Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)
lượt xem 3
download
“Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)” là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn tập kiểm tra 1 tiết, giúp các em củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)
- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG MÔN: Ngữ Văn 7. Đề: 6 Phần: Tục ngữ và các văn bản nghị luận. Ngày kiểm: 07/03/2019. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Nhận biết câu Hiểu thế Tìm được câu Tục ngữ tục ngữ về nào là Tục tục ngữ đồng thiên nhiên ngữ. nghĩa, trái và biện pháp nghĩa với câu nghệ thuật. tục ngữ đã cho. Số câu : 2 1 1 4 Số điểm: 0,5 0,25 2 2,75 Tỉ lệ %: 5 2.5 20 27.5 Chủ đề 2: - Nhận biết - Hiểu - Những việc - Luyện tập Văn bản câu văn diễn được nội làm để giữ viết đoạn văn. tả lòng yêu dung đoạn nghị luận. nước. văn trích gìn sự giàu - Nhận biết của văn đẹp của tiếng tác giả, nội bản: “Tinh Việt và nêu dung, phương thần yêu bài học của thức biểu nước của đạt.luận nhân dân bản thân về điểm, của văn ta”, Ý dúc tính giản bản. nghĩa văn dị. chương và Đức tính giản dị của Bác. Số câu : 6 3 1 1 11 Số điểm: 1,5 0,75 2 3 7 30 Tỉ lệ % 15 7.5 20 70 Tổng số 8 4 1 2 15 câu: Tổng 2 1 2 5 10 điểm: Tỉ lệ %: 20 10 20 50 100
- TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG MÔN: Ngữ Văn 7. Phần: Tục ngữ và các văn bản nghị luận. Ngày kiểm: 07/03/2019. A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất. “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ Quốc bị xăm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.” (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.) CÂU 1: Đoạn văn trên đã làm sáng tỏ chân lí gì của dân ta? A. Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. B. Dân ta yêu nước, thương nòi. C. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. D. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta. CÂU 2: Lòng yêu nước được diễn tả như thế nào? A. Sôi nổi. B. Rất mạnh để chống kẻ thù. C. Nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. D. Nó như các thứ của quí. CÂU 3: Em hiểu thế nào là tục ngữ ? A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. C. Là một thể loại văn học dân gian. D. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu, thể hiện kinh nghiệm của nhân gian về mọi mặt. CÂU 4: Xác định câu tục ngữ về thiên nhiên ? A. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. B. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. D. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. CÂU 5: Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục, và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận CM là bài văn nào? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. B. Ý nghĩa văn chương. C. Đức tính giản dị của Bc Hồ. D. Giữ gìn sự trong sng của tiếng Việt. CÂU 6: Văn bản: “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Biểu cảm. CÂU 7: Câu nào sau đây nêu lên luận điểm chính của văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”? A. Tiếng Việt, trong cấu tạo có nhưng đặt sắc của một thứ tiếng khá đẹp. B. Tiếng Việt có đặt sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- C. Tiếng Việt có hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú. D. Tiếng Việt có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ. CÂU 8: Chứng cứ nào không được dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác A. Chỉ vài ba món giản đơn. B. Chỉ vài ba món được làm công phu. C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm. D.Thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. CÂU 9: Câu tục ngữ: “Tấc đất, tấc vàng.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. CÂU 10: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc của văn chương là gì? A. Đó là lòng thương người. B. Đó là lòng vị tha, thương muôn vật muôn loài. C. Đó là lòng thương người, thương muôn vật, muôn loài . D. Đó là lòng vị tha, lòng thương người, thương muôn vật, muôn loài. CÂU11: Tác giả nào viết văn bản “Ý nghĩa văn chương”? A. Phạm văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai. CÂU 12: Nếu thiếu văn chương cuộc sống sẽ như thé nào? A. Chẳng thế nào cả. B. Rất nghèo nàn. C. Vui vẽ hơn. D. Buồn bã. II. TỰ LUẬN: CÂU 1: (2đ) Tìm câu tục ngữ trái nghĩa và đồng nghĩa với câu tục ngữ "Uống nước nhớ nguồn"? CÂU 2: Em học được ở Bác đức tính gì qua văn bản "Đức tính giản dị của Baùc Hoà" Kể những việc làm cụ thể của em thể hiện đức tính đó? CÂU 3: (2đ) Trong văn bản "Ý nghĩa văn chương" tác giả có viết "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẳn có". Bằng những kiến thức văn học đã có, em hãy viết đoạn văn giải thích và chứng minh câu nói đó?
- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG MÔN: Ngữ Văn 7. Đề:6 . Phần: Tục ngữ và các văn bản nghị luận. Ngày kiểm: 07/03/2019. I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) mỗi câu 0,25đ CÂU 1 : D CÂU 2 : C CÂU 3 : D CÂU 4: D CÂU 5: A CÂU 6: C CÂU 7: B CÂU 8: B CÂU 9: A CÂU 10 : C CÂU 11 : B CÂU 12 : B II. TỰ LUẬN:(7đ) CÂU 1: (2đ) Câu tục ngữ trái nghĩa: Ăn cháo đá bát (1đ). Câu tục ngữ đồng nghĩa: Ăn quả nhớ kẻ trống cây(1đ) CÂU 2: (3đ) - Đức tính giản dị (1đ) - Việc làm (2đ) + Không tiêu xài hoang phí, ăn mặc lòe loẹt + Sử dụng tập sách cẩn thận CÂU 3: (2đ) Đoạn văn giải thích, lập luận chặt chẽ có dẫn chứng cụ thể
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Trực Ninh B
5 p | 77 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn
11 p | 38 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Quan
6 p | 34 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Số 1 Bảo Yên
5 p | 58 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
8 p | 99 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương
2 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Châu Văn Liêm
3 p | 56 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn
2 p | 47 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Thì Nhậm
7 p | 67 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong
7 p | 67 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
4 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
3 p | 40 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Tử Đà
3 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Phú
3 p | 57 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS&THPT Đông Du
6 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
4 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tô Hiệu
2 p | 53 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ea Hleo
5 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn