Ngày soạn: 3/3/2018<br />
<br />
Ngày giảng:6/3/2018<br />
<br />
Dạy lớp:6A<br />
<br />
KIỂM TRA 1 TIẾT<br />
<br />
1. Mục tiêu bài kiểm tra.<br />
- Kiểm tra kiến thức của học sinh từ tiết 19 đến tiết 25 theo phân phối<br />
chương trình<br />
- Tự kiểm tra việc học tập của bản thân<br />
- Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến<br />
thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục<br />
những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.<br />
2. Nội dung đề<br />
<br />
*Ma trận đề kiểm tra<br />
Nội dung<br />
kiến thức<br />
<br />
Mức độ nhận thức<br />
Nhận biết<br />
TN<br />
<br />
Thông hiểu<br />
TL<br />
<br />
1. Nhận biết được ròng rọc<br />
động và ròng rọc cố định.<br />
2. Nêu được tác dụng của<br />
ròng rọc là giảm lực kéo<br />
Đòn bẩy, vật và đổi hướng của lực.<br />
Ròng rọc Nêu được tác dụng này<br />
trong các ví dụ thực tế.<br />
<br />
TN<br />
<br />
Vận dụng<br />
ở mức cao<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
TL<br />
<br />
TN<br />
<br />
3. Nêu được tác dụng của<br />
đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc<br />
đẩy vật và đổi hướng của lực.<br />
Nêu được tác dụng này trong<br />
các ví dụ thực tế.<br />
<br />
TL<br />
<br />
TN<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
TL<br />
<br />
4. Sử dụng đòn bẩy, ròng rọc<br />
phù hợp trong những trường<br />
hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi<br />
ích của nó.<br />
5. Lấy được ví dụ về sử dụng<br />
đòn bẩy, ròng rọc trong thực tế<br />
để thấy được lợi ích của chúng<br />
khi đưa một vật lên cao ta được<br />
lợi: Về lực; Về hướng của lực; Về<br />
đường đi.<br />
<br />
Số câu<br />
<br />
1<br />
C2.1<br />
<br />
1<br />
C3.3<br />
<br />
1<br />
C2.11<br />
<br />
1<br />
C5.2<br />
<br />
4<br />
<br />
Số điểm<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
1<br />
<br />
0.5<br />
<br />
2.5<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
5%<br />
<br />
5%<br />
<br />
10%<br />
<br />
5%<br />
<br />
25%<br />
<br />
6. Nhận biết được các chất<br />
rắn khác nhau nở vì nhiệt<br />
khác nhau.<br />
7. Nhận biết được các chất<br />
lỏng khác nhau nở vì nhiệt<br />
khác nhau.<br />
Nhiệt học 8. Nhận biết được các chất<br />
khí khác nhau nở vì nhiệt<br />
giống nhau.<br />
<br />
11. Nhiệt kế là dụng cụ dùng<br />
để đo nhiệt độ; Nguyên tắc<br />
cấu tạo và hoạt động của<br />
nhiệt kế dựa trên sự co giãn<br />
vì nhiệt của chất lỏng.<br />
12. Nêu được ứng dụng của<br />
nhiệt kế dùng trong phòng thí<br />
nghiệm, nhiệt kế rượu và<br />
nhiệt kế y tế.<br />
<br />
13. Giải thích được hiện tượng<br />
và ứng dụng thực tế về sự nở vì<br />
nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.<br />
14. Giải thích được hiện tượng<br />
và ứng dụng sự nở vì nhiệt của<br />
các vật khi bị ngăn cản có thể<br />
gây ra lực rất lớn.<br />
15. Xác định được GHĐ và<br />
ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế<br />
<br />
9. Nhận biết được một số<br />
nhiệt độ thường gặp theo<br />
thang nhiệt độ Xenxiut.<br />
10. Mô tả được hiện<br />
tượng nở vì nhiệt của các<br />
chất rắn, lỏng, khí.<br />
<br />
khi quan sát trực tiếp hoặc qua<br />
ảnh chụp, hình vẽ.<br />
<br />
1<br />
C10.12<br />
<br />
4<br />
C10.4 ; C10.8;<br />
C11.5; C12.7<br />
<br />
1<br />
C13.13<br />
<br />
1<br />
C14.10<br />
<br />
1<br />
C13,14<br />
<br />
10<br />
<br />
Số câu<br />
<br />
2<br />
C9.6; C8.9<br />
<br />
Số điểm<br />
<br />
1<br />
<br />
1,5<br />
<br />
2<br />
<br />
1,5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
1<br />
<br />
7<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
10%<br />
<br />
15%<br />
<br />
20%<br />
<br />
15%<br />
<br />
5%<br />
<br />
10%<br />
<br />
75%<br />
<br />
TS câu<br />
hỏi<br />
Tổng số<br />
điểm<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
5<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
14<br />
<br />
1,5<br />
<br />
1,5<br />
<br />
2,5<br />
<br />
2,5<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
10<br />
<br />
15%<br />
<br />
15%<br />
<br />
25%<br />
<br />
25%<br />
<br />
10%<br />
<br />
10%<br />
<br />
100%<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
Họ và Tên:<br />
..........................................<br />
Lớp: 6<br />
<br />
KIỂM TRA 1 TIẾT<br />
MÔN: VẬT LÍ<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Lời phê của thầy cô giáo<br />
<br />
Đề bài<br />
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)<br />
<br />
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:<br />
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?<br />
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.<br />
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.<br />
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.<br />
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.<br />
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:<br />
A. đổi hướng của lực kéo.<br />
B. giảm độ lớn của lực kéo.<br />
F<br />
C. thay đổi trọng lượng của vật.<br />
D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.<br />
Hình 1<br />
<br />
Câu 3. Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 (khoảng cách từ điểm<br />
tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật) và OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác<br />
dụng của lực kéo) phải thõa mãn điều kiện nào sau đây?<br />
A. OO1 > OO2<br />
B. OO1 = OO2<br />
C. OO1 < OO2<br />
D. OO1 và OO2 không liên quan gì với nhau.<br />
Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:<br />
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.<br />
B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.<br />
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.<br />
D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.<br />
Câu 5. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:<br />
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.<br />
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.<br />
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.<br />
D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.<br />
Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:<br />
A. 100 o C<br />
B. 42o C<br />
C. 37o C<br />
D. 20o C<br />
<br />
Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?<br />
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.<br />
B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.<br />
C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.<br />
D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.<br />
Câu 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào<br />
là đúng?<br />
A. Rắn, lỏng, khí.<br />
B. Rắn, khí, lỏng.<br />
C. Khí, lỏng, rắn.<br />
D. Khí, rắn, lỏng.<br />
Câu 9. Khi nung nóng 3 chất khí sau: không khí, khí ôxi, hơi nước. Kết luận nào sau đây là<br />
đúng?<br />
A. Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất.<br />
B. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt khác nhau.<br />
C. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất.<br />
D. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt như nhau.<br />
Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?<br />
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.<br />
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.<br />
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.<br />
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.<br />
B. TỰ LUẬN (5 điểm)<br />
<br />
Câu 11 (1 điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì?<br />
Câu 12 (1,5 điểm). Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng?<br />
Câu 13 (1,5 điểm). Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể<br />
phồng lên như cũ?<br />
Câu 14 (1 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt không lấy ra<br />
được. Dựa trên những kiến thức đã được học về sự nở vì nhiệt của các chất, em hãy đề ra<br />
phương án lấy nút thủy tinh ra khỏi lọ và giải thích tại sao lại làm như vậy?<br />
<br />
BÀI LÀM<br />
<br />