intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Diệp Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” để giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. PGD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: Địa lí 8 Phần: Châu Á Ngày kiểm: 4/10/2019 Nội dung NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG kiến thức Vị trí, đia Biết đặc điểm về vị trí, Đặc điểm nổi bật về địa Khái quát được ý hình, khoáng địa hình, khoáng sản châu hình, cảnh quan châu Á nghĩa của vị trí địa sản CÁ Á TN: câu 1, 7 lí TN: câu 5,10,11 TL: câu 3 Số câu 3 2 1 Tỉ lệ 27,5% 7,5% 5% 15% Số điểm = 0,75đ = 0,5đ = 1,5đ 2,75đ Khí hậu, Biết đặc điểm nổi bật về Trình bày điểm nổi bật về Nhận xét số liệu sông ngòi, tự nhiên, dân cư, châu Á KH,sông ngòi và giải dân số cảnh quan, TN: câu 3,9,12 thích sự khác nhau giữa dân cư CÁ TL: câu 4 khí hậu gió mùa và lục TL: câu 1 địa TL: câu 2 TN: câu 2, 4, 6, 8 Số câu 4 5 1 Tỉ lệ 72,5% 22,5% 35% 15% Số điểm = 2,25 = 3,5đ = 1,5đ 7,25đ Số câu 7 7 2 Tỉ lệ 30% 40% 30% TSĐ 3đ 4đ 3đ
  2. PGD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: Địa lí 8 Phần: Châu Á Ngày kiểm: 4/10/2019 ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3đ) Khoanh tròn chữ cái ở câu đúng: Mỗi câu 0. 25 đ Câu 1: Rừng lá kim phát triển ở Bắc Á vì nơi đây có A. mạng lưới sông phát triển . B. khí hậu ôn đới. C. khí hậu cận cực. D. đất phù sa màu mỡ. Câu 2: Sông ngòi châu Á kém phát triển ở khu vực nào? A. Tây Nam Á và Trung Á B. Trung Á và Đông Á C. Đông Á và Nam Á D. Đông Nam Á và Tây Nam Á Câu 3: Ở Châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là A. Đông Nam Á B.Tây Nam Á. C. Bắc Á. D. Trung Á. Câu 4: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất ở Châu Á là: A. cực và cận cực. B. cận nhiệt. C. ôn đới. D. nhiệt đới. Câu 5: Dầu mỏ của Châu Á tập trung chủ yếu ớ khu vực nào sau đây? A. Đông Á. B. Đông Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Bắc Á. Câu 6: Châu Á có nhiều đới khí hậu do A. lãnh thổ rất rộng lớn, giáp ba đại dương. B. lãnh thổ trải dài từ Cực đến Xích đạo. C. có nhiều núi và sơn nguyên. D. có nhiều đồng bằng rộng lớn nhất. Câu 7 : Điều nào sau đây nói về đặc điểm địa hình châu Á? A. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ. B. Là sơn nguyên khổng lồ, xen bồn địa. C. Địa hình tương đối bằng phẳng ít bị chia cắt. D. Rất ít núi cao, núi phân bố phía Bắc. Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á? A. Nhiều hệ thống sông lớn. B. Chế độ nước điều hoà. C. Phân bố không đều. D. Chế độ nước khá phức tạp. Câu 9: Phần lớn diện tích xa van và cây bụi của châu Á phân bố phổ biến ở khu vực? A. Đông Á. B. Tây Nam Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 10: Núi và sơn nguyên châu Á tập trung ở đâu? A. Vùng trung tâm . B. Vùng phía Nam. C. Vùng phía Bắc. D. Vùng phía Đông. Câu 11: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á (phần đất liền) Kéo dài trên những vĩ độ nào? A. 87044’B - 1016’B B. 76044’B - 2016’B ’ C. 78 43 B - 1 17’B 0 0 D. 77044’B - 1016’B Câu 12: Quốc gia đông dân nhất châu Á A.Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Hàn Quốc. D. Nhật Bản. II. Tự luận : 7đ Câu 1: Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tình hình gia tăng dân số châu Á (1,5 đ ) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Dân số( triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766 Câu 2: Trình bày và giải thích sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và lục địa (2,5 đ) Câu 3: Ý nghĩa của vị trí địa lí, kích thước của châu Á đối với khí hậu? (1,5 đ ) Câu 4: Trình bày các cảnh quan tự nhiên ở châu Á (1,5 đ )
  3. PGD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: Địa lí 8 Phần: Châu Á Ngày kiểm: 4/10/2019 ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3đ) Khoanh tròn chữ cái ở câu đúng: Mỗi câu 0. 25 đ Câu 1: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất ở Châu Á là: A.cực và cận cực. B. nhiệt đới . C. ôn đới. D. cận nhiệt. Câu 2: Dầu mỏ của Châu Á tập trung chủ yếu ớ khu vực nào sau đây? A. Tây Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Đông Á. D. Bắc Á. Câu 3:.Châu Á có nhiều đới khí hậu do A. lãnh thổ rất rộng lớn, giáp ba đại dương. B. có nhiều đồng bằng rộng lớn nhất. C. có nhiều núi và sơn nguyên. D. lãnh thổ trải dài từ Cực đến Xích đạo. Câu 4: Rừng lá kim phát triển ở Bắc Á vì nơi đây có A. mạng lưới sông phát triển . B. khí hậu cận cực. C . khí hậu ôn đới. D. đất phù sa màu mỡ. Câu 5: Sông ngòi châu Á kém phát triển ở khu vực nào? A. Trung Á và Đông Á B. Tây Nam Á và Trung Á C. Đông Á và Nam Á D. Đông Nam Á và Tây Nam Á Câu 6: Ở Châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là: A. Bắc Á. B.Tây Nam Á. C. Đông Nam Á D. Trung Á Câu 7: Núi và sơn nguyên châu Á tập trung ở đâu? A. Vùng phía Bắc . B. Vùng phía Nam. C. Vùng trung tâm. D. Vùng phía Đông. Câu 8: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á (phần đất liền ) Kéo dài trên những vĩ độ nào? A. 87044’B - 1016’B B. 77044’B - 1016’B. C. 78043’B - 1017’B D. 76044’B - 2016’B. Câu 9: Quốc gia đông dân nhất châu Á A.Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Câu 10: Điều nào sau đây nói về đặc điểm địa hình châu Á ? A. Là sơn nguyên khổng lồ, xen bồn địa. B. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ. C. Địa hình tương đối bằng phẳng ít bị chia cắt. D. Rất ít núi cao, núi phân bố phía Bắc. Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á ? A. Chế độ nước điều hoà. B. Nhiều hệ thống sông lớn. C. Phân bố không đều. D. Chế độ nước khá phức tạp Câu 12: Phần lớn diện tích xa van và cây bụi của châu Á phân bố phổ biến ở khu vực A. Đông Á. B. Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á. II. Tự luận : 7đ Câu 1: Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tình hình gia tăng dân số châu Á (1,5 đ ) Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Dân số( triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766 Câu 2: Trình bày và giải thích sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và lục địa ( 2,5 đ) Câu 3: Ý nghĩa của vị trí địa lí, kích thước của châu Á đối với khí hậu? 1,5 đ Câu 4: Trình bày các cảnh quan tự nhiên ở châu Á (1,5 đ )
  4. PGD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: Địa lí 8 Phần: Châu Á Ngày kiểm: 4/10/2019 Đáp án I.TNKQ: Mỗi câu đúng 0,25 điểm x12= 3đ ĐỀ 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C B C B A D C A D B ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A D C B A C B D B A B II. Tự luận Câu Nội dung Điểm Gia tăng nhanh từ năm 1800 đến 2002 tăng 6,27 lần 0,5 đ không đều giữa các giai đoạn 0,5 đ 1 100 năm đầu (1800- 1900) tăng chậm 280 triệu người 0,25 đ 1900 -2002 (102) năm sau tăng nhanh 2886 triệu người 0,25 đ KHGM Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều 0,5 đ KHLĐ 2 Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng khô, mưa ít, độ ẩm thấp 0,5 đ Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi 1,5 đ và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển Vị trí kéo dài: Làm cho lượng bức xạ MT phân bố không đều  khí 1đ hậu Châu Á đa dạng có nhiều đới khí hậu từ Bắc xuống Nam 3 Kích thước rộng lớn: làm cho trong mỗi đới lại phân ra khí hậu lục 0,5 đ địa, đại dương + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi bia), nơi có khí hậu ôn đới. 0,5 x 3 + Rừng cận nhiệt ở ĐÁ, nhiệt đới ẩm ở ĐNÁ và NÁ = 1, 5đ 4 +Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2