intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Cung Nguyệt Phỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn học sinh “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: GDCD 9 Tên CĐ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu (nội dung, Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chương) TN TL TN TL TN TL TN TL Câu Câu 1 Câu 5-8 Câu 1 1-4 Nêu được Xác định Đánh giá đúng 1. Chí Nhận ý nghĩa đượcViệc làm, vai việc làm bản thân công vô biết của tự trò của dân chủ và trong rèn luyện tư; Tự biểu chủ kỉ luật đức tính tự chủ chủ; DC hiện và KL của CCVT 4 1/2 4 1/2 Số câu SC: 9 1 1 1 1 Số điểm SĐ: 4 Tỉ lệ % TL: 40% 2. Hòa Câu 3 Câu 3 bình Lý giải được giá trị Phân biệt được của HB và tác hại giữa CT chính của CT đối với con nghĩa và CT phi người nghĩa 1/2 1/2 Số câu SC: 1 1 1 Số điểm SĐ: 2 Tỉ lệ % TL: 20% 3. TìnhCâu 11, 12 Câu 2 Câu 9, 10 Biết được vấn đề Lý giải được tầm hữu cần hợp tác và Lựa chọn đúng về nghị...; nguyên tắc hợp quan trọng của tình giá trị của hợp tác Hợp tác tác của Đảng, hữu nhị trong điều quốc tế và hợp tác Nhà nước ta kiện hiện nay. cùng phát trong học tập triển
  2. SC: 2 SC: 1 SC: 2 SC: 5 Số câu SĐ: SĐ: 1 SĐ: 0,5 Số điểm SĐ: 2 0,5 Tỉ lệ % TL: 20% Câu 4 Câu 4 Câu 4 4. Kế Xác định được 2 Trình bày được thế Đáng giá việc làm thừa và câu ca dao, tục nào là kế thừa và ngữ ... về 2 bản thân biết kế phát phát huy truyền truyền thống tốt thừa và phát huy huy đẹp của dân tộc thống tốt đẹp của truyền thống tốt truyền Việt Nam dân tộc. đẹp của dân tộc. thống .. SC: 2/4 SC: 1/4 SC: 1/4 Số câu SC: 1 SĐ: 1 SĐ: 0,5 SĐ: 0,5 Số điểm SĐ: 2 Tỉ lệ % TL: 20% TS câu SC: 4+1/2+2+2/4 SC: 4+1/2+1+1/4 SC: 1/2+1/2+2+1/4 SC: 16 TSđiểm SĐ: 3,5 SĐ: 3,5 SĐ: 3,0 SĐ: 10 Tỉ lệ % TL: 35% TL: 35% TL: 30% TL: 100%
  3. ĐỀ 1 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 9 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) * Chọn chữ cái trước câu đúng Câu 1. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chí công vô tư? A. Vì quyền lợi cho bản thân. B. Hy sinh quyền lợi cá nhân vì tập thể. C. Luôn ưu ái đối với người thân. D. Đặt lợi ích cá nhân trên lợi ích tập thể. Câu 2. Khi giải quyết công việc, những người chí công vô tư luôn xuất phát từ A. quyền lợi của tập thể. B. quyền lợi của người thân. C. quyền và lợi ích cá nhân. D. quyền lợi của gia đình. Câu 3. Trường hợp nào sau đây thể hiện phẩm chất chí công vô tư? A. Ông An tìm cách trốn thuế. B. Ông hai lấn chiếm đất công. C. Bà Hoa hiến đất làm đường. D. Nam tìm cách trốn nghĩa vụ quân sự. Câu 4. Bác Hồ dạy: "Hãy để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc nhà" thể hiện nội dung nào sau đây? A. Pháp luật và kỉ luật. B. Tôn trọng lẽ phải. C. Tôn trọng người khác. D. Chí công vô tư. Câu 5. Mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội được gọi là A. dân chủ. B. tự chủ. C. tự quản. D.quản lý. Câu 6. Những quy định của cộng đồng, tổ chức xã hội mọi người cần tuân theo được gọi là A. tự giác. B. kỉ luật. C. pháp luật. D. dân chủ. Câu 7. Yếu tố nào sau đây tạo sự thống nhất cao về nhận thức và hành động của tập thể để đạt chất lượng cao trong công việc A. Pháp luật và kỉ luật. B Kỉ cương pháp luật. C. Dân chủ và kỉ luật. D. Dân chủ và tự chủ. Câu 8. Trường hợp nào sau đây là thiếu dân chủ? A. Giám đốc đưa ra quyết định yêu cầu công nhân thực hiện. B. Lớp trưởng đưa ra quyết định đã thông qua tập thể lớp. C. Lãnh đạo không lắng nghe ý kiến của nhân viên. D. Quốc hội đưa ra dự thảo luật để nhân dân góp ý kiến. Câu 9. Em đồng ý với kiến nào sau đây về lợi ích cảu sự hợp tác cùng phát triển? A. Không có những vấn đề toàn cầu. B. Giải quyết hiệu quả các vấn đề toàn cầu. C. Không có bất đồng tranh chấp. D. Thế giới không có chiến tranh xảy ra. Câu 10. Em chọn việc làm nào sau đây thể hiện tinh thần hợp tác của học sinh trong học tập? A. Tích cực thảo luận trong giờ học. B. Trao đổi bài khi kiểm tra, thi cử. C. Không quan tâm đến bạn bè. D. Cùng bạn vệ sinh sân trường. Câu 11. Những vấn đề nào sau đây cần phải hợp tác để giải quyết? A. Gây mâu thuẫn, xung đột. B. Lắng nghe người khác. C. Cùng bạn tìm ra cách giải bài toán. D. Tích cực phát biểu trong giờ học. Câu 12. Đảng và Nhà nước ta xác định việc hợp tác dựa trên nguyên tắc nào sau đây? A. Phân biệt chế độ chính trị và xã hội. B. Giải quyết bất đồng bằng vũ lực. C. Chấp nhận thua thiệt so với các nước. D. Tôn trọng độc chủ quyền, lãnh thổ của nhau. Bài làm phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án
  4. ĐỀ 2 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 9 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) * Chọn chữ cái trước câu đúng Câu 1. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chí công vô tư? A. Hy sinh quyền lợi cá nhân vì tập thể. B. Vì quyền lợi cho bản thân. C. Luôn ưu ái đối với người thân. D. Đặt lợi ích cá nhân trên lợi ích tập thể. Câu 2. Khi giải quyết công việc, những người chí công vô tư luôn xuất phát từ A. quyền lợi của người thân. B. quyền lợi của gia đình. C. quyền lợi của tập thể. D. quyền và lợi ích cá nhân. Câu 3. Trường hợp nào sau đây thể hiện phẩm chất chí công vô tư? A. Ông An tìm cách trốn thuế. B. Bà Hoa hiến đất làm đường. C. Ông hai lấn chiếm đất công. D. Nam tìm cách trốn nghĩa vụ quân sự. Câu 4. Bác Hồ dạy: "Hãy để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc nhà" thể hiện nội dung nào sau đây? A. Chí công vô tư. B. Pháp luật và kỉ luật. C. Tôn trọng lẽ phải. D. Tôn trọng người khác. Câu 5. Mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội được gọi là A. tự chủ. B. tự quản. C. dân chủ. D.quản lý. Câu 6. Những quy định của cộng đồng, tổ chức xã hội mọi người cần tuân theo được gọi là A. kỉ luật. B. tự giác. C. pháp luật. D. dân chủ. Câu 7. Yếu tố nào sau đây tạo sự thống nhất cao về nhận thức và hành động của tập thể để đạt chất lượng cao trong công việc A. Dân chủ và tự chủ. B. Pháp luật và kỉ luật. C. Kỉ cương pháp luật. D. Dân chủ và kỉ luật. Câu 8. Trường hợp nào sau đây là thiếu dân chủ? A. Lãnh đạo không lắng nghe ý kiến của nhân viên. B. Giám đốc đưa ra quyết định yêu cầu công nhân thực hiện. C. Quốc hội đưa ra dự thảo luật để nhân dân góp ý kiến. D. Lớp trưởng đưa ra quyết định đã thông qua tập thể lớp. Câu 9. Em đồng ý với kiến nào sau đây về lợi ích cảu sự hợp tác cùng phát triển? A. Giải quyết hiệu quả các vấn đề toàn cầu. B. Không có những vấn đề toàn cầu. C.Thế giới không còn chiến tranh. D. Không có bất đồng tranh chấp. Câu 10. Em chọn việc làm nào sau đây thể hiện tinh thần hợp tác của học sinh trong học tập? A. Không quan tâm đến bạn bè. B. Tích cực thảo luận trong giờ học. C. Cùng bạn vệ sinh sân trường. D. Trao đổi bài khi kiểm tra, thi cử. Câu 11. Những vấn đề nào sau đây cần phải hợp tác để giải quyết? A. Lắng nghe người khác. B. Tích cực phát biểu trong giờ học. C. Gây mâu thuẫn, xung đột. D. Cùng bạn tìm ra cách giải bài toán. Câu 12. Đảng và Nhà nước ta xác định việc hợp tác dựa trên nguyên tắc nào sau đây? A. Phân biệt chế độ chính trị và xã hội. B. Giải quyết bất đồng bằng vũ lực. C. Chấp nhận thua thiệt so với các nước. D. Tôn trọng độc chủ quyền, lãnh thổ của nhau. Bài làm phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án
  5. II. TỰ LUẬN: (7,0 đ) Câu 1. (2,0đ) Vì sao con người cần phải tự chủ? Hãy nêu hai việc của bản thân khi giải quyết đòi hỏi em phải biết tự chủ? Câu 2. (1,0đ) Vì sao giữa các dân tộc trên thế gới cần phải có tình hữu nghị? Câu 3. (2,0đ) Vì sao cần phải chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình? Phân biệt chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa. Câu 4. (2,0đ) Thế nào là biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Tìm 2 câu ca dao, tục ngữ về 2 truyền thông tốt đẹp của dân tộc. Nêu 2 việc làm biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp dân tộc của em.
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: GDCD 9 MĐ 1. I. Trắc nghiệm (3 đ) (Mỗi ý 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C D A B C D B A C D MĐ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B A C A D C A B C D II. Tự luận (7,0 đ) Câu 1. (2,0đ) - Tự chủ giúp con người sống và ứng xử đúng đắn, có văn hoá (0,5đ) - Giúp con người đứng vững trước những khó khăn thử thách, cám dỗ; không bị xa ngã trước những áp lực tiêu cực (0,5đ) Nêu 2 việc làm và cách xử lý đúng yêu cầu (1,0 đ) Câu 2. (1,0đ) - Đối với thế giới: Tạo điều kiện, cơ hội cho các nước phát triển toàn diện; tạo sự hiểu biết tránh mâu thuẫn căng thẳng (0,5 đ) - Đối với Việt Nam: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước, làm cho các nước hiểu Việt Nam, ủng hộ Việt Nam (0,5 đ) Câu 3. (2,0đ) Hoà bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, bình yên,… còn chiến tranh gây đau thương, chết chóc … (0,5 đ) - Hiện nay nhiều nơi trên thế giới còn xảy ra chiến tranh, xung đột vũ trang là nguy cơ đối với nhiều quốc gia dân tộc Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của toàn nhân loại. (0,5đ) - Phân biệt được chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa (1,0đ) Câu 4. (2,0đ) - Là bảo vệ, giữ gìn không để các truyền thống tốt đẹp của dân tộc bị phai nhạt theo thời gian, mà ngày càng phát triển phong phú và sâu đậm hơn (1,0 đ) - Hai câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về hai truyền thông … đúng (0,5 đ) Nêu 2 việc làm của bản thân biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. (0,5 đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2