intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Diệp Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn học sinh “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: VẬT LÝ KHỐI 9 Ngày kiểm: 21/10/2019 Tổng số ST Lí Số tiết quy Số câu Điểm số Nội dung tiết thuyết đổi BH VD BH VD BH VD 1. Chủ đề: Định 12 8 5,6 6,4 6 7 1,5 1,75 luật Ôm- Điện trở dây dẫn 2. Chủ đề : Công- 7 4 2,8 4,2 3 4 0,75 1,0 Công suất điện- Định luật Jun- LenXơ Tổng 19 12 8,4 10,6 9 11 2,25 2,75 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Nhận biết Tên chủ đề Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng thấp cao 1. Định luật 1. Nêu được 3. Nêu được mối 5. Xác định được 7. Xác định Ôm- Điện điện trở quan hệ giữa điện mối quan hệ giữa được điện trở trở dây dẫn của một trở của dây dẫn điện trở của dây tương đương dây dẫn với độ dài, tiết dẫn với chiều dài, của một đoạn được xác diện và vật liệu tiết diện và với mạch nối tiếp, 12 tiết định như làm dây dẫn. vật liệu làm dây song song thế nào 4. Viết được công dẫn. và có đơn thức tính điện trở 6. Vận dụng được vị đo là tương đương đối định luật Ôm cho gì. với đoạn mạch nối đoạn mạch gồm 2. Nêu được tiếp, đoạn mạch nhiều nhất ba đơn vị điện song song gồm điện trở thành trở suất. nhiều nhất ba điện phần trở. Số 3(0,75đ) 3(0,75đ) 4(1,0đ) 3(07,5đ) câu(điểm) Số câu, 6(1,5đ) 7(1,75đ) điểm 3,25đ 15,0% 17,5% Tỉ lệ % 2. Công- 1. Nêu 4. Vận dụng được 6. Xác định Công suất được ý các công thức P được mối điện- Định nghĩa các trị = UI, A = P t = tương quan tỉ luật Jun- số vôn và UIt đối với đoạn lệ thuận giữa
  2. Len-Xơ oat có ghi mạch tiêu thụ I,R,t từ hệ trên các điện năng. thức định luật 7 tiết thiết bị tiêu 5. Giải thích và Jun-LenXơ. thụ điện thực hiện được 7.Vận dụng năng. các biện pháp được định 2. Viết được thông thường để luật Jun – các công thức sử dụng an toàn Len-xơ để tính công suất điện và sử dụng giải thích các điện và điện tiết kiệm điện hiện tượng năng tiêu thụ năng đơn giản có của một đoạn liên quan. mạch, đơn vị công suất. 3. Nêu được biểu thức tính công dòng điện sản ra trên đoạn mạch Số câu 3(0,75đ) (điểm) 2(0,5đ) 2(0,5đ) Số câu, 4(1,0đ) điểm 3(0,75đ) 1,75đ 10% Tỉ lệ % 7,5%
  3. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1A) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra 21/10/2019 A TRẮC NGHIỆM (6 điểm) I/ Chọn câu trả lời mà em cho là đúng và ghi lại đáp án(A; B;...): 1/ Để xác định điện trở của một vật dẫn, người ta dùng A. vôn kế và ampe kế. B. vôn kế và nhiệt kế. C chỉ cần vôn kế. D. chỉ cần ampe kế. 2/ Điện trở là số đo biểu thị tính chất nào sau đây của dây dẫn? A. Tính dẫn nhiệt. B. Độ bền của dây dẫn. C. Tính cản trở điện tích. D Tính cản trở dòng điện. 3/ Công thức tính điện trở của dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất là  là S l S l A. R =  . B. R =  . C. R = . D. R = l S l S . 4/ Đơn vị đo của điện trở suất  là A. . B. .m. C. /m. D. m/  . 5/ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi B. Giảm 3 lần. C. Tăng 3 lần. D. Một kết quả khác. 6/Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 + U3. B. I = I1 = I2 = I3. C. Rtđ = R1+ R2 +R3. D. Rtđ = R1 =R2 = R3. 7/ Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện R1 S R1 S R1 S12 R1 S 22 A. = 1. B. = 2. C.  . D.  R2 S2 R2 S1 R2 S 22 R2 S12 8/ Hai dây dẫn làm bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở 0,2  và có chiều dài 1,5m; dây thứ hai có chiều dài 7,5 m. Điện trở của dây thứ hai là A. 0,4. B. 0,6. C. 0,8. D. 1. 9/ Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 24Ω một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là A. 5A. B. 0,5A. C. 50A . D. một kết quả khác. 10/ Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,3A. Điện trở của cuộn dây là A. R = 20 . B. R = 40 . C. R = 50. D. R = 30. 11/ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =3  và R2 =12 mắc song song là bao nhiêu? A. 2,4 . B. 15 . C. 4 . D. 36 . 12/ Trong đoạn mạch gồm có điện trở R1= 3  , R2= 2  mắc nối tiếp, điện trở tương đương của mạch là A 5. B. 3  . C. 2  . D. 9  . 13/ Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là R1= 5 và R2= 6. Dây thứ nhất có chiều dài là 15m. Chiều dài dây thứ hai là A. 16m. B. 17m. C. 18m. D. 20m. 14/ Đơn vị của công suất là A. ampe (A). B. oát (W). C. ôm (). D. vôn (V).
  4. 15/ Con số 75W ghi trên bóng đèn cho biết A. công suất tối đa của bóng đèn. B. công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng. C. công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng. D. công suất của bóng đèn khi nó sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. 16/ Công suất của dòng điện trên đọan mạch chứa điện trở R được tính bằng công thức A. P= I2/R. B. P= I.R2. C. P = I2.R. D. P = I2.R2. 17/ Trên một bóng đèn có ghi 6V- 12W, khi sáng bình thường cường độ dòng điện qua đèn có giá trị là A. 2A. B. 1A . C. 0,5A. D. 3A. 18/ Đặt vào hai đầu một bóng đèn hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Công suất tiêu thụ của đèn là A. 220W. B. 440W. C. 110W. D. 22W. 19/ Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I =2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J 20/ Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra? A. Đèn lóe sáng mạnh sau đó tắt. B. Đèn sáng bình thường. C. Đèn sáng mạnh, sau đó sáng bình thường. D. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường. B. TỰ LUẬN: Câu 1 (2,0 điểm): Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun- Len-xơ, chú thích tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức. Câu 2. (1,5 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 49,4  và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 4,5A. a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây? b. Mỗi ngày sử dụng bếp điện trung bình 1,5 giờ. Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kilôoát giờ. Câu 3: (1,5 điểm) Cho mạch điện gồm một bóng đèn có ghi 12V-6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 24 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện b. Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn sáng bình thường. c. Tính giá trị điện trở của biến trở khi đó. ---------------------------------Hết---------------------------------
  5. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1B) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra 21/10/2019 A TRẮC NGHIỆM (5 điểm) I/ Chọn câu trả lời mà em cho là đúng và ghi lại đáp án(A; B;...): 1/ Đơn vị đo của điện trở suất  là A. /m. B. . C. .m. D. m/  . 2/ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? A. Tăng 3 lần. B. Không thay đổi C. Giảm 3 lần D. Một kết quả khác 3/ Để xác định điện trở của một vật dẫn, người ta dùng A. ampe kế. B. vôn kế và ampe kế. C vôn kế. D. vôn kế và nhiệt kế. 4/ Điện trở là số đo biểu thị tính chất nào sau đây của dây dẫn A. Tính dẫn nhiệt. B. Độ bền của dây dẫn. C. Tính cản trở dòng điện. D Tính cản trở điện tích. 5/ Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 + U3.. B. I = I1 = I2 = I3. C. Rtđ = R1+ R2 +R3 . D. Rtđ = R1 =R2 = R3 . 6/ Công thức tính điện trở của dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất là  là S l S l A. R = B. R = C. R =  D. R =  l S l S 7/ Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 24Ω một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là A. 5A. B. 0,5A. C. 0,05A. D. một kết quả khác. 8/ Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,3A. Điện trở của cuộn dây là A. R = 20. B. R = 30 . C. R = 40. D. R = 50. 9/ Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,điện trở tương ứng của chúng sẽ thỏa điều kiện R1 S R1 S R1 S12 R1 S 22 A. = 1. B. = 2. C.  . D.  R2 S2 R2 S1 R2 S 22 R2 S12 10/ Hai dây dẫn làm bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở 0,2  và có chiều dài 1,5m; Dây thứ hai có chiều dài 7,5 m, điện trở của dây thứ hai là A. 1,0 . B. 0,8 . C. 0,6  . D. 0,4 . 11/ Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5 và 6. Dây thứ nhất có chiều dài 15m. Chiều dài dây thứ hai là A. 16m. B. 18m. C. 20m. D. 21m. 12/ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =3  và R2 =12 mắc song song là bao nhiêu? A. 4 . B. 15. C. 2,4 . D. 3,6 . 13/ Trong đoạn mạch gồm có điện trở R1= 3  ,R2= 2  mắc nối tiếp, điện trở tương đương của mạch là A 2 . B. 3  . C. 6  . D. 5  . 14/ Công suất của dòng điện trên đọan mạch chứa điện trở R được tính bằng công thức
  6. A. P= I2R. B. P= I2/R. C. P = I.R2. D. P = I2.R2. 15/ Một bóng đèn có ghi 6V- 12W, khi sáng bình thường cường độ dòng điện qua đèn có giá trị là A. 1A. B. 2A. C. 0,5A. D. 3A. 16/ Đơn vị của công suất là A. ampe (A). B. vôn (V). C. ôm (). D. oát (W). 17/ Con số 75W ghi trên bóng đèn cho biết điều gì? A. Công suất tối đa của bóng đèn khi nó hoạt động. B. Công suất của bóng đèn khi nó sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. C. Công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng. D. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi nó đang sử dụng. 18/ Đặt vào hai đầu một bóng đèn hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Công suất tiêu thụ của đèn là A. 440W. B. 220W. C. 110W. D. 22W. 19/ Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng mạnh, sau đó sáng bình thường. C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường. D. Đèn lóe sáng mạnh, sau đó tắt. 20/ Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I =2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là A. 500J. B. 400J. C. 300J. D. 200J B. TỰ LUẬN: Câu 1 (2,0 điểm): Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun- Len-xơ, chú thích tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức. Câu 2. (1,5 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 49,4  và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 4,5A. c. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây? d. Mỗi ngày sử dụng bếp điện trung bình 1,5 giờ. Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kilôoát giờ. Câu 3: (1,5 điểm) Cho mạch điện gồm một bóng đèn có ghi 12V-6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 24 V. d. Vẽ sơ đồ mạch điện e. Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn sáng bình thường. f. Tính giá trị điện trở của biến trở khi đó. ---------------------------------Hết---------------------------------
  7. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra: 21/10 /2019 A TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mã 1A: Mỗi câu chọn đúng đáp án ghi 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D B B C D B D B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A C B D C A C D A Mã 1B: Mỗi câu chọn đúng đáp án ghi 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A B C D D B A B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C D A B D B C D A B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Sơ lược cách giải Câu Điểm - Định luật Jun- Len-xơ: 1,0 đ Nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của vật dẫn và thời gian dòng 1 điện chạy qua. Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ: Q  I 2 .R.t 0,5 đ - Chú thích đúng. 0,5 đ 2 a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây: Q1 = I2.R.t1 = 4,52. 49,4. 30 = 30010 (J) 0,5 b. Điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng: A= I2.R.t2 = 4,52.49,4.1,5.30 0,5 = 45015,8 (Wh) = 45 kWh a. Vẽ sơ đồ mạch điện 0,5 đ b)Vì đèn hoạt động bình thường và được mắc nối tiếp với biến trở Rb Pđ 6 0,5 đ Nên I= Iđ = Ib =   0,5 A Uđ 12 3 b. Tính Ub = U – Uđ 0,5 đ = 24- 12 = 12V U b 12 c. Tính Rb= =  24 0,5 đ I b 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2