Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
lượt xem 4
download
Mời các bạn học sinh lớp 7 cùng tham khảo “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” dưới đây làm tài liệu ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới. Đề thi đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra hướng ôn tập phù hợp giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY Môn: Vật lý 7 Ngày kiểm tra: 16/10/2018 Bước 1 : Xác định mục tiêu kiểm tra, các chủ đề cần kiểm tra trong chương trình. MỤC TIÊU: Kiến thức: 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 4. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 5. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 6. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. 10. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Kĩ năng 1. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. Vẽ đúng được một tia sáng bất kì. 2. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 3. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 4. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 5. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 6. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi 7. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 8. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. Bước 2 Xác định hình thức : Xác định hình thức kiểm tra: - Đề kiểm tra 1tiết học kì I, hình thức trắc nghiệm và tự luận, gồm 24 câu trắc nghiệm.
- - Bảng trọng số đề kiểm tra: TS Số tiết quy đổi Số câu Điểm số Tổng Nội dung tiết lý số tiết BH VD BH VD BH VD thuyết 1. Sự truyền 2,0 0,75 4 4 2,8 1,2 8 3 thẳng ánh sáng 2. Sự phản xạ 1,0 1,0 3 2 1,4 1,6 4 4 ánh sáng. 3. Gương cầu 2 2 1,4 0,6 3 2 0,75 0,5 TỔNG 9 8 5,6 3,4 15 9 3,75 2,25 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra . Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Chủ đề 1:Quang học (9 tiết) 1. Sự truyền 1. Nhận biết được 1. Nêu được ví 1. Biểu diễn được thẳng ánh sáng rằng, ta nhìn thấy dụ về nguồn đường truyền của a) Điều kiện các vật khi có ánh sáng và vật ánh sáng (tia nhìn thấy một sáng từ các vật đó sáng. sáng) bằng đoạn vật truyền vào mắt ta. thẳng có mũi tên. b) Nguồn sáng. 2. Phát biểu được 2. Giải thích được Vật sáng định luật truyền một số ứng dụng c) Sự truyền thẳng của ánh của định luật thẳng ánh sáng sáng. truyền thẳng ánh d) Tia sáng. 3. Nhận biết được sáng trong thực ba loại chùm tế: ngắm đường sáng: song song, thẳng, bóng tối, hội tụ và phân kì. nhật thực, nguyệt thực,... Số câu 5 3 3 Số câu (điểm) 8(2,0) 3 (0,75) Tỉ lệ % 20% 0,75% 2. Sự phản xạ 4. Nhận biết được 2. Nêu được ví 3. Biểu diễn được 1. Dựng được ánh sáng. tia tới, tia phản dụ về hiện tượng tia tới, tia phản ảnh của một vật a) Hiện tượng xạ, góc tới, góc phản xạ ánh xạ, góc tới, góc đặt trước gương phản xạ ánh phản xạ, pháp sáng. phản xạ, pháp phẳng. sáng tuyến đối với sự 3. Phát biểu tuyến trong sự b) Định luật phản xạ ánh sáng được định luật phản xạ ánh sáng phản xạ ánh bởi gương phẳng. phản xạ ánh bởi gương phẳng. sáng 5. Nêu được sáng. 4. Vẽ được tia c) Gương phẳng những đặc điểm phản xạ khi biết d) Ảnh tạo bởi chung về ảnh của tia tới đối với gương phẳng một vật tạo bởi gương phẳng và gương phẳng, đó ngược lại, theo
- là ảnh ảo, có kích hai cách là vận thước bằng vật, dụng định luật khoảng cách từ phản gương đến vật và xạ ánh sáng hoặc đến ảnh là bằng vận dụng đặc nhau. điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. Số câu 2 câu 2 câu 2 câu 2 câu Số câu (điểm) 4 câu (1đ) 4 câu (1đ) Tỉ lệ % 3. Gương cầu 4. Nêu được 5. Nêu được ứng a) Gương cầu 6. Nêu được ứng dụng dụng chính của lồi. những đặc điểm chính của gương cầu lồi là b) Gương cầu của ảnh ảo của gương cầu lõm tạo ra vùng nhìn lõm một vật tạo bởi là có thể biến thấy rộng. gương cầu lồi. đổi một chùm 7. Nêu được các tia song song đặc điểm của ảnh thành chùm tia ảo của một vật tạo phản xạ tập bởi gương cầu trung vào một lõm. điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. Số câu 2 câu 1 câu 2 câu Số câu (điểm) 3 câu (0,75đ) 2 câu (0,5đ) Tỉ lệ % Tổng Số câu 15 (3,75 đ) 9 (2,25 đ) (điểm) 37,5% 22,5% Tỉ lệ %
- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY Môn: Vật lí 7 Ngày kiểm tra: 16/10 /2018 ĐỀ A I - TRẮC NGHIIỆM: Chọn câu trả lời mà em cho là đúng và ghi lại đáp án.( 6 điểm ) Câu 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng : A. Mắt nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào mắt. B. Mắt nhận biết được ánh sáng khi ánh sáng phát ra rất mạnh. C. Mắt chỉ nhận biết được ánh sáng vào ban ngày. D. Mắt nhận biết được ánh sáng khi mắt không đeo kính Câu 2. Ta nhìn thấy cánh đồng lúa khi A. đêm tối đen. B. cánh đồng lúa ở trước mắt ta. C. cánh đồng nằm sau lưng ta. D. ánh sáng từ cánh đồng lúa chiếu vào mắt ta. Câu 3. Vật nào dưới đây không phải là vật sáng ? A. Ngọn nến đang cháy B. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời C. Mặt Trời . D. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng? A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì. C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc. D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường cong và gấp khúc. Câu 5. Vật không phải nguồn sáng là A. ngọn nến đang cháy. B. vỏ chai sáng chói dưới trời nắng C. Mặt trời. D. đèn ống đang sáng Câu 6. Trường hợp nào dưới đây tạo thành chùm sáng hội tụ? A. Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng B. Các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. C. Các tia sáng cùng truyền theo một đường thẳng. D. Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng Câu 7. Chùm tia sáng song song là chùm tia trên đường của chúng gồm các tia sáng: A. Không giao nhau .B. Rời xa nhau ra C. Cắt nhau D. Không hướng vào nhau. Câu 8. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn, làm như thế là vì: A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 9.Ta quan sát được nhật thực toàn phần khi : A. ta ở vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất B. ta ở vùng bóng tối của Mặt Trời trên Trái Đất C. ta ở vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất D. ta ở vùng nằm trong bóng nửa tối của Mặt Trời. Câu 10. Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng sẽ xảy ra là:
- A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa. Câu 11. Một người đứng trong vùng có nhật thực toàn phần sẽ : A. Nhìn thấy toàn bộ Mặt Trời. B. Hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời C. Nhìn thấy một phần Mặt Trời. D. Nhìn thấy toàn bộ Mặt Trăng. Câu 12. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là: A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. Câu 13. Câu phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trong các môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng. B. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. D. Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 14. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với: A. tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. B. đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới. C. tia tới và đường pháp tuyến với gương. D. tia tới và đường vuông góc với tia tới. Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng. B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường. C. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí. D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ. Câu 16. Chiếu tia sáng đến gương phẳng sao cho tia tới tạo với pháp tuyến tại điểm tới một góc 600 thì góc phản xạ sẽ là: A. 300 B. 600 C. 1800 D.90o Câu 17.Cho điểm sáng S cách gương phẳng 40 cm. Ảnh S’của S bây giờ sẽ cách gương một khoảng: A. 40 cm B. 80 cm C. 100 cm D. 120 cm Câu 18. Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau một góc 40o. Khi này góc phản xạ có giá trị là: A. 10o B. 20o C. 40o D. 80o Câu 19. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2 m, gốc cây cách mặt nước 0,3m. Một người quan sát ảnh của cây khi mặt nước phẳng lặng thì thấy ngọn cây cách ảnh của nó là: A. 1,2 m B. 1,5 m C. 2,4 m D. 3,0 m Câu 20. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? A. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật B. Không hứng được trên màn, bằng vật C. Hứng được trên màn, bằng vật D. Không hứng được trên màn nhỏ hơn vật
- Câu 21. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm (khi vật đặt sát gương) là A. ảnh ảo, ảnh luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, ảnh lớn hơn vật. D. ảnh ảo, bằng vật. Câu 22. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng phản xạ: A. song song B. phân kì C. hội tụ D. vừa song song vừa hội tụ Câu 23. Một số gương dùng trong cuộc sống, khi soi vào ta thấy hình ảnh khuôn mặt mình lớn hơn nhiều so với mặt. Gương soi này là: A.gương phẳng B. gương cầu lõm C. gương cầu lồi D. gương cầu (lõm hoặc lồi) Câu 24. Cùng một vật đặt trước ba loại gương có cùng kích thước, cách gương cùng một khoảng ở gần gương. Gương nào tạo ảnh nhỏ nhất A. Gương cầu lõm B. Gương cầu lồi C. Gương phẳng D. Ba gương tạo ảnh như nhau. II – TỰ LUẬN: ( 4 đ) Câu 1. (2,0 đ) Nêu các ứng dụng của gương cầu lồi? Câu 2 (1,0đ) Hình vẽ bên vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương là 300. a) Hãy vẽ tiếp tia phản xạ. S b) Số đo góc phản xạ bằng bao nhiêu độ 300 Hình 1 I Câu 3.Dựa vào tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 2)? A B Hình 2 Hình 2 --------------------------------
- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY Môn: Vật lí 7 Ngày kiểm tra: 16/10 /2018 ĐỀ B I - TRẮC NGHIIỆM: Chọn câu trả lời mà em cho là đúng và ghi lại đáp án.( 6 điểm ) Câu 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng : A. Mắt nhận biết được ánh sáng khi ánh sáng phát ra rất mạnh. B. Mắt nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào mắt. C. Mắt chỉ nhận biết được ánh sáng vào ban ngày. D. Mắt nhận biết được ánh sáng khi mắt không đeo kính Câu 2. Ta nhìn thấy cánh đồng lúa khi A. đêm tối đen. B. cánh đồng lúa ở trước mắt ta. C. ánh sáng từ cánh đồng lúa chiếu vào mắt ta. D. cánh đồng nằm sau lưng ta. Câu 3. Vật nào dưới đây không phải là vật sáng ? A. Ngọn nến đang cháy B. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời C. Mặt Trời . D. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng? A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc. B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì. C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường cong và gấp khúc. Câu 5. Vật không phải nguồn sáng là A. ngọn nến đang cháy. B. đèn ống đang sáng. C. Mặt trời. D. vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. Câu 6. Trường hợp nào dưới đây tạo thành chùm sáng phân kì? A. Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng B. Các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. C. Các tia sáng cùng truyền theo một đường thẳng. D. Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng Câu 7. Chùm tia sáng song song là chùm tia trên đường của chúng gồm các tia sáng: A. Không hướng vào nhau. .B. Rời xa nhau ra C. Không giao nhau. D. Cắt nhau. Câu 8. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn, làm như thế là vì: A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 9.Ta quan sát được nhật thực toàn phần khi : A. ta ở vùng bóng tối của Mặt Trời trên Trái Đất B. ta ở vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất C. ta ở vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất D. ta ở vùng nằm trong bóng nửa tối của Mặt Trời. Câu 10. Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng sẽ xảy ra là:
- A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. C. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa. D. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. Câu 11. Một người đứng trong vùng có nhật thực toàn phần sẽ : A. Nhìn thấy toàn bộ Mặt Trời. B. Nhìn thấy toàn bộ Mặt Trăng. C. Nhìn thấy một phần Mặt Trời. D. Hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời Câu 12. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Ảnh ảo, hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. Câu 13. Câu phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trong các môi trường ánh sáng đều truyền theo một đường thẳng. B. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. D. Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 14. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với: A. đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. C. tia tới và đường pháp tuyến với gương. D. tia tới và đường vuông góc với tia tới. Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng. B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng, ta thu được một vết sáng trên tường. C. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí. D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ. Câu 16. Chiếu tia sáng đến gương phẳng sao cho tia tới tạo với pháp tuyến tại điểm tới một góc 300 thì góc phản xạ sẽ là: A. 300 B. 600 C. 1800 D.90o Câu 17. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 40 cm. Ảnh S’của S bây giờ sẽ cách gương một khoảng: A. 80 cm B. 40 cm C. 100 cm D. 120 cm Câu 18. Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau một góc 40o. Khi này góc phản xạ có giá trị là: A. 20o B. 30o C. 40o D. 80o Câu 19. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2 m, gốc cây cách mặt nước 0,3m. Một người quan sát ảnh của cây khi mặt nước phẳng lặng thì thấy ngọn cây cách ảnh của nó là: A. 1,2 m B. 1,5 m C. 2,4 m D. 3,0 m Câu 20. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. B. Không hứng được trên màn, bằng vật.
- C. Hứng được trên màn, bằng vật. D. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật. Câu 21. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm (khi vật đặt sát gương) là A. ảnh ảo, ảnh luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, bằng vật. D. ảnh ảo, ảnh lớn hơn vật. Câu 22. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng phản xạ: A. song song B. phân kì C. hội tụ D. vừa song song vừa hội tụ Câu 23. Một số gương dùng trong cuộc sống, khi soi vào ta thấy hình ảnh khuôn mặt mình nhỏ hơn nhiều so với mặt. Gương soi này là: A.gương phẳng B. gương cầu lõm C. gương cầu lồi D. gương cầu (lõm hoặc lồi) Câu 24. Cùng một vật đặt trước ba loại gương có cùng kích thước, cách gương cùng một khoảng ở gần gương. Gương nào tạo ảnh lớn nhất A. Gương cầu lõm. B. Gương cầu lồi. C. Gương phẳng. D. Ba gương tạo ảnh như nhau.
- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY Môn: Vật lí 7 Ngày kiểm tra: 16/10 /2018 ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn câu trả lời (A; B; C; D) mà em cho là đúng: Mỗi câu chọn đúng đáp án ghi 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D D A B D A D A D B C 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 A A C B A B D D C C B B B. TỰ LUẬN: ( 4 đ) Câu 1. (2,0đ) mỗi nội dung đúng 1,0 đ - Do vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng, nên người ta sử dụng gương cầu lồi lớn đặt ở bên đường làm gương quan sát ở những đoạn đường quanh co gấp khúc bị che khuất tầm nhìn. - Làm gương nhìn sau của các phương tiện giao thông như: ôtô, xe máy,... Câu 2 (1,0 đ) a) Vẽ đúng tia phản xạ (0,5 đ) b) Số đo góc phản xạ bằng 600 (0,5 đ) Câu 3.(0,75 đ) Vẽ đúng ảnh trong trường hợp trên cho 1,0 điểm A B A' B'
- A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) ĐỀ B Mỗi câu chọn đúng đáp án ghi 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B C B C D B C D B C D A 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 A B C A B A D A D C C A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT DTNT Quỳ Hợp
2 p | 40 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
8 p | 98 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
3 p | 40 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Số 1 Bảo Yên
5 p | 58 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương
2 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Châu Văn Liêm
3 p | 56 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn
2 p | 47 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
4 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Thì Nhậm
7 p | 66 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong
7 p | 67 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Tử Đà
3 p | 57 | 2
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020
29 p | 59 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Trần Quang Khải
4 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Phú
3 p | 57 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS&THPT Đông Du
6 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
4 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tô Hiệu
2 p | 53 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ea Hleo
5 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn