Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình cũng như làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII LÝ 9 (tiết ppct: tiết 52) NĂM HỌC 2019– 2020 - Bảng trọng số đề kiểm tra: Số tiết Tổng TS tiết Số câu Điểm số Nội dung quy đổi số tiết lý thuyết BH VD BH VD BH VD Chủ đề 1: Điện từ học 6 4 2,8 3,2 5 5 1,25 1,25 Chủ đề 2: Quang học 7 5 3,5 3,5 5 5 1,25 1,25 (Bài 40 đến 46) Tổng 13 9 6.3 7,7 10 10 2,5 2,5 III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Chủ đề 1: Điện từ học (9 tiết) 1. Máy phát điện 1. Nêu được 1. Giải thích 1. Phát hiện Vận dụng công thức xoay chiều. nguyên tắc cấu được nguyên tắc dòng điện là P2 2. Các tác dụng tạo của máy phát hoạt động của dòng điện xoay hp P R. để tính U2 của dòng điện điện xoay chiều máy phát điện chiều hay dòng 1 trong các đại xoay chiều. có khung dây xoay chiều có điện một chiều lượng trong công 3. Truyền tải quay hoặc có khung dây quay dựa trên tác thức. điện năng đi xa. nam châm quay. hoặc có nam dụng từ của 4. Máy biến thế. 2. Nêu được các châm quay. chúng. tác dụng của 2. Nêu được các 2. Vận dụng dòng điện xoay số chỉ của ampe được công thức chiều. kế và vôn kế U1 n 1 . xoay chiều cho U 2 n 2 biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều 3. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. Số câu (điểm) 2(0,5 đ) 3 câu (1,0 đ) 2câu (0,5 đ) 3 câu (0,75 đ) Số câu (điểm) 5 (1,25 điểm) 5(1,25 điểm) Tỉ lệ % 12,5% 12,5%
- Chủ đề 2: Quang học (9 tiết) 1. Hiện tượng 1. Biết được thế 1. Mô tả được 1. Dựng được 1. Dựng được ảnh khúc xạ ánh sáng. nào là hiện đường truyền của ảnh của một vật của một vật tạo bởi 2. Thấu kính hội tượng khúc xạ tia sáng đặc biệt tạo bởi thấu thấu kính hội tụ tụ. ánh sáng qua thấu kính hội kính hội tụ bằng bằng cách sử dụng 3. Ảnh của một 2. Nêu được đặc tụ. cách sử dụng các tia đặc biệt. vật tạo bởi điểm của thấu 2. Nêu được các các tia đặc biệt. 2. Dựng được ảnh TKHT. kính, tiêu điểm, đặc điểm về ảnh 2. Dựng được của một vật tạo bởi 4. Thấu kính tiêu cự của thấu của một vật tạo ảnh của một vật thấu kính phân kỳ phân kì. kính là gì. bởi thấu kính hội tạo bởi TKPK bằng cách sử dụng 5. Ảnh của một tụ. bằng cách sử các tia đặc biệt. vật tạo bởi thấu 3. Nêu được các dụng các tia đặc kính phân kì. đặc điểm về ảnh biệt. của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Số câu (điểm) 2 (0,5 đ) 3(0,75 đ) 3 (0,75 đ) 2 (0,5 đ) Số câu (điểm) 5 (1,25 điểm) 5 (1,25 điểm) Tỉ lệ % 12,5% 12,5%
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỎ CÀY NAM Kiểm tra 1 tiết- Năm hoc: 2019-2020 TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG -TÂY Môn VẬT LÝ 9 ---------------------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: 20/5/2020 Mã đề KT : 32 I - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Chọn câu trả lời và ghi lại đáp án (A;B;C;D) mà em cho là đúng: (5 điểm) Câu 1: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? A. 420 vòng. B. 240 vòng. C. 200 vòng. D. 360 vòng. Câu 2: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì theo phương song song với trục chính, tia ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào? A. Phương bất kì. B. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. C. Phương lệch ra xa trục chính và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. D. Giữ nguyên phương cũ. Câu 3: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng A. cùng chiều với vật. B. ngược chiều với vật. C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. Câu 4: Để truyền đi cùng 1 công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp ba thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ : A. Không tăng, không giảm. B. Giảm 3 lần. C. Tăng 3 lần. D. Tăng 6 lần. Câu 5: Chiếu một tia sáng từ nước ra không khí, với góc tới bằng 30o thì: A. góc khúc xạ lớn hơn 300. B. góc khúc xạ bằng 300. C. góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 30 . 0 D. góc khúc xạ nhỏ hơn 300. Câu 6: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có đặc điểm nào sau đây? A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa và phần giữa bằng nhau. C. luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. D. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 7: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ: A. Tăng lên 100 lần. B. Giảm đi 100 lần. C. Giảm đi 10000 lần. D. Tăng lên 200 lần. Câu 8: Máy biến thế là dụng cụ dùng để: A. làm tăng hoặc giảm cườ g độ của dòng điện xoay chiều. B. biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện không đổi. C. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. D. biến dòng điện không đổi thành dòng điện xoay chiều. Câu 9: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo đại lượng nào sau đây? A. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều. B. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. C. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều. D. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều. Câu 10: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ, tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm nếu A. tia tới song song với trục chính. B. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính. C. tia tới bất kì. D. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính. Câu 11: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng A. tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường trong suốt khác. B. tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
- C. tia sáng bị gãy khúc khi truyền trong môi trường trong suốt. D. tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 12: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, để có hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 6 V thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều là: A. 24V. B. 12V. C. 36V. D. 9V. Câu 13: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì: A. Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến. B. Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo C. Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến. D. Chỉ có thể là ảnh thật, nhỏ hơn ngọn nến. Câu 14: Vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho: A. ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. ảnh tại tiêu điểm. C. ảnh ảo lớn hơn vật. D. ảnh thật. Câu 15: Không thể sử dụng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế. Vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế: A. chỉ có thể giảm. B. không thể biến thiên. C. chỉ có thể tăng. D. không được tạo ra. Câu 16: Các bộ phận mà một máy phát điện xoay chiều luôn phải có là: A. nam châm và cuộn dây dẫn. B. nam châm điện, cuộn dây dẫn và bộ góp. C. nam châm và bộ góp. D. cuộn dây dẫn và bộ góp. Câu 17: Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ: A. đinamô xe đạp. B. máy phát điện một chiều. C. ăcquy. D. pin. Câu 18: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là: A. tăng công suất máy phát điện. B. tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. C. giảm cường độ dòng điện. D. giảm điện trở dây dẫn. Câu 19: Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt ta là tia khúc xạ? A. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh. B. Khi ta soi gương. C. Khi ta ngắm một bông hoa trước ặt. D. Khi ta xem chiếu bóng. Câu 20: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló: A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm B. song song với trục chính. C. tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. D. tiếp tục i qua tiêu điểm. II- PHẦN TỰ LUẬN Câu 1(1 đ) Vì sao có sự hao phí điện năng khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn? Câu 2 (1,5 đ). Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 120 vòng, cuộn thứ cấp có 2400 vòng. a) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Câu 3.(2,5 đ) Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 8cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d =12cm . a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ theo tỉ lệ (0,5 đ). b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh (2,0 đ). --------------------------------Hết--------------------------------
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỎ CÀY NAM Kiểm tra 1 tiết- Năm hoc: 2019-2020 TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG -TÂY Môn VẬT LÝ- ---------------------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề KT: 249 I - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Chọn câu trả lời và ghi lại đáp án (A;B;C;D) mà em cho là đúng: (5 điểm) Câu 1: Không thể sử dụng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế. Vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế: A. không được tạo ra. B. chỉ có thể giảm. C. không thể biến thiên. D. chỉ có thể tăng. Câu 2: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là: A. tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. B. giảm điện trở dây dẫn. C. giảm cường độ dòng điện. D. tăng công suất máy phát điện. Câu 3: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, để có hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 6 V thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều là: A. 9V. B. 12V. C. 24V. D. 36V. Câu 4: Các bộ phận mà một máy phát điện xoay chiều luôn phải có là: A. nam châm và cuộn dây dẫn. B. nam châm và bộ góp. C. cuộn dây dẫn và bộ góp. D. nam châm điện, cuộn dây dẫn và bộ góp. Câu 5: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo đại lượng nào sau đây? A. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều. B. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. C. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều. D. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều. Câu 6: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? A. 240 vòng. B. 360 vòng. C. 420 vòng. D. 200 vòng. Câu 7: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ: A. Giảm đi 10000 lần. B. Giảm đi 100 lần. C. Tăng lên 200 lần. D. Tăng lên 100 lần. Câu 8: Vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho: A. ảnh tại tiêu điểm. B. ảnh ảo lớn hơn vật. C. ảnh thật. D. ảnh ảo nhỏ hơn vật Câu 9: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì: A. Chỉ có thể là ảnh thật, nhỏ hơn ngọn nến. B. Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo C. Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến. D. Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến. Câu 10: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ, tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm nếu A. tia tới bất kì. B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính. C. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính. D. tia tới song song với trục chính. Câu 11: Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt ta là tia khúc xạ? A. Khi ta soi gương. B. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh. C. Khi ta ngắm một bông hoa trước mặt. D. Khi ta xem chiếu bóng. Câu 12: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có đặc điểm nào sau đây? A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
- B. luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. có phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 13: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng A. Tia sáng bị gãy khúc khi truyền trong môi trường trong suốt. B. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường trong suốt khác. C. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. D. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Câu 14: Máy biến thế là dụng cụ dùng để: A. làm tăng hoặc giảm cường độ của dòng điện xoay chiều. B. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. C. biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện không đổi. D. biến dòng điện không đổi thành dòng điện xoay chiều. Câu 15: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng A. cùng chiều với vật. B. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. ngược chiều với vật. Câu 16: Để truyền đi cùng 1 công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp ba thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ A. không tăng, không giảm. B. tăng 6 lần. C. tăng 3 lần. D. giảm 3 lần. Câu 17: Chiếu một tia sáng từ nước ra không khí, với góc tới bằng 30o thì: A. góc khúc xạ lớn hơn 300. B. góc khúc xạ nhỏ hơn 300. C. góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 30 . 0 D. góc khúc xạ bằng 300. Câu 18: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì theo phương song song với trục chính, tia ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào? A. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. B. Phương lệch ra xa trục chính và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. C. Giữ nguyên phương cũ. D. Phương bất kì. Câu 19: Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ: A. máy phát điện một chiều. B. đinamô xe đạp. C. ăcquy. D. pin. Câu 20: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló: A. song song với trục chính. B. tiếp tục đi qua tiêu điểm. C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. D. tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. II- PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (1 đ) Vì sao có sự hao phí điện năng khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn? Câu 2. (1,5 đ). Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 120 vòng, cuộn thứ cấp có 2400 vòng. a) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Câu 3.(2,5 đ) Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 8cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d =12cm . a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ theo tỉ lệ (0,5 đ). b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh (2,0 đ). --------------------------------Hết--------------------------------
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỎ CÀY NAM Kiểm tra 1 tiết- Năm hoc: 2019-2020 TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG -TÂY Môn VẬT LÝ ************** Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: 20/5/2020 I. PHẦN ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 249 32 1 C B 2 A C 3 C B 4 A C 5 B A 6 A D 7 A C 8 B C 9 C B 10 D A 11 B D 12 D A 13 C A 14 B C 15 D B 16 C A 17 A A 18 B B 19 B A 20 D C II. PHẦN ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
- Câu Nội dung Biểu điểm 1 Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì dây dẫn có điện 1,0 (1,0) trở, nên có một phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. 2 a) Đây là máy tăng thế . Vì n2>n1 0,5 (1,5 đ) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. U1 n = 1 U 2 n2 1,0 220.2400 a) U2= = 4400 (V) 120 3 Bài làm : (2,5 Cho biết đ) AB = h = 1cm; 0A = d = 12cm 0F = 0F’ = f = 8cm a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =? B I F’ A’0,5 đ a.Dựng ảnh A’B’theo A 0 F b. Tính 0A’ = d’; A’B’ = h’ =? AB A0 B’ Ta có AB0 A'B'0 ( g . g) = (1) 0,5 A'B' A'0 0I 0F' 0,5 Ta có 0IF’ A'B'F’ ( g . g ) = A'B' A'F' mà 0I = AB (vì A0IB là hình A’F’ = 0A’ – 0F’ chữ nhật) AB 0F' nên = (2) A'B' 0A'-0F' 0,5 0A 0F' 0A.0F ' Từ (1) và (2) suy ra = 0A ' 0A' 0A'-0F' 0A 0F Hay OA’= 0,5 AB. A' O Từ (1) thay số A’B’ = 2(cm) AO
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Trực Ninh B
5 p | 77 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn
11 p | 38 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Quan
6 p | 34 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Số 1 Bảo Yên
5 p | 59 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
8 p | 101 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương
2 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Châu Văn Liêm
3 p | 57 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn
2 p | 48 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Thì Nhậm
7 p | 68 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong
7 p | 68 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
4 p | 45 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
3 p | 41 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Tử Đà
3 p | 59 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Trần Phú
3 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS&THPT Đông Du
6 p | 52 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
4 p | 46 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hình học lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tô Hiệu
2 p | 53 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ea Hleo
5 p | 52 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn