intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Trung Nguyên (Lần 1)

Chia sẻ: Lotte Xylitol Cool | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

177
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Trung Nguyên (Lần 1) để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát học sinh giỏi môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Trung Nguyên (Lần 1)

Phòng GD & ĐT Yên Lạc<br /> Trường THCS Trung Nguyên<br /> <br /> ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6<br /> NĂM HỌC 2018-2019<br /> Môn: Toán - Lớp 6<br /> Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)<br /> Đề bài<br /> <br /> Bài 1: ( 2 điểm)<br /> a. Cho ababab là số có sáu chữ số. Chứng tỏ số ababab là bội của 3.<br /> b. Cho S = 5 + 52 + 53 + 54 + 55 + 56 …+ 52004. Chứng minh S chia hết cho 126 và<br /> chia hết cho 65.<br /> Bài 2 : (2,0 điểm)<br /> Tìm số tự nhiên x biết :<br /> a. x  (x  1)  (x  2)    (x  2010)  2029099<br /> b.<br /> <br /> 2  4  6  8    2x  210<br /> <br /> Bài 3: (2,5 điểm)<br /> a. Tìm chữ số tận cùng của các số sau: 4931; 322000<br /> b. Chứng tỏ rằng: 102011  8 102011 + 8chia hết cho 72<br /> c. So sánh các số sau: 339 và 1121; 19920 và 200315<br /> Bài 4: ( 1,5 điểm)<br /> Khối 6 của một trường có chưa tới 400 học sinh, khi xếp hàng 10; 12; 15<br /> đều dư 3 nhưng nếu xếp hàng 11 thì không dư. Tính số học sinh khối 6<br /> Bài 5: (1,5 điểm)<br /> Cho đoạn thẳng AB. Lấy điểm O nằm giữa A và B, lấy điểm I nằm giữa O<br /> và B.<br /> a. Giả sử AB= 5cm, AO = 2cm, BI = 2cm, tính OI<br /> b. Giả sử OA= a, BI= b. Tìm điều kiện của a và b để AI= OB<br /> Bài 6: (1 điểm)<br /> a) Vẽ 5 đoạn thẳng đôi một cắt nhau sao cho tổng số giao điểm là 10. Giải thích<br /> vì sao số giao điểm không thể vượt quá 10?<br /> b) Cho trước n điểm ( n<br /> <br /> N, n<br /> <br /> tất cả 210 đoạn thẳng. Tìm n  ≥<br /> <br /> 2) . Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm được<br /> <br /> Phòng GD & ĐT Yên Lạc<br /> Trường THCS Trung NGuyên<br /> <br /> KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6<br /> NĂM HỌC 2018-2019<br /> Môn: Toán - Lớp 6<br /> Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> Nội dung<br /> <br /> Câu<br /> <br /> a) ababab = ab .10000 + ab .100 + ab = 10101<br /> <br /> ab<br /> <br /> Thang điểm<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Do 10101 chia hết cho 3 nên ababab chia hết cho 3<br /> <br /> Bài 1<br /> 2đ<br /> <br /> hay ababab là bội của 3<br /> b)* Chứng minh S chia hết cho 126<br /> Có: 5 + 52 + 53 + 54 + 55 + 56 = 5(1 + 53) + 52(1 + 53)<br /> + 53(1 + 53) = 5. 126 + 52.126 + 53.126<br />  5 + 52 + 53 + 54 + 55 + 56 chia hết cho 126.<br /> S = (5 + 52 + 53 + 54 + 55 + 56) + 56(5 + 52 + 53 + 54 +<br /> 55 + 56) + … + 51998(5 + 52 + 53 + 54 + 55 + 56).<br /> Tổng trên có (2004: 6 =) 334 số hạng chia hết cho 126<br /> nên nó chia hết cho 126.<br /> * Chứng minh S chia hết cho 130<br /> Có: 5 + 52 + 53 + 54 = 5+ 53 + 5(5 + 53) = 130 + 5. 130.<br />  5 + 52 + 53 + 54 chia hết cho 130<br /> S = 5 + 52 + 53 + 54 + 54 (5 + 52 + 53 + 54 ) + … +<br /> 52000(5 + 52 + 53 + 54 )<br /> Tổng trên có (2004: 4 =) 501 số hạng chia hết cho 130<br /> nên nó chia hết cho 130.<br /> Có S chia hết cho 130 nên chia hết cho 65.<br /> a) 2011x  1  2    2010  2029099<br /> 2010.2011<br />  2029099<br /> 2<br /> 2010.2011<br /> 2011x  2029099 2<br /> 2010<br /> .<br /> 2011<br /> <br /> <br /> x   2029099  : 2011  4<br /> 2<br /> <br /> <br /> 2011x <br /> <br /> Bài 2<br /> 1,5 đ<br /> <br /> Bài 3<br /> 2,5 đ<br /> <br /> b) 2(1  2  3    x)  210<br /> x( x  1)<br /> 2<br />  210<br /> 2<br /> x( x  1)  210<br /> Giải được x = 14 (Do 210 = 2.3.5.7 = 14.15)<br /> a) *Tìm chữ số tận cùng của 4931<br /> Do 49 có chữ số tận cùng là 9, khi nâng lên lũy thừa<br /> bậc lẻ có chữ số tận cùng là chính số đó<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Vậy 4931 có chữ số tận cùng là 9<br /> *Tìm chữ số tận cùng của 322000<br /> Ta có 322000 = 324.500 và 32 có tận cùng là chữ số 0 nên<br /> khi nâng lên lũy thừa 4n có tận cùng là chữ số 6<br /> Vậy 322000 có chữ số tận củng là chữ số 6<br /> b) Vì 102011  8 có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên tổng<br /> chia hết cho 9<br /> Lại có 102011  8 có 3 chữ số tận cùng là 008 nên chia<br /> hết cho 8<br /> Vậy 102011  8 chia hết cho 72<br /> <br /> Bài 4<br /> 1,5đ<br /> <br /> Bài 5<br /> 1,5đ<br /> <br /> Bài 6<br /> 1đ<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> c)* Ta có 339 < 340= (34)10= 8110<br /> 1121> 1120 = (112)10 = 12110<br /> Vì 12110 >8110 nên 1121> 339<br /> 0,25<br /> 20<br /> 20<br /> 20<br /> 60 40<br /> * Ta có 199 < 200 = (8.25) = 2 .5<br /> 0,25<br /> 15<br /> 15<br /> 4 3 15<br /> 60 45<br /> 2003 >2000 = (2 .5 ) = 2 .5<br /> Vì 260.540
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2