cảm xúc đặc biệt * Các phép tu từ từ vựng :    ­ So sánh: ­  Đối   chiếu   hai   sự   vật   có   nét  * Cấu tạo của biện pháp so sánh: tương đồng để  làm tăng sức gợi  ­ A là B: hình gợi cảm cho sự diễn đạt. “Người ta là hoa đất”  (tục ngữ) “Quê hương là chùm khế ngọt”   (Quê  hương  ­ Đỗ Trung Quân) ­ A như B: “Nước biếc trông như làn khói phủ  Song thưa để mặc bóng trăng vào (Thu  vịnh – Nguyễn Khuyến) “Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng Như xuân đến chim rừng lông trở biếc Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương”     (Tiếng hát con tàu  ­ Chế Lan Viên) ­ Bao nhiêu…. bấy nhiêu…. “Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy  nhiêu”   (ca dao)  Trong đó:  + A – sự vật, sự việc được so sánh  + B – sự vật, sự việc dùng để so sánh  + “Là”,   “tựa”,   “Như”   “Bao   nhiêu… bấy nhiêu” …. là từ ngữ so sánh, cũng có khi bị ẩn đi:  Nhìn về quê mẹ xa xăm/ Lòng ta­ chỗ  ướt mẹ nằm đêm mưa (N. Duy)  * Các kiểu so sánh: ­   Phân loại theo mức độ: + So sáng ngang bằng: “Người là cha, là bác, là anh 8
  9. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Quả tim lớn lọc trăm dòng máu  nhỏ”         (Sáng tháng Năm – Tố Hữu) + So sánh không ngang bằng: “Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu   mươi”                                  (Bầm ơi – Tố Hữu) ­ Phân loại theo đối tượng: + So sánh các đối tượng cùng loại: “Cô giáo em hiền như cô Tấm”  + So sánh khác loại: “Anh đi bộ đội sao trên mũ Mãi mãi là sao sáng dẫn đường Em sẽ là hoa trên đỉnh núi Bốn mùa thơm mãi cánh hoa thơm!”                          (Núi đôi – Vũ Cao) + So sánh cái cụ thể với cái trừu  tượng và ngược lại:   ường Sơn: chí lớn    ông cha  “Tr  Cửu Long: lòng mẹ    bao la sóng trào ”        (Nguyễn Văn Trỗi – Lê Anh Xuân) “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy  ra”                                            (ca dao)    ­ Nhân hoá: ­Dùng   từ   gọi   tên   sự   vật   bằng   *Các loại nhân hóa: những   từ   ngữ   vốn   dùng   gọi  ­ Dùng những từ vốn gọi người để gọi  người nhằm làm thế  giới sự  vật  sự vật: Chị ong nâu, Ông mặt trời, Bác  sinh động, gần gũi, biểu thị  tình  giun, Chị gió,… cảm, cảm xúc của người nói. ­ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính  chất của người để chỉ hoạt động tính  chất của vật: “Heo hút cồn mây súng ngửi trời”               (Tây Tiến – Quang Dũng) "Sông Đuống trôi đi Một dòng lấp lánh Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến   trường kì”         (Bên kia sông Đuống – Hoàng  Cầm) ­ Trò chuyện với vật như với người: “Trâu ơi ta bảo trâu này…”    ­ Ẩn dụ: ­  Gọi tên sự  vật hiện tượng này  * Các loại ẩn dụ: bằng tên gọi sự  vật hiện tượng  ­ Ẩn dụ hình thức ­ tương đồng về hình  khác có nét tương đồng nhằm làm  thức tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự   “Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm   diễn đạt. bông”                       (Truyện Kiều – Nguyễn  Du) 9
  10. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu             [hoa lựu màu đỏ như lửa] ­ Ẩn dụ cách thức – tương đồng về cách  thức “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”                                    (ca dao)  [ăn quả ­ hưởng thụ, “trồng cây” – lao  động] “Về thăm quê Bác làng Sen, Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”                                   (Nguyễn Đức  Mậu)      [thắp: nở hoa, chỉ sự phát triển, tạo  thành]    ­ Ẩn dụ phẩm chất ­  tương đồng về  phẩm chất “Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi   thuyền”                                                  (ca dao)   [thuyền – người con trai; bến – người  con gái] ­  Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác  ­ chuyển từ cảm giác này sang cảm  giác khác, cảm nhận bằng giác quan  khác. “Ngoài thêm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng”                    (Đêm Côn Sơn – Trần Đăng  Khoa) “Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai”      (Những cánh buồm – Hoàng Trung  Thông) “Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng”           (Mùa xuân nho nhỏ ­ Thanh Hải) “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” (Từ đêm Mười chín – Khương Hữu  Dụng) *Lưu ý: ­  Phân biệt ẩn dụ tu từ và ẩn dụ từ  vựng: + AD tu từ: có tính lâm thời, tính cá thể,  phải đặt trong từng văn cảnh cụ thể để  khám phá ý nghĩa. “Lặn lội thân cò khi quãng vắng”                         (Thương vợ ­ Tú Xương) + AD từ vựng: cách nói quen thuộc, phổ  biến, không có/ ít có giá trị tu từ: cổ  chai, mũi đất, tay ghế, tay bí, tay bầu,... 10
  11. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu    ­ Hoán dụ: ­  Gọi tên sự  vật hiện tượng này  *Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp: bằng tên gọi sự  vật hiện tương  ­  Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể: khác   có   nét   tương   quan   nhằm  “Đầu xanh có tội tình gì tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự  Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi” diễn đạt.                 (Truyện Kiều ­ Nguyễn Du) “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”   (Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông) ­ Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa  đựng: “Vì sao trái đất nặng ân tình, Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh”                                        (Tố Hữu)                              ­  Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự  vật: “Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”                            (Việt Bắc ­ Tố Hữu) ­ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” Lưu ý: Ẩn dụ và hoán dụ cùng chung cấu trúc  nói A chỉ B nhưng khác nhau: ­  Ẩn dụ: A và B có quan hệ tương đồng  [giống nhau] ­  Hoán dụ: A và B có quan hệ gần gũi,  hay đi liền với nhau.    ­ Điệp ngữ: ­  Dùng lại có ý thức một từ  hay  *Điệp ngữ có nhiều dạng: một ngữ, một câu để  làm nổi bật  ­ Điệp ngữ cách quãng: ý, gây cảm xúc mạnh. “Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa   xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ dàu dàu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”                   (Truyện Kiều – Nguyễn Du) ­ Điệp nối tiếp: “Mai sau Mai sau Mai sau Đất xanh, tre mãi xanh màu tre xanh”          (Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)     ­ Điệp vòng tròn: “Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu 11
  12. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”     (Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm)       ­Nói  ­  Cường   điệu   qui   mô   tính   chất  ­ “Dân công đỏ đuốc từng đoàn quá/cường  của   những   sự   vật   hiện   tượng    B  ước chân nát đá  muôn tàn lửa bay” điệu/phóng  được miêu tả  nhằm làm nổi bật                        (Việt Bắc  ­ Tố Hữu)      đại/ngoa  bản chất của đối tượng, gây  ấn  dụ/thậm xưng: tượng mạnh.    ­ Nói giảm  ­ Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển  ­ “Bác Dương thôi đã thôi rồi nói tránh: chuyển   tránh   gây   cảm   giác   đau  Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta” buồn, ghê sợ, nặng nề, thô  tục,  (Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến) thiếu lịch sự.    ­ Chơi chữ: ­  Tận dụng qui luật âm thanh, ý  ­ Đồng âm: Ruồi đậu mâm xôi đậu. nghĩa   của   từ   ngữ   nhằm   tạo   ra  ­ Đồng nghĩa: Thịt chó ăn được thịt cầy  cách hiểu bất ngờ thú vị. thì không. ­ Trái nghĩa: Mỹ mà xấu. ­ Đa nghĩa: Còn cô bán  rượu  anh còn  say sưa. ­ Nói láy: Con cá đối nằm trên cối đá. * Một số biện pháp tu từ cú pháp: ­ Lặp cú pháp: ­  Lặp   lại   một   kết   cấu   cú   pháp  nhằm tạo giá trị biểu cảm ­ Vd: Trời xanh đây là của chúng ta/ Núi  rừng đây là của chúng ta. (Nguyễn Đình  ­ Liệt kê: ­ Là sắp xếp nối tiếp những đơn  Thi) vị  cú pháp cùng loại nhằm miêu  tả   sự   phong  phú,   đa   diện,  phức  ­ Vd: Chúng ràng buộc dư luận, thi hành  tạp của sự vật chính sách ngu dân./ Chúng dùng thuốc  ­ Chêm xen: ­Xen vào trong một câu một thành  phiện, rượu cồn để làm cho giống nòi ta  phần   câu   được   ngăn   cách   bằng  suy nhược (Hồ Chí Minh) dấu phẩy, dấu gạch ngang hoặc  ­Vd:  Cô bé nhà bên (có ai ngờ) dấu   ngoặc   đơn   để   ghi   chú   một  Cũng vào du kích. cảm xúc hay một thông tin có ý  Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích ­ Đảo ngữ: nghĩa tu từ. Mắt đen tròn (thương thương quá đi   ­ Thay đổi trật tự  thông thường  thôi) (Giang Nam) của các thành phần trong câu, các  ­ Vd:  Bạc phơ  mái tóc người cha (Tố  thành   tố   trong   ngữ   nhằm   nhấn  Hữu) ­ Câu hỏi tu từ: mạnh làm nổi bật ý cần diễn đạt ­  Câu hỏi không nhằm mục đích  trả   lời   mà   nhằm   khơi   gợi   cảm  xúc,   suy   nghĩ   trong   lòng   người  ­Vd:  +  Nhằm   khẳng   định:   Thịt   da   em  đọc. hay là sắt là đồng? + Nhằm phủ  định: Than ôi! Thời oanh  ­Phép  liệt nay còn đâu? đối/tương  + Gợi cảm xúc: Hồn ở đâu bây giờ? phản: ­  Là  cách  sử  dụng từ  ngữ, hình  ­ “Ta/ dại /ta/ tìm/ nơi/ vắng vẻ ảnh, các thành phần câu, vế  câu     Người/   khôn/   người/   đến/   chốn/   lao   song song,  cân  đối  trong  lời  nói  xao” nhằm   tạo   hiệu   quả   diễn   đạt:  (Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm) nhấn  mạnh,  gợi  liên  tưởng,  gợi  hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu  12
  13. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu cho lời nói. 4.Các phong cách ngôn ngữ: Sinh hoạt ­ Là phong cách ngôn ngữ hằng  ngày, mang tính chất tự nhiên,  thoải mái và sinh động, ít trau  ­VB nói; VB viết truốt/ Tính cá thể; Tính sinh  động, cụ thể; Tính cảm xúc. ­  Là   phong  cách   ngôn  ngữ   dùng  Nghệ thuật trong các văn bản thuộc lĩnh vực  văn chương./ Tính thẩm mỹ; Tính  ­ Tự sự; Trữ tình; Kịch đa   nghĩa;   Dấu   ấn   riêng   của   tác  giả. ­  Là   phong  cách   ngôn  ngữ   dùng  ­ Bản tin;  Phóng sự; Tiểu phẩm.. Báo chí trong   báo   chí,   thông   báo   tin   tức  thời   sự/   Tính   thông   tin   thời   sự;  Tính   ngắn  gọn;  Tính   sinh  động,  hấp dẫn ­ Tuyên ngôn, lời kêu gọi, bài xã luận... ­ Là phong cách ngôn ngữ dùng  Chính luận trong các văn bản trực tiếp bày tỏ  tư tưởng, lập trường, thái độ đối  với những vấn đề thiết thực,  ­ Phân loại:  nóng bỏng của đời sống, chính trị  + Văn bản khoa học chuyên sâu ­ xã hội./ Tính công khai, chặt  + Văn bản khoa học giáo khoa chẽ trong lập luận, truyền cảm  + Văn bản khoa học phổ cập mạnh mẽ. ­ Phân lo ại:  ­  Là   phong  cách   ngôn  ngữ   dùng  + Văn bản quy phạm pháp luật trong các văn bản thuộc lĩnh vực  + Văn bản hội nghị Khoa học khoa học – công nghệ + Văn bản thủ tục hành chính ­Là   phong   cách   ngôn   ngữ   dùng  trong các văn bản thuộc lĩnh vực  giao tiếp điều hành và quản lí xã  Hành chính hội. 5. Các kiểu văn bản  Văn bản Phương thức biểu đạt Ví dụ ­ Trình  bày các  sự  việc (sự  kiện) có quan  hệ  ­ Bản tin báo chí nhân quả dẫn đến kết quả. ­   Bản   tường   thuật,  ­ Múc đích: biểu hiện con người, quy luật đời  tường trình Văn bản tự sự sống, bày tỏ thái độ. ­ Tác phẩm văn học  nghệ   thuật   (truyện,  tiểu thuyết) ­ Tái hiện các tính chất, thuộc tính sự  vật, hiện   ­   Văn   tả   cảnh,   tả  tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được  người, vật... Văn bản miêu tả chúng. ­   Đoạn   văn   miêu   tả  trong tác phẩm tự sự. Văn biểu cảm ­ Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm  ­   Điện   mừng,   thăm  xúc của con người trước những vấn đề tự nhiên,  hỏi, chia buồn 13
  14. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu xã hội, sự vật... ­ Tác phẩm văn học:  thơ trữ tình, tuỳ bút. Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết  ­   Thuyết   minh   sản  quả  có ích hoặc có hại của sự  vật hiện tượng,   phẩm để người đọc có tri thức và có thái độ đúng đắn  ­   Giới   thiệu   di   tích,  Văn thuyết minh với chúng. thắng cảnh, nhân vật ­   Trình   bày   tri   thức  và   phương   pháp  trong khoa học. ­ Trình bày tư tưởng, chủ trương quan điểm của  ­   Cáo,   hịch,   chiếu,  con người đối với tự nhiên, xã hội,  qua các luận   biểu. điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục. ­ Xã luận, bình luận,  lời kêu gọi. Văn bản nghị luận ­ Sách lí luận. ­ Tranh luận về  một  vấn   đề   trính   trị,   xã  hội, văn hoá. ­ Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm  ­ Đơn từ Văn bản điều hành về pháp lí các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân,  ­ Báo cáo tập thể đối với cơ quan quản lí. ­ Đề nghị. 6. Các thao tác lập luận (vừa có thể  xuất hiện trong phần nhận biết  ở  Đọc hiểu vừa  cung cấp kĩ năng để các em viết đoạn văn/bài văn) Thao tác Khái niệm/Yêu cầu/Tác dụng Cách làm Giải  Vận dụng tri thức để  hiểu vấn đề  nghị  ­ Giải thích cơ  sở: Giải thích từ  ngữ,  thích luận một cách rõ ràng và giúp người khác  khái niệm khó, nghĩa đen, nghĩa bóng  hiểu đúng ý của mình của   từ ­ Trên cơ sở đó giải thích toàn bộ  vấn  đề, chú ý nghĩa tường minh và nghĩa  hàm ẩn Phân  ­ Chia tách đ ối tượ ng, s ự  v ậ t, hi ện t ượng   ­ Khám phá chức năng biểu hiện của các  tích thành nhiều bộ phận, yếu tố nhỏ; xem xét  chi tiết kĩ lưỡng nội dung và mối liên hệ. ­   Dùng   phép   liên   tưởng   để   mở   rộng  ­ Tác dụng: thấy được giá trị  ý nghĩa của  nội dung ý nghĩa  sự vật hiện tượng, mối quan hệ giữa hình  ­ Các cách  phân tích thông dụng thức   với   bản   chất,   nội   dung.   Phân   tích  +   Chia   nhỏ   đối   tượng   thành   các   bộ  giúp nhận thức đầy đủ, sâu sắc cái giá trị  phận để xem xét hoặc cái phi giá trị của đối tượng.  + Phân loại đối tượng ­ Yêu cầu: nắm vững đặc điểm cấu trúc  + Liên hệ, đối chiếu của đối tượng, chia tách một cách hợp lí.  + Cắt nghĩa bình giá Sau  phân tích chi tiết phải tổng hợp khái  + Nêu định nghĩa quát lại để  nhận thức đối tượng đầy đủ,  sâu sắc   Chứng  Đưa ra  những cứ  liệu ­ dẫn chứng xác  ­ Đưa lí lẽ trước minh đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến  ­ Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng.   để thuyết phục người đọc người nghe tin  Cần thiết phải phân tích dẫn chứng để  tưởng vào vấn đề lập luận CM thuyết phục hơn. Đôi khi  thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng  sau. Bình  ­ Bàn bạc đánh giá vấn đề, sự việc, hiện  BL luôn có hai phần: luận tượng … đúng hay sai, hay / dở; tốt / xấu,   ­   Đưa   ra   những   nhận   định   về   đối  lợi / hại…; để nhận thức đối tượng, cách  tượng nghị luận. 14
  15. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu ứng xử phù hợp và có phương châm hành  ­   Đánh giá vấn đề  (lập trường đúng  động đúng. đắn và nhất thiết phải có tiêu chí). ­   Yêu  cầu  của   việc  đánh   giá   là   sát   đối  tượng, nhìn nhận vấn đề toàn diện, khách  quan và phải có lập trường tư tưởng đúng  đắn, rõ ràng So sánh ­ Là thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai   ­   Xác định đối tượng nghị  luận, tìm  hay nhiều sự  vật, đối tượng hoặc là các   một đối tượng tương đồng hay tương  mặt của một sự  vật để  chỉ  ra những nét  phản, hoặc hai đối tượng cùng lúc giống   nhau   hay   khác   nhau,   từ   đó   thấy  ­ Chỉ  ra những điểm giống nhau giữa  được giá trị của từng sự vật  các đối tượng. ­ Có so sánh tương đồng và so sánh tương  ­ Dựa vào nội dung cần tìm hiểu, chỉ  phản. ra điểm khác biệt giữa các đối tượng. ­ Tác dụng: nhằm nhận thức nhanh chóng  ­ Xác định giá trị  cụ  thể  của các đối   đặc điểm nổi bật của đối tượng và cùng  tượng. lúc   hiểu   biết   được   hai   hay   nhiều   đối  tượng. Bác   bỏ ­ Chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề, trên cơ  ­ Bác bỏ  một ý kiến sai có thể  thực  sở  đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo  hiện   bằng   nhiều   cách:   bác   bỏ   luận  vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình. điểm, bác bỏ luận cứ, bác bỏ cách lập  ­ Bác bỏ  ý kiến sai là dùng lý lẽ  và dẫn   luận hoặc kết hợp cả ba cách. chứng để phân tích, lí giải tại sao như thế  a. Bác bỏ luận điểm: thông thường có  là sai. hai cách bác bỏ *   Lưu   ý:   Trong   thực   tế,   một   vấn   đề  ­ Dùng thực tế   nhiều khi có mặt đúng, mặt sai. Vì vậy,  ­ Dùng phép suy luận  khi bác bỏ hoặc khẳng định cần cân nhắc,  b. Bác bỏ  luận cứ: vạch ra tính chất sai  phân   tích   từng   mặt   để   tránh   tình   trạng  lầm, giả  tạo trong lý lẽ  và dẫn chứng   khẳng định chung chung hay bác bỏ, phủ  được sử dụng. nhận   tất   cả. c.   Bác   bỏ   lập   luận:   vạch   ra     mâu  thuẫn, phi lôgíc trong lập luận của đối  phương. 7.  Các hình thức trình bày đoạn văn (vừa có thể xuất hiện trong phần nhận biết  ở Đọc   hiểu vừa cung cấp kĩ năng để các em viết đoạn văn): * Đoạn văn diễn dịch Là đoạn văn trong đó câu chủ  đề mang ý nghĩa khái quát, đứng ở đầu đoạn, các câu còn   lại triển khai cụ thể ý của của câu chủ  đề, bổ  sung làm rõ cho câu chủ  đề. Các câu  triển khai   được thực hiện bằng các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận, có thể  kèm theo   nhận xét, đánh giá và bộc lộ cảm nhận của người viết. Đoạn văn quy nạp  Là đoạn văn được trình bày đi từ các ý nhỏ đến ý lớn, từ các ý chi tiết đến ý khái quát, từ  ý luận cứ cụ thể, đến ý kết luận bao trùm. Theo cách trình bày này câu chủ đề nằm ở vị trí cuối  đoạn.  Ở  vị  trí này câu chủ  đề  không làm nhiệm vụ  định hướng nội dung triển khai cho toàn   đoạn mà lại làm nhiệm vụ khép lại nội dung cho đoạn ấy. Các câu trên dược trình bày bằng các   thao tác lập luận, minh họa, cảm nhận và rút ra nhận xét đánh giá chung.  Đoạn tổng ­ phân ­ hợp Là đoạn văn phối hợp diễn dịch với quy nạp. Câu mở đầu đoạn nêu ý khái quát bậc một,   các câu tiếp theo triển khai cụ  thể  ý khái quát. Câu kết đoạn là ý khái quát bậc hai mang tính   chất nâng cao, mở  rộng. Những câu triển khai ý được thực hiện bằng các thao tác giải thích,   chứng minh, phân tích,bình luận, nhận xét đánh giá hoặc nêu suy nghĩ … từ  đó đề  xuất nhận  định đối với chủ đề, tổng hợp, khẳng định, nâng cao vấn đề. Đoạn văn song hành 15
  16. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu Là đoạn văn có các câu triển khai nội dung song song nhau, không nội dung nào bao trùm  lên nội dung nào. Mỗi câu trong đoạn văn nêu một khía cạnh của chủ  đề  đoạn văn làm rõ cho  nội dung đoạn văn. Đoạn văn móc xích  Là đoạn văn mà các ý gối đầu đan xen nhau và thể hiện cụ thể bằng việc lặp lại một vài  từ ngữ đã có ở câu trước vào câu sau. Đoạn móc xích có thể có hoặc không có câu chủ đề. PHẦN II: HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ CÁC TÁC PHẨM VĂN HỌC TRONG  CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 12 TUYÊN NGÔN ĐÔC LÂP ̣ ̣ Hô Chi Minh ̀ ́ 1.Tìm hiểu chung về tác phẩm: 1.1. Hoàn cảnh sáng tác – Chiên tranh thê gi ́ ́ ơi th ́ ứ hai kêt thuc. Phat xit Nhât, ke đang chiêm đong n ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ước ta luc bây ́ ́  giơ, đa đâu hang Đông minh. Trên toan quôc, nhân dân ta vung dây gianh chinh quyên. Ngày 19 – ̀ ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̀   8 – 1945, chính quyền ở Hà Nội đã về tay nhân dân. Ngày 26 – 8 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh   từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội. Tại căn nhà sô 48, ph ́ ố Hàng Ngang, Người đa so ̃ ạn thảo   bản Tuyên ngôn Độc lập.  – Ngày 2 – 9 – 1945 tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, trước hàng vạn đồng bào, Người  thay mặt Chính phủ  lâm thời nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa đọc bản  Tuyên ngôn Độc lập  khai sinh ra nươc Viêt Nam m ́ ̣ ơi. ́ –  Tuyên ngôn Độc lập  ra đời trong môt tinh thê vô cung câp bach: nên đôc lâp v ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ừa mới  gianh đ ̀ ược bi đe doa b ̣ ̣ ởi cac thê l ́ ́ ực phan đông, bon đê quôc th ̉ ̣ ̣ ́ ́ ực dân đang chuân bi chiêm lai ̉ ̣ ́ ̣  nươc ta. Tiên vao t ́ ́ ̀ ừ phia Băc la quân đôi Quôc dân Đang Trung Quôc, đăng sau la đê quôc Mi; ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃  ́ ̀ ừ phia Nam la quân đôi Anh, đăng sau la linh viên chinh Phap. Lúc này th tiên vao t ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ực dân Pháp  tuyên bố  Đông Dương là đât “bao hô” cua Pháp b ́ ̉ ̣ ̉ ị  Nhật xâm chiếm, nay Nhật đầu hàng nên   Đông Dương đương nhiên phải trở lai v ̣ ơi nǵ ươi Pháp. ̀ 1.2. Đôi t́ ượng va muc đich h ̀ ̣ ́ ướng đên cua ban Tuyên ngôn ́ ̉ ̉ ̉ – Ban Tuyên ngôn ra đ ời trươc hêt la h ́ ́ ̀ ướng đên đông bao ca n ́ ̀ ̀ ̉ ước; tiêp sau la cac n ́ ̀ ́ ước trên  ́ ơi; bon đê quôc, th thê gi ́ ̣ ́ ́ ực dân đang lăm le xâm lược nước ta đăc biêt la Anh, Phap, Mi. ̣ ̣ ̀ ́ ̃ ̉ – Ban Tuyên ngôn chính th ức tuyên bố  trước quốc dân, trước thế  giới vê s ̀ ự  ra đời của   nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự  do của dân tộc Việt Nam;  ngăn chặn âm mưu chuẩn bị chiếm lại nước ta của bọn đế quốc, thực dân.  1.3. Giá trị của bản Tuyên ngôn a. Giá trị lịch sử – Là một văn kiện có giá trị  lịch sử to lớn: là lời tuyên bố  xóa bỏ chế  độ  thực dân, phong  kiến.  – Đúc kết nguyện vọng sâu sắc của dân tộc Việt Nam về  quyền độc lập, tự  do, cũng là  kết quả  tất yếu của quá trình đấu tranh gần 100 năm của dân tộc ta để  có thể  có được quyền   thiêng liêng và chính đáng ấy. – Là sự khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của Việt Nam với thế giới. 16
  17. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu – Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến ở Việt Nam, khẳng định quyền tự  chủ  và vị thế bình đẳng cho dân tộc Việt Nam trên trường quốc tế; là mốc son lịch sử chói lọi mở ra   kỉ nguyên độc lập tự do trên đất nước ta: kỉ nguyên độc lập, tự do, ki nguyên nhân dân làm ch ̉ ủ  đất nước. b. Giá trị nghệ thuật – Tuyên ngôn Độc lập là áng văn chương yêu nước lớn của thời đại cách mạng. Tác phẩm   đã khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập của dân tộc Việt Nam, gắn độc lập dân tộc với quyền   sống của con người, nêu cao truyền thống yêu nước, truyền thống nhân đạo của người Việt   Nam, đó cũng là những cảm hứng bao trùm trong lịch sử văn học Việt Nam. – Tuyên ngôn Độc lập là áng văn chính luận mẫu mực. Dung lượng tác phẩm ngắn gọn   hàm súc; kết cấu tác phẩm chặt chẽ, mạch lạc; lập luận đanh thép giàu sức thuyết phục; chứng   cứ  cụ  thể  xác thực; ngôn ngữ  chính xác gợi cảm, tác động mạnh mẽ  vào cả  nhận thức và tình  cảm của người đọc, người nghe. 2. Nội dung cơ bản 2.1 – Nêu nguyên li chung ́ a. Trích dẫn hai ban Tuyên ngôn cua Mi va Phap ̉ ̉ ̃ ̀ ́ – Bác dẫn lời trong hai bản Tuyên ngôn của Mi và Pháp. N ̃ ội dung những lời trích dẫn là   khẳng định quyền bình đẳng, quyền tự  do, quyền sống và quyền mưu cầu hạnh phúc của mỗi   cá nhân: + Bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rông ra, câu ây co nghia la:  ̣ ́ ́ ̃ ̀ tất cả   các dân tộc trên thế  giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung   sướng và quyền tự do. + Người còn nêu những lời trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cach mang ́ ̣   Pháp năm 1791: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi ; và phải luôn luôn được tự do   và bình đẳng về quyền lợi. – Hiệu quả của việc trích dẫn này: + Đây là hai văn bản đánh dấu sự kiện quan trọng của lịch sử loài người, được đông đảo  cộng đồng quốc tế biết đến như chân li l ́ ớn của nhân loại, từ đó, trích dẫn sẽ  tạo cơ  sở thuận   lợi cho phần “suy rộng ra” mà không ai chối cãi được. + Tạo ra một vị thế ngang hàng giữa cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam   với những cuộc cách mạng vĩ đại khác của thế giới, và đó cũng là vị thế ngang hàng giữa ba bản  Tuyên ngôn, ba quốc gia, ba nên đôc lâp ngang hang nhau. Nâng tâm t ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ư cach cua môt dân tôc nho ́ ̉ ̣ ̣ ̉  ́ ước trên vu đai chinh tri thê gi be hiên ngang sanh b ́ ̃ ̀ ́ ̣ ́ ới. + Kín đáo thể  hiện niềm tự  hào dân tộc, nâng cao vị  thế, tầm vóc của Việt Nam trên   trường quốc tế. + Trích dẫn cũng thể hiện một nghệ thuật lập luận vừa khéo léo, vừa sắc sảo, kiên quyết  của người viết. Vì:   Thái độ trân trọng của nước ta với những cuộc cách mạng vĩ đại của hai quốc gia Mĩ và   Pháp khi đặt lời tuyên bố bất hủ của tổ tiên họ vào phần đầu của bản  Tuyên ngôn Đôc lâp ̣ ̣  – một  văn kiện chính trị quan trọng và thiêng liêng bậc nhất một quốc gia.  Hàm ý khẳng định Việt Nam sẵn sàng tiếp thu những tư tưởng tiến bộ của những cuộc   cách mạng vĩ đại lớn trên thế  giới. Do đó Cách mạng tháng Tám xứng đáng nhận được sự ủng   hộ và đồng tình của nhân loại tiến bộ, trong đó có nhân dân Pháp và Mĩ.   Sử  dụng nghệ  thuật “gậy ông đập lưng ông”, nhắc lại li l ́ ẽ, nguyện vọng của tổ  tiên   ngươi Mi va Phap đ ̀ ̃ ̀ ́ ể  ràng buộc họ, đê h ̉ ọ  không thể  phản bội li t ́ ưởng cao quý mà họ  luôn  giương cao, luôn tự hào về lá cờ tự do, bình đẳng, bac ai. ́ ́  Đây chính là cách cảnh cáo thực dân Pháp và cả  đế  quốc Mi đang lăm le, âm m ̃ ưu xâm   lược nước ta. – Từ quyên con ng ̀ ươi, Bac m ̀ ́ ở  rông thanh quyên dân tôc. Đây la môt s ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ự  suy luân hêt ṣ ́ ức  ̣ ̀ ́ ơi nh quan trong, vi đôi v ́ ưng n ̃ ươc thuôc đia nh ́ ̣ ̣ ư nước ta luc bây gi ́ ́ ờ thi tr ̀ ước khi noi đên quyên ́ ́ ̀  ̉ cua con ng ươi phai đoi lây quyên cua dân tôc. Dân tôc co đôc lâp, nhân dân m ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ới co t́ ự  do, hanḥ   17
  18. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu ̉ ́ ̉ ̀ ̃ ̀ ̉ ̣ phuc. Đo la đong gop riêng cua tac gia va cung la cua dân tôc ta vao môt trong nh ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ững trao l ̀ ưu tư  tưởng cao đep ṿ ưa mang tâm voc quôc tê v ̀ ̀ ́ ́ ́ ừa mang y nghia nhân đao cua nhân loai trong thê ki ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ́ ̉  XX. b. Hiệu quả của lời bàn luận, mở rộng, nâng cao – Việc “suy rộng ra” có tác dụng: + Thể hiện nghệ thuật lập luận chặt chẽ, tư duy sắc sảo, sáng tạo. + Vấn đề độc lập của dân tộc Việt Nam trở thành vấn đề tất yếu, hợp quy luật mọi thời   đại. + Động viên va cô vu phong trào gi ̀ ̉ ̃ ải phóng dân tộc trên toàn thế giới. – Câu khẳng định đó là những lẽ phải không ai chối cãi được có tác dụng: + Thể hiện nghệ thuật lập luận vừa khôn khéo, vừa kiên quyết. + Khẳng định tính chất tuyệt đối đúng đắn của lời tuyên bố  khi kết hợp giữa phủ  định   tuyệt đối “không” với đại từ “ai” và động từ “chối cãi được”. + Là lời cảnh cáo đanh thép những mưu đồ  xâm lược Việt Nam của đế  quốc Mi và th ̃ ực   dân Pháp.  Nghệ thuật lập luận trong đoạn mở đầu đã cho thấy  Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn  chính luận chặt chẽ, lí lẽ  đanh thép, văn phong trang trọng và trong sáng. Qua phần mở  đầu  Tuyên ngôn Độc lập, ta còn thấy văn phong đặc sắc của Hồ Chí Minh: ngắn gọn, súc tích, thấm  thía, rung động lòng người.  2.2 – Cơ sở thực tiên c ̃ ủa bản Tuyên ngôn a. Bản cáo trạng tội ác thực dân Pháp – Để hợp thức hóa cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Việt Nam, thực dân Pháp đã tung ra   dư luận quốc tế la Pháp có công lao m ̀ ở mang, khai hóa được Đông Dương. Đông Dương là đất  bảo hộ của người Pháp và Pháp thuộc phe Đồng minh chống phát xít. Đông Dương là thuộc địa   của Pháp bị Nhật xâm chiếm nay Nhật đã đầu hàng Đồng minh, Đông Dương đương nhiên phải   trở lại với người Pháp. Đứng trên lập trường nhân đạo và chính nghĩa, bản Tuyên ngôn Độc lập  đã tố cáo tội ác của Pháp trên tất cả các mặt nhằm vạch trần âm mưu xâm lược và đập tan mọi  luận điệu xảo trá của kẻ thù. – Trước hết Pháp tung ra dư luận Pháp có công lao mở  mang, khai hóa với Đông Dương.  Mở mang khai hóa nghĩa là người Pháp sẽ mang ánh sáng văn minh từ mẫu quốc sang các nước   thuộc địa làm cho các nước thuộc địa thoát khỏi tình trạng lạc hậu, mông muội, ngày một trở  nên văn minh và tiến bộ hơn. Đây thực chất là những chiêu bài chính trị của bọn chủ nghĩa thực   dân, hòng hợp thức hóa cuộc chiến tranh xâm lược bẩn thỉu của chúng  ở  Đông Dương. Bản   Tuyên ngôn Độc lập đã vạch trần những hanh đ ̀ ộng trái hẳn vơi nhân đ ́ ạo và chính nghĩa của   chúng trong suôt h ́ ơn tam m ́ ươi năm thống trị nước ta về nhiều mặt.  Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào. Chúng  thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ  khác nhau  ở  Trung, Nam, Bắc để  ngăn   cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. Chúng thẳng tay chém   giết những người yêu nước thương noi c ̀ ủa ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong   nhưng b ̃ ể máu.  Về  văn hóa – xã hội, chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng ràng buộc dư   luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dung thu ̀ ốc phiện, rượu côn đê lam cho noi giông ta suy ̀ ̉ ̀ ̀ ́   nhược.  Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiên cho dân ta ngheo nan ́ ̀ ̀ , thiêu thôn ́ ́ ,  nươc ta x ́ ơ  xać ,  tiêu điêù .  Chúng cướp không ruộng đất,  hầm mỏ,  nguyên liệu.  Chúng đặt ra   hàng trăm thứ thuế vô lí, lam cho dân ta ̀ , nhât la dân cay va dân buôn ́ ̀ ̀ ̀ , trở nên bân cung ̀ ̀ . Chúng  không cho các nhà tư  sản ta ngóc đầu lên .  Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng tàn   nhẫn.  Về ngoại giao, chúng giữ độc quyền với giấy bạc, xuất cảng va nh ̀ ập cảng. – Từ những dẫn chứng cụ thể Hồ Chí Minh đã chỉ ra kết quả của quá trình mở  mang khai  hóa mà bọn thực dân Pháp đã thực hiện ở nước ta. Đó là  nòi giống ta bị suy nhược , dân ta nghèo  18
  19. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu nàn thiếu thốn, nước ta xơ  xác tiêu điều, dân cày và dân buôn trở  nên bần cùng, đặc biệt bọn  thực dân Pháp và phát xít Nhật đã gây ra nạn đói khủng khiếp trong lịch sử  cuối năm ngoái sang   đầu năm nay, từ Quang Tri đ ̉ ̣ ến Băc Ki ́ ̀, hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói. Đó là bằng chứng  không thể chối cãi, đã lật tẩy bộ mặt tàn bạo của thực dân Pháp, chúng đã đi ngược lại truyền   thống văn hóa của nước Pháp và nhân loại. Nhà văn Rô­đai­ghết đã diễn tả nỗi đau xót của Hồ  Chí Minh trước hiện thực lịch sử này: Người đã đói với mọi cơn đói ngày xưa Người đã chết hơn hai triệu lần năm đói bôn lăm kh ́ ủng khiếp. Để  làm nổi bật tội ác của Pháp, Hồ  Chí Minh đã sử  dụng phương pháp liệt kê nêu tội ác   của Pháp trên tất cả các mặt từ chính trị, văn hóa – xã hội đến kinh tế, ngoại giao để  cho thấy   đây là những tội ác “trời không dung đất không tha”. Lí lẽ của Hồ Chí Minh rất xac đáng, b ́ ằng   chứng xác thực không thể  chối cãi, ngôn ngữ  sắc xảo, gợi cảm hùng hồn, đặc biệt văn chính   luận nhưng Người viết văn rất có hình  ảnh. Đọc Tuyên ngôn Độc lập ta không thể  quên được  những câu văn vừa giàu hình ảnh, vừa có sức gợi cảm tác động mạnh mẽ đến hình ảnh của con  người như chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu, nước ta xơ xác tiêu điều, chúng  không cho các nhà tư  sản của ta ngóc đầu lên. Vì thế đoạn văn không chỉ đập tan chiêu bài mở  mang “khai hóa” văn minh của thực dân Pháp với những tội ác vô cùng dã man, tàn bạo mà còn   gây xúc động hàng triệu con tim, khơi dậy lòng phẫn nộ của nhân dân ta với bọn thực dân Pháp. – Thực dân Pháp còn muốn kể công lao “bảo hộ” đôi v ́ ới Đông Dương. “Bảo hộ” có nghĩa  là bảo vệ, hỗ trợ Đông Dương giúp cho Đông Dương không bị các nước bên ngoài xâm chiếm.   Bản Tuyên ngôn Độc lập đã vạch trần chân tướng hèn hạ phản bội nhục nhã của thực dân Pháp.   ́ ́ ật đến xâm lăng Đông Dương để  mở  thêm căn cứ  đánh Đồng   Mùa thu năm 1940,  phat xit Nh minh, thì bọn thực dân Pháp qùy gối đầu hàng, mở  cửa nước ta cho nước Nhật. Từ  đó dân ta   chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. – Ngày 9 thang 3 năm nay ́ , Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc   là bỏ chạy hoặc là đầu hàng. Từ  những sự thực lịch sử trên Hồ Chí Minh đã đi đến những kết   luận. Thế  là chẳng những chúng không “bảo hộ” được ta, trái lại, trong 5 năm, chúng đã bán  nước ta hai lần cho Nhật. Như vậy bọn thực dân Pháp không có công lao bảo hộ với nước ta mà  chúng còn có tội với các nước Đông Dương, thậm chí đó là một trọng tội. –  Nghệ  thuật: Hồ  Chí Minh đã sử  dụng lí lẽ  hùng hồn, bằng chứng không thể  chối caĩ  cùng với lập luận sắc sảo và chặt chẽ từ đó Người đã đập tan chiêu bài bảo hộ, khai hóa rất bịp   bợm của chủ nghĩa thực dân. – Để hợp thức hóa cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Đông Dương bọn thực dân Pháp còn  tung ra dư  luận quốc tế, Pháp thuộc phe Đồng minh chống phát xít, Đông Dương là thuộc địa  của chúng đã bị Nhật xâm chiếm, nay Nhật đã bị Đồng minh đánh bại phải đầu hàng. Vậy Đông  Dương đương nhiên phải trở  về  tay người Pháp. Bản  Tuyên ngôn Độc lập  đã chỉ  rõ Đông  Dương không còn là thuộc địa của Pháp: Sự thật là từ mùa thu 1940, nước ta đã thành thuộc địa   của Nhật, chứ  không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả   nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa. Sự  thật là   dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ  tay Nhật, chứ  không phải từ  tay Pháp. Hồ Chí Minh đã sử  dụng hàng loạt câu được viết theo hình thức lặp cú pháp để nhấn mạnh “sự thật”. Lí lẽ của Hồ  Chí Minh được xây dựng trên hiện thực cuộc sống và chân lí lịch sử  của Việt Nam. Với lí lẽ  đanh thép sắc bén và hùng hồn, bản Tuyên ngôn Độc lập đã đập tan luận điệu xảo trá của bọn  thực dân Pháp muốn hợp thức hóa cuộc xâm lược của chúng trước dư luận quốc tế. b. Lập trường nhân đạo và chính nghĩa của ta – Trên cơ sở vạch trần những hành động tàn ác trái hẳn nhân đạo và chính nghĩa của bọn   thực dân Pháp và âm mưu xâm lược của chủ nghĩa thực dân. Bản  Tuyên ngôn Độc lập đã nêu cao  lập trường nhân đạo và chính nghĩa của ta: + Nếu thực dân pháp có tội phản bội Đồng minh, bán rẻ Đông Dương hai lần cho Nhật thì  dân tộc Việt Nam mà đại diện là Việt Minh đã đứng lên đánh Nhật giành lại chính quyền từ tay   phát xít Nhật. 19
  20. Đề cương ôn tập Ngữ văn THPT QG 2022……………………………………THPT Phan Đăng Lưu + Nếu thực dân Pháp phản động tàn bạo thẳng tay khủng bố Việt Minh. Thâm chi đên khi ̣ ́ ́   thua chaỵ , chung con nh ́ ̀ ẫn tâm giết nốt số đông tù chinh tri  ́ ̣ ở Yên Bái và Cao Bằng thì nhân dân  ta vẫn giữ thái độ khoan hồng, nhân đạo với kẻ thù thất thế.  Sau cuôc biên đông ngay 9 thang 3 ̣ ́ ̣ ̀ ́ ,  Việt Minh đã giúp cho nhiều người Pháp chạy qua biên thùy , lại cứu cho nhiều người Pháp ra   khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính mạng va tai san cho h ̀ ̀ ̉ ọ. + Đặc biệt dân tộc ta đã chịu bao đau đớn dưới ách thực dân tàn bạo, đã anh dũng chiến  đấu cho độc lập tự do, đã nêu cao tinh thần nhân đạo, bác ái.  Dân tộc đó phải được tự do! Dân   tộc đó phải được độc lập!   – Dân tộc Việt Nam đã kiên cường bền bỉ  anh dũng đâu tranh va giành th ́ ̀ ắng lợi trong   cuộc kháng chiến chống chủ  nghĩa thực dân phong kiến: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại   thoái vị vì thế Việt Nam không còn là thuộc địa của Pháp. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã tuyên bố  thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về Việt Nam ,  xóa bỏ tât ca m ́ ̉ ọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam. Căn cứ vào những điều khoản  quy định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở  cac H ́ ội nghị Tê­hê­răng và Cựu Kim Sơn, Hồ Chí   Minh kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhân quy ̣ ền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam. – Nghệ thuật: Sức mạnh của chính nghĩa bao giờ cũng đồng thời là sức mạnh của sự thật.   Người viết đã lay l ́ ại nhiều lần cum t ̣ ư: “s ̀ ự thật”, “sự thật là” dựa trên cơ  sở hiện thực để  đưa  ra lời tuyên bố, đấy là những điệp khúc nối nhau làm tăng thêm âm hưởng hào hùng của bản   Tuyên ngôn. 2.3. Lời khẳng định về quyết tâm bảo vệ quyền độc lập tự do dân tộc – Trước hết, Hồ Chủ tịch khẳng định: Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập .  Khẳng định như vậy vì đó là điều phù hợp với đạo lí và pháp lí.  – Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời và sự thật   đã thành một nước tự do, độc lập. Đó là một sự thật lịch sử không ai chối cãi được. – Độc lập tự do là khát vọng, là ý chí của đất nước và con người Việt Nam, của dân tộc  Việt Nam. Lời tuyên bố vang lên như một lời thề thiêng liêng làm chấn động lòng người:  Toàn  thể  dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả  tinh thần và lực lượng ,  tính mạng và của cải để  giữ   vững quyền tự  do,  độc lập  ấy. Lời tuyên bố  hùng hồn, chắc nịch như  một lời thề  vang vọng   khắp núi sông. Cụm từ  toàn thể dân tộc Việt Nam đã nói lên sức mạnh đại đoàn kết, triệu triệu  con người Việt Nam kết thành một khối mà không một kẻ  thù tàn bạo nào có thể  khuất phục   được. Các yếu tố như “tinh thần”, “lực lượng”, “tính mạng”, “của cải” đã được tập trung trong   một câu kết xiết bao niềm tự hào làm người đọc rưng rưng xúc động. – Lời tuyên bố   ấy của Hồ  Chủ  tịch cũng là lời cảnh cáo nghiêm khắc đối với thực dân   Pháp đang âm mưu tái chiếm Việt Nam một lần nữa, đồng thời kêu gọi toàn thể  dân tộc Việt  Nam sẵn sàng chiến đấu hi sinh cho độc lập, tự  do của Tổ  quốc. Ba mươi năm kháng chiến  chống Pháp và chống Mĩ của nhân dân ta đã thể hiện một cách hùng hồn lời tuyên bố mạnh mẽ  ấy. Đó là khát vọng, là ý chí sắt đá về  độc lập tự  do của dân tộc ta, của nhân dân ta. Một lần  nữa, Người lại Tuyên bố: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước , nhất   định không chịu làm nô lệ (Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến – 19 – 12 – 1946). 2.4. Tổng kết a. Nghệ thuật – Người ta gọi Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi là áng “thiên cổ hùng văn”. Cũng có thể  nói như  vậy, đối với bản  Tuyên ngôn Độc lập ra đời không còn  ở  thời kì văn học nguyên hợp,   văn sử bất phân. Để người viết đưa vào những hình tượng hào hùng tầng tầng lớp lớp như  bài   cáo của người xưa.  – Ngày nay, văn chính luận là văn chính luận, Hồ  Chí Minh đã dàn dựng được một hệ  thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ  hùng hồn, bằng chứng xác thực không ai chối cãi được, lời văn   ngắn gọn, súc tích, âm hưởng hào hùng đầy sức thuyết phục. Đó là sức hấp dẫn của bản Tuyên   ngôn. b. Nội dung 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2