intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ Văn 8 phần Tiếng Việt năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Bình Mỹ

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

663
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu tham khảo cũng như hệ thống kiến thức về phần tiếng Việt lớp 8, mời các bạn cùng xem và tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ Văn 8 phần Tiếng Việt năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Bình Mỹ dưới đây. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Ngữ Văn 8 phần Tiếng Việt năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Bình Mỹ

Tuần 33<br /> Tiết 129<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT<br /> Thời gian: 45 phút<br /> I. MỤC TIÊU :<br /> - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phân môn Tiếng Việt<br /> lớp 8.<br /> - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của phân môn Tiếng Việt với mục<br /> đích đánh giá năng lực làm bài của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.<br /> II. HÌNH THỨC :<br /> - Hình thức: kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận .<br /> - Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 45 phút.<br /> III. THIẾT LẬP MA TRẬN :<br /> - Liệt kê tất cả các đơn vị bài học của các phân môn :<br /> - Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật, câu phủ định<br /> - Hành động nói<br /> - Hội thoại<br /> - Lựa chọn trật tự từ trong câu<br /> - Xây dựng khung ma trận :<br /> <br /> I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :<br /> Mức<br /> Nhận biết<br /> độ<br /> Chủ đề<br /> Câu nghi vấn<br /> Câu cầu khiến<br /> câu 7<br /> Câu cảm thán<br /> câu 3<br /> Câu trần thuật<br /> câu 6<br /> Câu phủ định<br /> câu 8<br /> Hành động<br /> nói<br /> câu 11<br /> Hội thoại<br /> câu 12<br /> Lựa chọn trật<br /> tự từ trong<br /> câu<br /> Cộng số câu<br /> 6<br /> Cộng số điểm<br /> 1.5<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> câu 4<br /> câu 2<br /> câu 1<br /> câu 9, câu 10<br /> câu 5<br /> <br /> 6<br /> 1.5<br /> <br /> Vận dụng<br /> thấp<br /> <br /> Vận dụng cao<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 12<br /> 3.0<br /> <br /> II/ PHẦN TỰ LUẬN :<br /> Mức độ<br /> Nhận biết<br /> Câu nghi vấn<br /> Câu cầu khiến<br /> Câu phủ định<br /> Hội thoại<br /> Lựa chọn trật<br /> tự từ trong câu<br /> Cộng số câu<br /> Cộng số điểm<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng thấp<br /> câu 2a<br /> câu 2b<br /> câu 2c<br /> <br /> Vận dụng cao<br /> <br /> 1<br /> câu 3<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 2.0<br /> <br /> 3<br /> 7.0<br /> <br /> Câu 1<br /> 1<br /> 2.0<br /> <br /> 1<br /> 3.0<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Họ và tên :<br /> Lớp 8A<br /> <br /> Kiểm tra Tiếng Việt<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 45’<br /> <br /> A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 12 câu x 0.25 = 3đ )<br /> HS trả lời câu hỏi bên dưới bằng cách khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất :<br /> 1/ Kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp là :<br /> A. Câu nghi vấn<br /> B. Câu cảm thán<br /> C. Câu trần thuật<br /> D. Câu cầu khiến<br /> 2/ Chức năng của câu cầu khiến là dùng để :<br /> A. Khẳng định, đề nghị<br /> B. Ra lệnh, yêu cầu<br /> C. Phủ định, điều khiển<br /> D. Khuyên bảo, hứa hẹn<br /> 3/ Câu thơ sau đây : Việt Nam ôi Tổ quốc thương yêu ! ( Tố Hữu ) là kiểu câu gì ?<br /> A. Câu nghi vấn<br /> B. Câu trần thuật<br /> C. Câu cầu khiến<br /> D. Câu cảm thán<br /> 4/ Câu nghi vấn : Bạn có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không ? có chức năng là dùng để :<br /> A. Cầu khiến<br /> B. Hỏi<br /> C. Phủ định<br /> D. Khẳng định<br /> 5/ Khi tham gia hội thoại, một người có mấy vai ?<br /> A. 1 vai<br /> B. 3 vai<br /> C. 2 vai<br /> D. 4 vai<br /> Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời tiếp câu hỏi từ câu 6 đến câu 12.<br /> “ Ngọc không mài không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo.” Đạo là lẽ đối xử hàng<br /> ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học<br /> đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam<br /> cương, ngũ thường. Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy.<br /> […] Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi làm gốc. Tuần tự tiến lên học<br /> đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lại cho gọn, theo điều học mà làm. Họa may kẻ nhân<br /> tài mới lập được công , nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ<br /> tới lòng người. Xin chớ bỏ qua.<br /> Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.<br /> Đó là mấy điều thành thật xin dâng. Chẳng quản lời nói vu vơ, cúi mong Hoàng thượng soi xét.<br /> Kẻ hèn thần cung kính tấu trình.<br /> ( Bàn luận về phép học – Nguyễn Thiếp )<br /> 6/ Câu : Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy là kiểu câu gì ?<br /> A. Câu trần thuật<br /> B. Câu nghi vấn<br /> C. Câu cầu khiến<br /> D. Câu cảm thán<br /> <br /> 7/ Câu : Xin chớ bỏ qua là kiểu câu gì ?<br /> A. Câu nghi vấn<br /> B. Câu cảm thán<br /> C. Câu trần thuật<br /> D. Câu cầu khiến<br /> 8/ Tìm xem trong đoạn trích trên có câu phủ định không ?<br /> A. Không có<br /> B. Có 2 câu<br /> C. Có 1 câu<br /> D. Có 3 câu<br /> 9/ Mục đích của hành động nói trong câu : Kẻ hèn thần cung kính tấu trình là :<br /> A. hỏi<br /> B. điều khiển<br /> C. trình bày<br /> D. hứa hẹn<br /> 10/ Mục đích của hành động nói trong câu : Chúa tầm thường, thần nịnh hót là :<br /> A. hứa hẹn<br /> B. khuyên bảo<br /> C. nhận định<br /> D. đề nghị<br /> 11/ Vai hội thoại trong lời xưng hô giữa kẻ hèn thần với Hoàng thượng thuộc quan hệ nào ?<br /> A. Quan hệ thân tình<br /> B. Quan hệ quen biết<br /> C. Quan hệ ngang hàng<br /> D. Quan hệ trên dưới<br /> 12/ Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu : Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học<br /> mà làm là :<br /> A.Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động.<br /> B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm, sự việc.<br /> C. Liên kết với những câu khác trong văn bản.<br /> D. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm.<br /> B/ Tự luận : ( 7 đ )<br /> Câu 1 : Chỉ ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong các câu in đậm sau đây ( 2 điểm )<br /> a/<br /> Đầu lòng hai ả tố nga<br /> Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. ( Nguyễn Du )<br /> b/ Lắt lẽo cành thông cơn gió giật<br /> Đầm đìa lá liễu giọt sương gieo. ( Hồ Xuân Hương )<br /> Câu 2 : Đặt câu theo yêu cầu ( 3 điểm )<br /> a/ Đặt một câu nghi vấn dùng để đe dọa : ………………………………………………………………….<br /> b/ Đặt một câu cầu khiến dùng để khuyên bảo …………………………………………………………….<br /> c/ Đặt một câu phủ định bác bỏ dùng để phản bác một ý kiến :<br /> …………………………………………………………………………………………………………<br /> Câu 3 : Viết một đoạn văn đối thoại ngắn từ 5 đến 10 dòng ( nội dung tự chọn ) và chỉ ra vai xã hội<br /> của các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn văn đó. ( 2 điểm )<br /> <br /> -<br /> <br /> Hết -<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> * PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 12 câu x 0.25 = 3đ )<br /> Câu<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> Đáp<br /> C<br /> B<br /> D<br /> A<br /> B<br /> A<br /> án<br /> <br /> 7<br /> D<br /> <br /> 8<br /> B<br /> <br /> 9<br /> C<br /> <br /> 10<br /> C<br /> <br /> 11<br /> D<br /> <br /> * PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ )<br /> Câu 1 : Chỉ ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ : ( mỗi câu đúng 1đ = 2 điểm )<br /> a/ Thể hiện thứ tự trước sau của hai chị em.<br /> b/ Nhấn mạnh hình ảnh sự vật.<br /> Câu 2 : Đặt câu đúng theo theo yêu cầu ( mỗi câu đúng 1đ = 3 điểm )<br /> Câu 3 : HS viết một đoạn văn đối thoại ngắn từ 5 đến 10 dòng, ( nội dung tự chọn ) ( 1điểm )<br /> Chỉ ra vai xã hội của các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn văn đó. ( 1 điểm )<br /> <br /> -oOo-<br /> <br /> 12<br /> A<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2