Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí 12 năm 2017 - THPT Bác Ái - Mã đề 101
lượt xem 8
download
Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí 12 năm 2017 - THPT Bác Ái - Mã đề 101 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí 12 năm 2017 - THPT Bác Ái - Mã đề 101
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Địa lí 12 – Bài số 1) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh Số câu:02 Số câu:02 Số câu:01 Số câu:0 thổ. 2. Đặc điểm Số câu:10 Số câu:10 Số câu:05 Số câu:0 chung của tự nhiên. Tổng số câu: Số câu:12 Số câu:12 Số câu:6 Số câu:0 30 câu Tổng số số điểm: 4 số điểm: 4 số điểm: 2 số điểm: 0 điểm: 10 điểm điểm điểm điểm điểm Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 0% THPT Bác Ái – Phước Đại, huyện Bác Ái email: thptbacai@ninhthuan.edu.vn
- SỞ GD – ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) – LỚP 12 TRƯỜNG THPT BÁC ÁI NĂM HỌC 2016 2017 Môn: Địa lý – Chương trình chuẩn Đề chính thức Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian chép, phát đề) Mã đề: 101 Đề ra:(Đề gồm có 03 trang) Câu 1. Diện tích tự nhiên của Việt Nam là (km2): A. 331212 B. 312312 C. 321321 D. 231231 Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Đông ở kinh độ: A. 109020’Đ B. 109024’Đ C. 109026’Đ D. 109028’Đ Câu 3. Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là: A. Vùng tiếp giáp lãnh hải B. Vùng đặc quyền về kinh tế C. Lãnh hải D. Nội thủy Câu 4. Ý nghĩa văn hóa – xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là: A. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam Á B. Tạo điều kiện để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài C. Tạo điều kiện cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không D. Tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, đông bắc Campuchia và tây nam Trung Quốc. Câu 5. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung? A. Cầu Treo B. Lào Cai C. Mộc Bài D. Cha Lo Câu 6. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Câu 7. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc đông nam B. có địa hình cao nhất nước ta. C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. THPT Bác Ái – Phước Đại, huyện Bác Ái email: thptbacai@ninhthuan.edu.vn
- Câu 8. Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển: A. các loại cây rau đậu. B. cây công nghiệp lâu năm. C. cây công nghiệp hàng năm. D. cây lúa nước. Câu 9. Con số 40000 km2 là diện tích của: A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng ven biển miền Trung. D. Đồng bằng Bắc Bộ Câu 10. Địa hình đồi núi nước ta cao nhất là: A.Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 11. Sự khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam là: A. Địa hình cao hơn B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn C. Hướng núi vòng cung D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên Câu 12. Cơ sở cho phép phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở miền núi nước ta là: A. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật nhiệt đới. B. Đất feralit có diện tích rộng, có nhiều loại khác nhau. C. Nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm. D. Ý B và C Câu 13. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nhiều cát, ít phù sa do: A. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều xỏi, cát trôi xuống. B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong các điều kiện mưa nhiều. C. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 14. Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông: A. Thu Bồn B. Đà Rằng C. Cả D. Mã Chu Câu 15. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là: A. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc. B. Động đất C. Khan hiếm nước D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất) Câu 16. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố: A. Nhiệt độ + hải lưu B. Dòng biển C. Độ mặn D. Diện tích Câu 17. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Viêt Nam là: A. Vùng biển giàu tài nguyên B. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho bờ biển C. Mang lại độ ẩm cho khí hậu D. Tất cả đều đúng Câu 18. Biển Đông đem lại cho nước ta những thiên tai nào: A. Bão B. Sạt lở bờ biển C. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy. D. Bão, cát bay, cát chảy Câu 19. Lượng ẩm cao do biển Đông đem lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta: A. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế, thảm thực vật xanh tươi quanh năm. B. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật. C. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng. THPT Bác Ái – Phước Đại, huyện Bác Ái email: thptbacai@ninhthuan.edu.vn
- D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 20. Dựa vào biểu đồ khí hậu atlat địa lí Việt Nam. Mùa khô ở nước ta vào các tháng: A. từ tháng X đến tháng III. B. từ tháng XI đến tháng IV. C. từ tháng IX đến tháng II. D. từ tháng XII đến tháng V Câu 21. Nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam là: A. >270C B. 22270C C. 18220C D. 200C Câu 22. Nguyên nhân nào làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là do: A. Nằm ở trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn B. Trong năm mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á C. Trong năm mặt trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta giáp với biển Đông rộng lớn D. Vị trí nước ta nằm ở gần trung tâm gió mùa Châu Á và tiếp giáp với biển Đông rộng lớn Câu 23. Nguyên nhân gây mưa phùn cho miền đồng bằng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ là do gió: A. Gió Mậu Dịch nửa bán cầu Nam B. Gió Tây Nam. C. Gió Mậu Dịch nửa bán cầu Bắc D. Gió Đông Bắc Câu 24. Nửa sau mùa Đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm vì: A. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn B. Gió di chuyển về phía Đông C. Gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải D. Gió càng gần phía Nam Câu 25. Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là: A. Bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá B. Tạo thành địa hình catxtơ với hang động ngầm C. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu D. Tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi Câu 26. Điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta: A. Phần lớn là sông nhỏ B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc C. Ít phụ lưu D. Nhiều nước, giàu phù sa Câu 27. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng: A. Ven biển B. Đồng bằng C. Núi cao D. Đồi núi Câu 28. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là: A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh B. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh C. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá D. Rừng thưa nhiệt đới khô Câu 29. Các hoạt động của giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của: A. Các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá B. Sự phân mùa khí hậu C. Độ ẩm cao của khí hậu D. Tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm Câu 30: Hướng vòng cung là hướng chính của: A. Vùng núi Bắc Trường Sơn B. Dãy Hoàng Liên Sơn C. Vùng núi Đông Bắc D. Các hệ thống sông lớn THPT Bác Ái – Phước Đại, huyện Bác Ái email: thptbacai@ninhthuan.edu.vn
- HẾT SỞ GD – ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) – LỚP 12 TRƯỜNG THPT BÁC ÁI NĂM HỌC 2016 2017 Môn: Địa lý – Chương trình chuẩn Đề chính thức ******* ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B B A B D C C A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D C B A A D C A B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A D C A C D A B C Hết THPT Bác Ái – Phước Đại, huyện Bác Ái email: thptbacai@ninhthuan.edu.vn
- THPT Bác Ái – Phước Đại, huyện Bác Ái email: thptbacai@ninhthuan.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 1342 | 127
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
36 p | 1847 | 117
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Tin học 6 năm 2017-2018 có đáp án
30 p | 1197 | 92
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa lớp 11 năm 2017-2018 có đáp án
45 p | 892 | 63
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 001
5 p | 100 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán
3 p | 81 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
2 p | 87 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 011
3 p | 99 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 006
4 p | 101 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 002
4 p | 70 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 003
4 p | 85 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 004
4 p | 100 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 012
4 p | 67 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 010
4 p | 100 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005
5 p | 85 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008
4 p | 95 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 007
5 p | 80 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 009
5 p | 63 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn