intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kháng kháng sinh vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kháng kháng sinh vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ÐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VI KHUẨN GÂY ÐỢT KỊCH PHÁT COPD<br /> NHIỄM KHUẨN<br /> Lê Tiến Dũng *<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn tại Bệnh<br /> viện Đại học Y Dược TPHCM.<br /> Phương pháp: Các bệnh nhân người lớn được chẩn đoán đợt kịch phát COPD và điều trị nội trú tại Bệnh<br /> viện Ðại học Y Dược TPHCM thời gian 10/2014 đến 11/2015 , gồm 182 bệnh nhân với 122 nam và 60 nữ, có<br /> kết quả cấy đàm hay dịch rửa phế quản (BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh.<br /> Kết quả: S. pneumonia đề kháng cao với PNC, Quinolone; ít đề kháng với Levo., Ticarcillin, Cephalosporin<br /> thế hệ 3, carbapenem, aminoside, Vancomycin, Linezolide. Staphylococcus aures chỉ không đề kháng với<br /> Vancomycin, Linezolide, Rifampicin. Vi khuẩn gram âm đề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh; chỉ đề kháng<br /> ít với Cephalosporin 3-4, carbapenem, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam và Amikacin. P. aeruginosa đề kháng<br /> mạnh với các kháng sinh, nhưng còn đề kháng tương đối thấp với Cefepime và Carbapenem. A. baumannii đề<br /> kháng mạnh với tất cả các kháng sinh. Các Enterobacteriaceae cũng gia tăng đề kháng kháng sinh.<br /> Kết luận: Các vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn rất đa dạng và gia tăng đề kháng kháng<br /> sinh.<br /> Từ khóa: đợt kịch phát COPD, vi khuẩn gram dương, vi khuẩn gram âm.<br /> SUMMARY<br /> IN-VITRO ANTIBIOTIC-RESISTANCE OF BACTERIA CAUSING ACUTE EXACERBATIONS OF<br /> COPD<br /> Le Tien Dung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 263 - 268<br /> <br /> Objective: Investigating in-vitro antibiotic resistance of bacteria causing acute exacerbations of COPD at<br /> HCMC University Medical Center.<br /> Methods: 182 adult patients, including 122 males and 60 females, with acute exacerbation of COPD who<br /> received inpatient treatment at HCMC University Medical Center from October 2014 to November 2015 were<br /> determined to have sputum or BAL cultures positive for bacteria.<br /> Results: S. pneumoniae has high resistance to PNC, Quinolone; low resistance to Levo.,<br /> Ticarcillin, 3rd generation Cephalosporin, carbapenem, aminoside, Vancomycin, Linezolide. Staphylococcus<br /> aureus are not resistant to Vancomycin, Linezolide, Rifampicin. Gram-negative bacteria have high resistance to<br /> a lot of antibiotics; only low resistance to 3rd -4th generation Cephalosporin, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam<br /> and Amikacin. P. aeruginosae are highly resistant to antibiotics, but has relatively low resistance to Cefepime<br /> and Carbapenem. A. baumannii also has high resistance to antibiotics. Enterobacteriaceae also increase antibiotic<br /> resistance.<br /> Conclusion: Bacteria causing acute exacerbation of COPD are multiform and have high resistance to a lot<br /> of antibiotics.<br /> Keywords: acute exacerbation of COPD, gram-positive bacteria, gram-negative bacteria<br /> *Khoa Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: TS BS. Lê Tiến Dũng. ĐT: 0962265264. Email: ledungcuc@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 263<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> <br /> ÐẶT VẤN ÐỀ viện Ðại học Y Dược TPHCM thời gian 10/2014<br /> đến 11/2015 , gồm 182 bệnh nhân với 122 nam<br /> Đợt kịch phát COPD làm gia tăng tử vong và 60 nữ, có kết quả cấy đàm hay dịch rửa phế<br /> và sụt giảm sức khỏe người bệnh. Trong các đợt quản (BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh,<br /> kịch phát COPD, nguyên nhân nhiễm khuẩn<br /> chiếm đa số. Trong các đợt kịch phát COPD do Phương pháp nghiên cứu<br /> nhiễm khuẩn, có sự gia tăng tác nhân gây Ðây là nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang.<br /> nhiễm khuẩn là các vi khuẩn gram âm, đặc biệt Phương pháp lấy mẫu thuận tiện.<br /> các chủng kháng thuốc mạnh, nhất là ở bệnh Xử lý mẫu bệnh phẩm<br /> nhân đợt kịch phát mức độ trung bình hay Bệnh phẩm là mẫu đàm được lấy bằng cách<br /> nặng. Tình hình vi khuẩn gia tăng đề kháng vỗ lưng và hướng dẫn bệnh nhân khạc đàm, có<br /> kháng sinh đang trở thành một vấn đề toàn cầu khi phải hổ trợ bằng cách cho bệnh nhân xông<br /> và làm cho việc điều trị các bệnh nhiễm trùng khí dung với NaCl 0,9% trước khạc đàm hay soi<br /> ngày càng khó khăn và tốn kém(1,2). Theo nghiên phế quản và cấy dịch rửa phế quản (BAL). Bệnh<br /> cứu của ANSORP, vùng Châu Á (Việt Nam, phẩm được đựng ở lọ nhựa trong và gởi đến<br /> Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Hồng Kông) có ngay phòng xét nghiệm vi sinh . Mẫu đàm được<br /> tỉ lệ phế cầu kháng thuốc rất cao(8.9). Một số chọn cấy khi đủ độ tin cậy: < 10 tế bào biểu bì, ><br /> nghiên cứu trong nước cũng cho thấy tình hình 25 bạch cầu / quang trường × 100. Bệnh phẩm<br /> vi khuẩn gây bệnh cũng thay đổi đặc điểm và được cấy định lượng và làm kháng sinh đồ.<br /> gia tăng đề kháng kháng sinh rất trầm Chúng tôi không tiến hành xét nghiệm vi khuẩn<br /> trọng(4,5,6,7). không điển hình.<br /> Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục đích<br /> Xử lý số liệu và tính toán thống kê<br /> khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn<br /> gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn tại Bệnh Tất cả bệnh nhân nghiên cứu được thu thập<br /> viện Đại học Y Dược TPHCM. số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn đã<br /> được lập trình . Các số liệu, tỉ lệ phần trăm đựợc<br /> ÐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU thể hiện ở các bảng. Các số liệu được xử lý<br /> Ðối tượng thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0.<br /> Các bệnh nhân người lớn được chẩn đoán<br /> đợt kịch phát COPD và điều trị nội trú tại Bệnh<br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 1: Tần suất vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn (n = 182)<br /> VI KHUẨN GRAM DƯƠNG ( n = 52)<br /> ciprofloxacin<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> azithromycin<br /> vancomycin<br /> clindamycin<br /> levofloxacin<br /> amoxiclav<br /> <br /> <br /> cefuroxim<br /> <br /> <br /> ceftriaxon<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> rifampicin<br /> imipenem<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> linezoline<br /> ticarcillin<br /> <br /> <br /> amikacin<br /> oxacillin<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Streptococcus pneumonia (n= 32 )<br /> SENS.(n/%) 14 (44) 22 (69) 26 (81) 28 (100) 28 (100) 28 (88) 12 (37) 26 (81) 18 (56) 32 (100) 32 (100) 26 (100)<br /> RESIS.<br /> 18 (56) 10 (31) 22 (100) 6 (19) 4 (12) 14 (44) 6 (19) 8 (25)<br /> (n / %)<br /> INTER.<br /> 6 (19) 6 (19)<br /> (n / %)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 264 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Staphylococcus spp. (n= 20)<br /> 4 (20) 8 (40) 2 (10) 20 (100) 18 (100) 16 (100)<br /> 16 (80) 12 (60) 18 (90) 4 18 (100)<br /> VI KHUẨN GRAM ÂM ( n= 130)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ciprofloxacin<br /> meropenem<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> levofloxacin<br /> tobramycin<br /> ceftazidim<br /> amoxiclav<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> imipenem<br /> cefuroxim<br /> <br /> <br /> ceftriaxon<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> amikacin<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ofloxacin<br /> ticarcillin<br /> cefepim<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> PZ-TZ<br /> Pseudomonas aeruginosa (n= 30)<br /> 16 15<br /> SENS.(n/%) 6 (20) 4 (13) 8 (27) 10 (33) 24 (80) 20 (67) 18 (60) 22 (73) 19 (63) 18 (60) 16 (53) 20 (67)<br /> (53) (50)<br /> RESIS. 24 14 15<br /> 26 (87) 22 (73) 20 (67) 6 (20) 10 (33) 12 (40) 8 (27) 11 (37) 12 (40) 14 (47) 10 (33)<br /> (n / %) (80) (47) (50)<br /> Acinetobacter spp. (n= 18)<br /> SENS.(n/%) 1 (5) 3 (17) 2 (11) 8 (44) 5 (28) 8 (44) 11 (61) 10 (55) 7 (39) 5 (28) 8 (44) 8 (44)<br /> RESIS. 17 14 10<br /> 15 (83) 16 (89) 10 (56) 13 (72) 10 (56) 7 (39) 8 (45) 11 (61) 13 (72) 10 (56)<br /> (n / %) (95) (100) (56)<br /> Klebsiella pneumonia (n= 23)<br /> 11 12<br /> SENS.(n/%) 8 (35) 2 (10) 9 (39) 11 (48) 14 (61) 9 (39) 14 (61) 19 (83) 18 (78) 10 (43) 9 (39) 13 (48)<br /> (48) (52)<br /> RESIS. 15 12 12 11<br /> 18 (90) 14 (61) 9 (39) 14 (61) 9 (39) 4 (17) 5 (22) 13 (57) 14 (61) 10 (52)<br /> (n / %) (65) (52) (52) (48)<br /> E. coli (n= 14 )<br /> 12 10<br /> SENS.(n/%) 6 (43) 3 (21) 8 (57) 9 (64) 12 (86) 9 (64) 12 (86) 13 (93) 11 (78) 8 (66) 8 (57) 11 (79)<br /> (86) (71)<br /> RESIS.<br /> 8 (57) 11 (79) 6 (43) 5 (36) 2 (14) 5 (36) 2 (14) 1 (7) 2 (14) 3 (22) 4 (34) 6 (43) 4 (29) 3 (21)<br /> (n / %)<br /> H. influenzae (n= 18)<br /> 13 18 15 16 16 14 12 16<br /> SENS.(n/%) 12 (67) 16 (89) 15 (83) 15 (100)<br /> (72) (100) (100) (100) (100) (78) (67) (100)<br /> RESIS.<br /> 5 (28) 6 (33) 2 (11) 3 (17) 4 (22) 6 (33)<br /> (n / %)<br /> Moraxela catarrhalis (n= 11)<br /> 11 10 11 11 10<br /> SENS.(n/%) 9 (82) 10 (91) 10 (91) 10 (91) 9 (82) 9 (82) 10 (91)<br /> (100) (100) (100) (100) (100)<br /> RESIS.<br /> 2 (18) 1 (9) 1 (9) 1 (19) 2 (18) 2 (18) 1 (9)<br /> (n / %)<br /> Proteus mirabilis (n= 10)<br /> 10<br /> SENS.(n/%) 4 (40) 2 (20) 8 (80) 9 (90) 8 (80) 10 (100) 8 (80) 5 (50) 8 (80)<br /> (100)<br /> RESIS.<br /> 6 (60) 8 (80) 2 (20) 1 (10) 2 (20) 2 (20) 5 (50) 2 (20)<br /> (n / %)<br /> Providencia spp. (n= 6 )<br /> SENS.(n/%) 5 (83) 3 (50) 5 (83) 6 (100) 6 (100) 6 (100) 6 (100) 6 (100) 6 (100) 5 (83) 4 (67) 5 (83) 5 (83)<br /> RESIS.<br /> 1 (17) 3 (50) 1 (17) 1 (17) 2 (33) 1 (17) 1 (17)<br /> (n / %)<br /> <br /> BÀN LUẬN Cephalosporin 2, Cefu. đề kháng 100%.<br /> Nhóm Carbapenem không bị đề kháng:<br /> S. pneumonia (n= 32) Imipe. 0%. Nhóm Aminoside ít bị đề kháng,<br /> Nhóm PNC bị đề kháng cao, Oxacillin amikacin 12%. Nhóm Quinolone bị đề kháng<br /> 56%; Clindamycin 44%; Amoxiclav 31%. cao, cipro. 63%; levo. 19%. Vancomycin,<br /> Nhưng Ticarcillin 0%. Nhóm Cephalosporin 3 Linezolide không bị đề kháng.<br /> bị đề kháng thấp: Ceftri. 19%; ngoại trừ<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 265<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Trong nghiên cứu của ANSORP (2005-2006) Cefe. 20%. Nhóm Carbapenem bị đề kháng<br /> cho thấy tỉ lệ S.pneumoniae kháng PNC (gồm thấp: Mero. 27%; Imipe. 37%. Nhóm Aminoside<br /> PRSP và PISP) tại Hàn Quốc, Nhật, Việt Nam và bị đề kháng khá cao, tobra. 33%; amikacin 40%.<br /> Thái Lan lên đến 50%; và trên các chủng Việt Nhóm Quinolone bị đề kháng cao, cipro. 50%;<br /> Nam cho thấy dù hãy còn nhạy cảm nhưng đã oflox. 47%; levo. 33%.<br /> có 17% giảm nhạy cảm với Ceftriaxone và 32% So với nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri<br /> giảm nhạy cảm với Imipenem(8,9). Trong nghiên Phương 2010(5) cho thấy P. aeruginosae còn đề<br /> cứu tại BV Nguyễn Tri Phương năm 2010(5), vi kháng tương đối ít với Ticar. 20%; PZ-TZ 0%;<br /> khuẩn gia tăng đề kháng với Cephalosporin 3 Cefe. 17%; Imipe. 14%, Mero. 0% và Amikacin<br /> (Ceftriaxone), Quinolone; nhưng giảm đề kháng 23%. Trong nghiên cứu này cho thấy vi khuẩn<br /> với Aminoside. Như vậy, kết quả nghiên cứu đã gia tăng đề kháng với các kháng sinh kể cả<br /> này cho thấy vi khuẩn đã đề kháng mạnh hơn nhóm Cephalosporin, Carbapenem, Aminoside<br /> với các kháng sinh. và Quinolone.<br /> Staphylococcus spp. (n = 20) Acinetobacter spp. (n = 18 )<br /> Nhóm Quinolone bị đề kháng cao, cipro. Nhóm PNC bị đề kháng cao: Amoxiclav<br /> 80%; levo. 60%. Vancomycin, Linezolide, 95%, PZ-TZ 61%, Ticarcillin 72%. Nhóm<br /> Rifampicin không bị đề kháng. Vi khuẩn đề Cephalosporin bị đề kháng cao: Ceftri. 83%;<br /> kháng gần hoàn toàn với Clinda. 90%; Azi. Cefta. 89%; Cefe. 56%. Nhóm Carbapenem cũng<br /> 100%. bị đề kháng cao: Mero. 39%; Imipe. 45%. Nhóm<br /> Theo Hà Mai Dung và cs, tại BV CR năm Aminoside bị đề kháng cao, tobra. 72%;<br /> 1998, sự đề kháng kháng sinh của MRSA như amikacin 56%. Nhóm Quinolone bị đề kháng<br /> sau: ery 100%, clari 100%, gent 96,6%, ami 72%, cao, cipro. 56%; levo. 56%.<br /> chloram 56,1%, cipr 83,3%, clinda 57,1%, doxy So với nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri<br /> 89,6%, fusi 32,6%, linco 68,6%, rif 15,3%, spira Phương năm 2010(5), vi khuẩn ít đề kháng hơn<br /> 54,3%, TMS 41,3%, vanc 0%; sự đề kháng kháng với cephalosporin 4, carbapenem, aminoside.<br /> sinh của MSSA như sau: ery 27,1%, clari 6,9%, Nhưng với nghiên cứu này, vi khuẩn đã gia<br /> gent 13,1%, ami 2%, chloram 40%, cipr 9,6%, tăng đề kháng với các loại kháng sinh mạnh, kể<br /> clinda 10,6%, doxy 24,6%, fusi 26,8%, linco cả carbapenem.<br /> 22,4%, rif 2%, spira 10,4%, TMS 21,6%, vanc<br /> Klebsiella pneumonia (n = 22)<br /> 0%(3). Theo Phạm Hùng Vân, MRSA đề kháng<br /> với hầu hết các kháng sinh, chỉ còn đề kháng ít Nhóm PNC bị đề kháng cao: Amoxiclav<br /> với Rif và không đề kháng với Vanc; MSSA chỉ 65%, PZ-TZ 57%, Ticarcillin 61%. Nhóm<br /> đề kháng mạnh với PNC, đề kháng ít với các Cephalosporin bị đề kháng cao: Ceftri. 61%;<br /> loại kháng sinh khác(6,7). Cefta. 52%; Cefe. 39%. Nhóm Carbapenem bị đề<br /> kháng khá thấp: Mero. 17%; Imipe. 22%. Nhóm<br /> Tình hình đề kháng kháng sinh của S.<br /> Aminoside bị đề kháng cao, tobra. 61%;<br /> aureus trong nghiên cứu này cũng tương tự như<br /> amikacin 39%. Nhóm Quinolone bị đề kháng<br /> nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương năm<br /> cao, cipro. 48%; oflox. 52%; levo. 52%.<br /> 2008 và 2010(4,5).<br /> So sánh với kết quả nghiên cứu tại BV<br /> Pseudomonas aeruginosa (n = 30) Nguyễn Tri Phương năm 2008 và 2010(4,5) cho<br /> Nhóm PNC bị đề kháng cao: Amoxiclav thấy vi khuẩn đã tăng đề kháng với nhiều loại<br /> 80%, PZ-TZ 40%, Ticarcillin 47%. Nhóm kháng sinh, chỉ còn ít đề kháng với<br /> Cephalosporin 3 bị đề kháng cao: Ceftri. 73%; Carbapenem. Theo dõi chúng tôi ghi nhận tỉ lệ<br /> Cefta. 67%. Cephalosporin 4 đề kháng thấp,<br /> <br /> <br /> 266 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> vi khuẩn K. pneumonia tiết AMPc và ESBL tăng M. catarrhalis (n =11 )<br /> cao, làm gia tăng kháng thuốc của vi khuẩn. Vi khuẩn còn ít đề kháng với tất cả kháng<br /> E. coli (n = 14 ) sinh.<br /> Nhóm PNC bị đề kháng cao: Amoxiclav So với kết quả nghiên cứu tại BV Nguyễn<br /> 57%, PZ-TZ 22%, Ticarcillin 34%. Nhóm Tri Phương năm 2008 và 2010(4,5), vi khuẩn còn ít<br /> Cephalosporin bị đề kháng cao: Ceftri. 43%; đề kháng với các kháng sinh.<br /> Cefta. 36%; Cefe. 14%. Nhóm Carbapenem bị đề Proteus mirabillis (n = 10)<br /> kháng thấp: Mero. 7%; Imipe. 14%. Nhóm<br /> Nhóm PNC bị đề kháng cao: Amoxiclav<br /> Aminoside bị đề kháng thấp amikacin 14%.<br /> 60%, Ticarcillin 20%. Nhóm Cephalosporin bị đề<br /> Nhóm Quinolone bị đề kháng cao, cipro.<br /> kháng thấp: Ceftri. 20%; Cefe. 10%. Nhóm<br /> 29%;oflox. 43%; levo. 21%.<br /> Carbapenem không bị đề kháng: Mero. 0%.<br /> So với kết quả nghiên cứu tại BV Nguyễn Nhóm Aminoside không bị đề kháng amikacin<br /> Tri Phương năm 2010(5), vi khuẩn ít đề kháng 0%. Nhóm Quinolone bị đề kháng cao, cipro.<br /> với Cephalosporin , Aminoside nhưng tăng 20%;oflox. 50%.<br /> đề kháng với Quinolone. Kết quả năm 2008(4)<br /> So với nghiên cứu 2010 tại BV Nguyễn Tri<br /> cho thấy nhóm PNC bị đề kháng cao,<br /> Phương(5), vi khuẩn giảm đề kháng với<br /> Amoxiclav 75%. Ticarcillin 0%; PZ-TZ 100%.<br /> Cephalosporin 3,4 và cả Aminoside; nhưng vẫn<br /> Nhóm Cephalosporin ít bị đề kháng: Cefu.<br /> còn đề kháng cao với PNC và Quinolone.<br /> 13%; Ceftri. 25%; Cefta. 25%. Nhóm<br /> Cephalosporin 4 bị đề kháng khá thấp :Cefe. Providencia spp. (n = 6)<br /> 25%; Imipe. 25%. Nhóm Aminoside bị đề Nhóm PNC bị đề kháng khá thấp:<br /> kháng khá thấp: Tobra. 25%; Amika. 25%. Amoxiclav 17%, Ticarcillin 17%. Nhóm<br /> Nhóm Quinolone bị đề kháng cao: Cipro. Cephalosporin bị đề kháng thấp: Ceftri. 17%;<br /> 25%; Oflox. 50%. Kết quả này cũng tương Cefe. 0%. Nhóm Carbapenem không bị đề<br /> đồng với kết quả năm 2008. Kết quả nghiên kháng: Mero. 0%; Imi. 0% . Nhóm Aminoside<br /> cứu này cho thấy E.coli cũng tăng đề kháng không bị đề kháng amikacin 0%; tobra. 0%.<br /> kháng sinh nhưng không bằng K. pneumonia , Nhóm Quinolone bị đề kháng thấp, cipro. 17%;<br /> vi khuẩn còn nhạy khá với Carbapenem, levo. 17%.<br /> cefepim và aminoside. Kết quả này cho thấy vi khuẩn còn nhạy<br /> H. influenza (n = 18 ) cảm với nhiều kháng sinh.<br /> Vi khuẩn còn đề kháng ít với tất cả các KẾT LUẬN<br /> kháng sinh; chỉ nhạy kém với Cefu. và Cipro. Các vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD<br /> Kết quả nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri nhiễm khuẩn rất đa dạng và gia tăng đề kháng<br /> Phương năm 2010(5), Nhóm PNC bị đề kháng kháng sinh.<br /> thấp, Amoxiclav 30%. Ticarcillin không bị đề S. pneumonia đề kháng cao với PNC,<br /> kháng. Nhóm Cephalosporin đề kháng thấp, Quinolone; ít đề kháng với Levo., Ticarcillin,<br /> Cefu. 12%; Ceftri. 43%; Cefta. 6%. Nhóm Cephalosporin thế hệ 3, carbapenem,<br /> Cephalosporin 4 bị đề kháng thấp: Cefe. 0%; aminoside, Vancomycin,<br /> Imipe. 12%. Nhóm Aminoside, Quinolone Linezolide. Staphylococcus aures chỉ không đề<br /> không bị đề kháng. So với kết quả năm 2008(4), kháng với Vancomycin, Linezolide, Rifampicin.<br /> vi khuẩn đã gia tăng đề kháng với<br /> Vi khuẩn gram âm đề kháng mạnh với<br /> Cephalosporin .<br /> nhiều loại kháng sinh; chỉ đề kháng ít với<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 267<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Cephalosporin 3-4, carbapenem, Ticarcillin, hospital 2009 – 2010. 4th Asia Pacific Region Conference of the<br /> International Union Against Tuberculosis and Lung Disease,<br /> Piperazin/Tazobactam và Amikacin. P. April 2013, Vietnam Association Against Tuberculosis and<br /> aeruginosa đề kháng mạnh với các kháng sinh, Lung Disease, Hanoi, Vietnam. PS6-199.<br /> 6. Phạm Hùng Vân (2005): Tình hình S.pneumoniae kháng<br /> nhưng còn đề kháng tương đối thấp với<br /> penicillin ở Việt Nam-nghiên cứu đa trung tâm, ANCLS. 9<br /> Cefepim và Carbapenem. Acinetobacter spp.đề 7. Phạm Hùng Vân, Nguyễn Phạm Thanh Nhân, Phạm Thái<br /> kháng mạnh với tất cả các kháng sinh. Các Bình (2005), Khảo sát tình hình đề kháng in-vitro các kháng<br /> sinh của các vi khuẩn gây nhiễm trùng hô hấp cấp, Tạp chí Y<br /> Enterobacteriacea cũng gia tăng đề kháng học thực hành, Công trình nghiên cứu khoa học Hội nghị<br /> kháng sinh. bệnh phổi toàn quốc, Cần Thơ 6-2005, Bộ Y Tế, số 513/2005,<br /> trang 117-125.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Song J.H. et al, (1999) Spread of drug-resistant Streptococcus<br /> 1. Barlett JG (1999) Pneumonia, Management of Respiratory pneumoniae in Asian countries: Asian Network for<br /> tract infections, Lippincott Williams & Wilkins, 2nd edition, p Surveillance of Resistant Pathogens (ANSORP) Study. Clin.<br /> 42-45. Infec. Disea. 28,1206-1211.<br /> 2. Guidelines for the management of adults with community- 9. Song JH, (2001) Global crisis of Pneumococcal resistance:<br /> acquired pneumonia, Am J Respir Crit Care Med, Vol alarm calls from the East,Drug Resistance in the 21st Century,<br /> 163,2001, p 1730-1754. 3rd International Symposium on Antimicrobial Agents and<br /> 3. Hà Mai Dung, Võ Thị Chi Mai, (2000) Staphylococcus aureus Resistance, p 53 – 67 .<br /> kháng Methicillin (MRSA) tại bệnh viện Chợ rẫy, Y học TP Hồ<br /> Chí Minh, Số đặc biệt hội nghị khoa học kỹ thuật trường ÐH<br /> YD TPHCM lần thứ XVIII, phụ bản số 1, tập 4- trang 97-100. Ngày nhận bài báo: 06/03/2016<br /> 4. Lê Tiến Dũng (2008), Đề kháng in-vitro vi khuẩn gây viêm Ngày phản biện nhận xét bài báo: 21/03/2016<br /> phổi đợt kịch phát COPD tại BV Nguyễn Tri Phương Y học<br /> TPHCM, hội nghị khoa học kỹ thuật trường ÐH YD TPHCM Ngày bài báo được đăng:<br /> , phụ bản số 1, 2010, trang 55 - 61.<br /> 5. Le Tien Dung, (2013), Investigating characteristics of bacteria<br /> causing acute exacerbation of COPD in Nguyen Tri Phuong<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 268 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0