intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Thanh Trạch

Chia sẻ: Bachtuoc999 Bachtuoc999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Thanh Trạch tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Thanh Trạch

  1. TRƯỜNG THCS THANH TRẠCH Tổ Tổng hợp ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: HÓA HỌC 9 Năm học: 2019 – 2020 Đề 1 Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): a. C2H6 + Cl2 → c. C2H2 + 2H2 → b. C3H6 + O2 → d. C6H6 + Br2 → Câu 2: (2 điểm) Với mỗi công thức phân tử sau, hãy viết 1 công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn tương ứng: C2H6 ; C3H4 ; C4H8 ; C3H7Cl Câu 3: (2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H4; CO2 Câu 4: (4 điểm) Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí metan CH4 và axetilen C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 16 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80 Đề 2 Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): a. C4H8 + O2 → c. C3H8 + Cl2 → b. C6H6 + 3Cl2 → d. C2H4 + H2 → Câu 2: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8 ; C3H6 ; C4H6 ; C2H6O Câu 3: (2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H2; CO2 Câu 4: (4 điểm) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH4 và axetilen C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
  2. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Đề 1: Câu Đáp án Điểm a. C2H6 + Cl2  C2H5Cl + HCl a/ s 0,5 b. 2C3H6 + 9O2  t  6CO2 + 6H2O o 0,5 Câu 1 0,5 c. C2H2 + 2H2   C2H6 o Ni ,t 0,5 d. C6H6 + Br2   C6H5Br + HBr o Fe ,t C2H6 H H H C C H 0,5 H H Viết gọn: H3C CH3 C3H4 H H C C C H 0,5 H Viết gọn: HC C CH3 Câu 2 C4H8 0,5 Viết gọn: C3H7Cl 0,5 Viết gọn: - Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom, khí nào làm 0,25 mất màu dung dịch brom là C2H4, 2 khí còn lại là CH4 và CO2 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Câu 3 - Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, khí làm 0,25 đục nước vôi trong là CO2, còn lại là CH4 0,25 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25
  3. 4,48 0,25 n hh = n CH4 + n C2H2 = = 0,2 (mol) 22,4 16 0,25 n Br2 = = 0,1 (mol) 160 0,5 a. PTHH : C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 1 0,1 0,5 Theo pthh ta có : n C2 H2 = n Br2 = = 0,05 (mol) 2 2 0,5  n CH4 = n hh - n C2H2 = 0,2 - 0,05  0,15 (mol) VC2 H2 = n C H .22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) 0,5 2 2 Câu 4 1,12 %VC2H2 = . 100% = 25% 4,48 0,5  %VCH4  100%  25%  75% b. PTHH phản ứng đốt cháy hỗn hợp khí trên : 0,25 CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O (1) o t 0,15 0,3 (mol) 0,25 2C2H2 + 5O2   4CO2 + 2H2O (2) o t 0,05 0,125 (mol) 0,25 Từ pthh (1) và (2) ta có: n O2 = 0,3 + 0,125 = 0,425 (mol) 0,25  VO2 = n O2 .22,4 = 0,425 . 22,4 = 9,52 (l)
  4. Đề 2: Câu Đáp án Điểm a. C4H8 + 6O2 to  4CO2 + 4H2O 0,5 b. C6H6 + 3Cl2  a/ s  C6H6Cl6 0,5 Câu 1 0,5 c. C3H8 + Cl2   C3H7Cl + HCl 0,5 H2   C2H6 o Ni,t d. C2H4 + C3H8 H H H H C C C H H2 0,5 H H H viết gọn H3C C CH3 C3H6 H 0,5 H C C C H H2C C CH3 H H H Viết gọn: H C4H6 0,5 Câu 2 Viết gọn: C2H6O 0,5 Viết gọn: - Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom, khí nào làm 0,25 mất màu dung dịch brom là C2H2, 2 khí còn lại là CH4 và CO2 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 Câu 3 - Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, khí làm đục 0,25 nước vôi trong là CO2, còn lại là CH4 0,25 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25 5,6 0,25 Câu 4 n hh = n CH4 + n C2H2 = = 0,25 (mol) 22,4
  5. 32 0,25 n Br2 = = 0,2 (mol) 160 0,5 a. PTHH : C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 0,5 1 0,2 Theo pthh ta có : n C2 H2 = n Br2 = = 0,1 (mol) 2 2 0,5  n CH4 = n hh - n C2H2 = 0,25 - 0,1  0,15 (mol) VC2 H2 = n C H .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) 0,5 2 2 2,24 %VC2H2 = . 100% = 40% 0,5 5, 6  %VCH4  100%  40%  60% b. PTHH phản ứng đốt cháy hỗn hợp khí trên : 0,25 CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O (1) o t 0,15 0,3 (mol) 0,25 2C2H2 + 5O2   4CO2 + 2H2O (2) o t 0,1 0,25 (mol) 0,25 Từ pthh (1) và (2) ta có: n O2 = 0,3 + 0,25 = 0,55 (mol) 0,25  VO2 = n O2 .22,4 = 0,55 . 22,4 = 12,32 (l)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2