Đề khảo sát học sinh giỏi có đáp án môn: Sinh học 8 - Trường THCS Nguyễn Khuyễn (Năm học 2014-2015)
lượt xem 7
download
Kì thi học sinh giỏi là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh. Dưới đây là đề khảo sát học sinh giỏi có đáp án môn "Sinh học 8 - Trường THCS Nguyễn Khuyễn" năm học 2014-2015 giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề khảo sát học sinh giỏi có đáp án môn: Sinh học 8 - Trường THCS Nguyễn Khuyễn (Năm học 2014-2015)
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYỄN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC: 2014 - 2015 Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: Xương có tính chất và thành phần hóa học nào. Nêu thí nghiệm để chứng minh các thành phần hóa học có trong xương? Câu 2: Phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu. Giải thích vì sao nhóm máu O là máu chuyên cho, nhóm máu AB là máu chuyên nhận. Câu 3: Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn?. Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu là gì? Câu 4: Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. Trình bày khái niệm đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?. Câu 5: Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo của đại não người. Chứng tỏ sự tiến hóa của đại não người so với động vật khác thuộc lớp thú? Câu 6: Nêu các bước hình thành được phản xạ vỗ tay cá nổi lên khi cho ăn. Vận dụng kiến thức về sự hình thành phản xạ có điều kiện, để nhớ bài lâu em phải học như thế nào? Câu 7: Bài toán: Một người hô hấp thường là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút. b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu trong mỗi phút. (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chất của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml). 1
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYỄN HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC: 2014 - 2015 Câu Nội dung Điểm - Tính chất xương có 2 đặc tính cơ bản: đàn hồi và rắn chắc. + Nhờ tính đàn hồi nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể. Nhờ tính rắn chắc nên xương có thể chống đỡ được sức 1đ nặng của cơ thể. + Xương trẻ em có tính dàn hồi cao. Xương người già dòn. - Thành phần hóa học bao gồm chất hữu cơ còn gọi là cốt giao và chất khoáng, chủ yếu là muối canxi. Chất khoáng làm cho xương rắn chắc, cốt 0.5đ 1 giao đảm bảo tính đàn hồi. (3đ) - Thí nghiệm: + Lấy xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong dung dịch axit chlohydric 0,75đ 10% sau 10 đến 15 phút, lấy phần còn lại rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng, đó là chất hữu cơ. + Lấy xương đùi ếch trưởng thành đốt trên ngọn lửa đền cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khí bay lên, bóp nhẹ phần xương đã 0,75đ đốt vụn ra như tro, đó là chất khoáng. - Cơ sở của nguyên tắc truyền máu: Trong máu người được phát hiện có 2 yếu tố: 0,25đ + Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B + Có 2 loại kháng thể trong huyết tương: α (gây kết dính A) và β (gây kết 0,5đ dính B) + Hiện tượng kết dính hồng cầu của máu cho xảy ra khi vào cơ thể nhận 0,5đ gặp kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính + Vì vậy, khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn nhóm máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến. Hồng cầu người cho bị kết dính 0,75đ 2 trong huyết tương người nhận gây tắc mạch và tránh việc nhận máu bị (3đ) nhiễm các tác nhân gây bệnh. - Giải thích nhóm máu O là máu chuyên cho, nhóm máu AB là máu chuyên nhận: + Nhóm máu O không chứa kháng nguyên trên hồng cầu, do đó khi được 0,5đ truyền cho nhóm máu khác thì không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu nên gọi là nhóm máu chuyên cho. + Nhóm máu AB chứa 2 loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu, nhưng trong huyết tương không chứa kháng thể. Do đó Nhóm máu AB không có 0,5đ khả năng gây kết dính hồng cầu nên nhóm máu AB có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào truyền cho nó, vì vậy gọi là máu chuyên nhận. 3 Vòng tuần hoàn nhỏ: Tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch 0,5đ 2
- Câu Nội dung Điểm (2đ) phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái. Vòng tuần hoàn lớn: Tâm thất trái →động mạch chủ → mao mạch trên cơ 0,5đ thể → tĩnh mạch chủ (trên và dưới) → tâm nhĩ phải. Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu: 0,5đ - Tim co bóp tạo áp lực đẩy máu qua các hệ mạch. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ các 0,5đ tế bào trở về tim (tâm nhĩ). - “Trời nóng chóng khát” vì khi trời nóng, cơ thể toát nhiều mồ hôi để 0,5đ điều hòa thân nhiệt, làm mất nhiều nước nên dẫn đến chóng khát. - “Trời mát chóng đói”vì khi trời mát, đặc biệt là mùa lạnh, cơ thể cần 0,5đ nhiều năng lượng để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định 37 độ C, nên tiêu tốn nhiều thức ăn do đó chóng đói. - Khái niệm đồng hóa: Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản sẵn có trong tế bào thành những chất đặc trưng của tế bào và 0,5đ tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học. 4 - Khái niệm dị hóa: Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy (3đ) trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gãy các liên kết hóa 0,5đ học để gải phóng năng lượng. - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Đồng hóa và dị hóa là 2 mặt của một quá trình mâu thuẫn, đối lập lẫn nhau nhưng gắn bó chặt chẽ và tiến 0,5đ hành song song. + Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho quá trình dị hóa 0,25đ + Dị hóa cung cấp năng lượng cho quá trình đồng hóa (tổng hợp chất 0,25đ mới) - Các đặc điểm cấu tạo của đại não người: 0,25đ + Đại não rất phát triển, che lấp cả não trung gain và não giữa. + Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thãnh võ não, có nhiều nếp gấp tạo thành các khe, rãnh, làm atywng diện tích bề mặt võ 0,25đ não + Trên võ não được chia thành nhiều vùng khác nhau đảm nhiệm các chức năng khác nhau. Đặc biệt ở não người xuất hiện các vùng mới: 0,5đ Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu biết tiếng nói và chữ viết 5 + Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của võ não và nối 2 nửa (3đ) đại não với nhau. Các đường dẫn truyền nối giữa võ não với các phần 0,75đ dưới của não và tủy sống. Các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống. - Sự tiến hóa của đại não người so với động vật khác thuộc lớp thú: So với đại não thú, đại não người lớn hơn rất nhiều, có sự phân hóa về cấu tạo và chức năng. Đặc biệt có sự xuất hiện các vùng mới: vùng tiếng nói, 1đ chữ viết; vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. Đó chính là hệ thống tín hiệu thứ 2, hoàn toàn không có ở các động vật thuộc lớp thú. - Các bước hình thành được phản xạ vỗ tay cá nổi lên khi cho ăn: 6 + Bước 1: Chọn hình thức kết hợp phù hợp như: Kích thích có điều kiện 0,5đ (2đ) là vỗ tay. Kích thích không điều kiện là cho cá ăn + Bước 2: Kết hợp 2 kích thích vỗ tay và cho cá ăn 0,25đ 3
- Câu Nội dung Điểm + Bước 3: Củng cố làm nhiều lần liên tục dần hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa trung khu thính giác và trung khu ăn uống. Khi đã 0,5đ hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời thì chỉ cần vỗ tay thì cá nổi lên. - Để nhớ bài lâu, em cần có cách học đọc nhiều, viết lại nhiều lần liên tục. Vì khi đọc và viết lại nhiều lần như thế sẽ hình thành đường liên hệ thần 0,75đ kinh tạm thời giữa các vùng thị giác, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, vùng thính giác,… lúc đó ta sẽ nhớ bài lâu hơn. a) Lưu lượng khí : Lưu lượng khí của người hô hấp thường lưu thông trong 1 phút: 0,5đ 18 x 420 = 7560 (ml) Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết của người hô hấp thường trong 1 0,5đ phút: 18 x 150 = 2700 (ml) Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp thường là: 0,5đ 7560 - 2700 = 4860 (ml) Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút khi người đó hô hấp sâu là: 7 0,5đ 12 x 620 = 7440 (ml) (4đ) Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút khi người đó hô hấp sâu: 0,5đ 12 x 150 = 1800 (ml) Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp sâu là: 0,5đ 7440 - 1800 = 5640 (ml) b) Trong một phút, lượng khí hữu ích giữa hô hấp sâu hơn hô hấp thường là: 1đ 5640 - 4860 = 780 (ml). 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tam Dương (Lần 1)
3 p | 461 | 39
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Anh 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tam Dương (Lần 1)
6 p | 347 | 39
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tiền Hải
3 p | 349 | 25
-
Đề khảo sát học sinh giỏi tháng 1 năm học 2015-2016 môn Tiếng Anh 6 - Trường THCS Tam Đảo
9 p | 201 | 15
-
Đề kiểm tra khảo sát học sinh giỏi môn tiếng việt 1 năm học 2008 - 2009 trường tiểu học Sơn Đà
1 p | 123 | 12
-
Đề khảo sát học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 8 năm 2017-2018 - Trường THCS Đông Lỗ
15 p | 250 | 12
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 3 năm 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Thái Thụy (Đề số 21)
2 p | 92 | 8
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tiền Hải
4 p | 90 | 8
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quảng Bình
3 p | 237 | 8
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tam Dương (Lần 1)
4 p | 88 | 7
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 3 năm 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Thái Thụy (Đề số 20)
2 p | 86 | 6
-
Đề khảo sát học sinh giỏi tiếng Việt 5 Trường tiểu học Kim Đồng năm 2010-2011
2 p | 132 | 6
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 3 năm 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Thái Thụy (Đề số 14)
2 p | 61 | 5
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2021 - Phòng GD&ĐT Hội An
1 p | 10 | 3
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Thạch Thành
1 p | 19 | 3
-
Đề khảo sát học sinh giỏi huyện môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Tiền Hải
6 p | 19 | 3
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
3 p | 80 | 3
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Phú Thái
1 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn