intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí lớp 11 năm 2015 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Bài số 2)

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

70
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí lớp 11 năm 2015 của trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Bài số 2) sẽ giúp các bạn hệ thống lại kiến thức Toán học, rèn luyện kỹ năng giải đề và biết phân bổ thời gian hợp lý trong bài thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí lớp 11 năm 2015 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Bài số 2)

SỞ GD&ĐT NINH THUẬN<br /> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 2) LỚP 11<br /> NĂM HỌC: 2014 – 2015<br /> Môn: Địa lý. Chương trình: CHUẨN.<br /> <br /> PHẦN 1: MA TRẬN ĐỀ<br /> I. MỤC TIÊU<br /> 1. Về kiến thức<br /> - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong 2 quốc gia Trung Quốc<br /> và Nhật Bản trong phần B – Địa lí khu vực và quốc gia, chương trình chuẩn.<br /> - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học để<br /> đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.<br /> 2. Về kỹ năng<br /> - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình<br /> huống cụ thể.<br /> - Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu.<br /> 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác.<br /> II. HÌNH THỨC KIỂM TRA<br /> - Tự luận 100%<br /> III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ<br /> Cấp độ<br /> Chủ đề<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng<br /> (thấp)<br /> <br /> Chủ đề 1:<br /> TRUNG QUỐC<br /> <br /> Số câu: 1<br /> Tỷ lệ 40% =4,0đ<br /> Chủ đề 2:<br /> NHẬT BẢN<br /> <br /> (cao)<br /> <br /> Vẽ biểu đồ.<br /> <br /> Nhân xét và<br /> giải thích<br /> <br /> Phân tích những<br /> thuận lợi và khó<br /> khăn về điều kiện<br /> tự nhiên và tài<br /> nguyên thiên<br /> nhiên đối với sự<br /> phát triển kinh tế<br /> của Trung Quốc<br /> Tỷ lệ 100% =4,0đ<br /> <br /> Trình bày đặc điểm<br /> phát triển kinh tế<br /> của Nhật Bản qua<br /> các thời kì và nêu<br /> nguyên nhân.<br /> Tỷ lệ 50% =3,0đ<br /> <br /> Số câu: 2<br /> Tỷ lệ 33%=2,0đ Tỷ lệ 17%=1,0đ<br /> Tỷ lệ 60%=6,0đ<br /> Tổng số câu: 3 Tổng số câu: 1 Tổng số câu: 1<br /> Tổng số câu: 1<br /> Tổng số điểm:10 Tổng số điểm:3 Tỷ Tổng số điểm:<br /> Tổng số điểm:3<br /> Tỷ lệ: 100%<br /> lệ : 30%<br /> 4 Tỷ lệ: 40%<br /> Tỷ lệ : 30%<br /> <br /> PHẦN 2: ĐỀ KIỂM TRA<br /> SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br /> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII (BÀI SỐ 2) LỚP 11<br /> NĂM HỌC: 2014 – 2015<br /> Môn: Địa lí. Chương trình: CHUẨN<br /> Thời gian làm bài: 45 phút<br /> (Không kể thời gian phát, chép đề)<br /> <br /> Đề : (Đề kiểm tra có 01 trang)<br /> Câu 1 (3,0 điểm)<br /> Trình bày nguyên nhân và đặc điểm phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các thời kì.<br /> Câu 2 (4,0 điểm)<br /> Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên<br /> nhiên đối với sự phát triển kinh tế của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.<br /> Câu 3 (3,0 điểm)<br /> Dựa vào bảng số liệu sau:<br /> CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN THỜI KÌ 1995-2005<br /> (Đơn vị: %)<br /> Năm<br /> Xuất khẩu<br /> Nhập khẩu<br /> <br /> 1995<br /> 56,9<br /> 43,1<br /> <br /> 1997<br /> 55,4<br /> 44,6<br /> <br /> 1999<br /> 57,4<br /> 42,6<br /> <br /> 2001<br /> 53,6<br /> 46,4<br /> <br /> 2005<br /> 54,7<br /> 45,3<br /> <br /> - Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản thời kì 1995-2005.<br /> - Nêu nhận xét về cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản thời kì 1995-2005.<br /> ------- HẾT -------<br /> <br /> SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br /> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN<br /> <br /> ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 2) LỚP 11<br /> NĂM HỌC: 2014 – 2015<br /> Môn: Địa lí. Chương trình: CHUẨN<br /> <br /> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> Câu 1: Kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn:<br /> * Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai:<br /> Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh thế giới thứ hai.<br /> * Giai đoạn từ 1950 đến 1973:<br /> a. Tình hình:<br /> - Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục và phát triển nhảy vọt (1955 - 1973).<br /> - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (>10%).<br /> b. Nguyên nhân:<br /> - Nhật chú trọng hiện đại hoá, tăng vốn đầu tư mua các bằng sáng chế  công<br /> nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới<br /> - Tập trung cao độ vào các ngành then chốt và tập trung trong các giai đoạn khác<br /> nhau.<br /> - Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng (vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ vừa các xí nghiệp<br /> lớn).<br /> <br /> BIỂU<br /> ĐIỂM<br /> 3.0<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> <br /> * Giai đoạn kinh tế sau 1973:<br /> - Tốc độ kinh tế giảm từ 1973 đến 1980. Nguyên nhân do ảnh hưởng của cuộc<br /> khủng hoảng năng lượng.<br /> - Từ 1980 đến 1990 tốc độ tăng trưởng đạt khá cao (5,3%) nhờ điều chỉnh về<br /> chiến lược kinh tế phù hợp: tập trung nghiên cứu và phát triển các ngành đòi hỏi<br /> chất xám cao và tiết kiệm nguyên nhiên liệu trong sản xuất.<br /> - Từ năm 1991 đến nay kinh tế phát triển không ổn định.<br />  Sau năm 1973 mặc dù nền kinh tế Nhật Bản trải qua những bước thăng trầm<br /> nhưng Nhật vẫn là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.<br /> ĐKTN<br /> Địa<br /> hình<br /> <br /> Khí<br /> hậu<br /> <br /> Miền Đông<br /> Vùng núi thấp, một số bồn địa<br /> lớn: Tứ Xuyên và các đồng<br /> bằng màu mỡ: Đồng bằng<br /> Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa<br /> Trung, Hoa Nam .<br /> ->Thuận lợi: phát triển nông<br /> nghiệp, cư trú, tập trung các<br /> đô thị lớn và phát triển sản<br /> xuất.<br /> -> Khó khăn: các đồng thấp<br /> dễ ngập lụt vào mùa mưa.<br /> +Phía bắc khí hậu ôn đới gió<br /> mùa.<br /> + Phía nam khí hậu cận nhiệt<br /> đới gió mùa.<br /> ->Thuận lợi: Phát triển nông<br /> nghiệp đa dạng.<br /> -> Khó khăn: Phía bắc mùa<br /> đông bị rét đậm nên khó sản<br /> xuất, phía nam khí hậu cận<br /> nhiệt thất thường và hay có<br /> bão.<br /> Trung và hạ lưu các con sông<br /> lớn sông: Trường Giang,<br /> Hoàng Hà, Tây Giang,…<br /> ->Thuận lợi cho việc phát<br /> triển giao thông vận tải,<br /> nguồn nước phục vụ sản xuất.<br /> -> Khó khăn: gây ngập lụt ở<br /> khu vực hạ lưu các con sông.<br /> <br /> Miền Tây<br /> Gồm nhiều dãy núi cao: Côn<br /> Luân,<br /> Thiên<br /> Sơn,<br /> Himalaya,…,<br /> các<br /> cao<br /> nguyên<br /> đồ<br /> sộ:<br /> Tây<br /> Tạng,…và các bồn địa:<br /> Tarim, Duy Ngô Nhĩ,…<br /> ->Khó khăn cho giao thông,<br /> khai thác tài nguyên, cư trú.<br /> -> Thuận lợi: phát triển<br /> được các ngành có thế mạng<br /> như du lịch, thủy điện,…<br /> Khí hậu lục địa khắc nghiệt,<br /> mưa ít<br /> <br /> ->Khó khăn cho sản xuất và<br /> sinh hoạt: khô hạn, thiếu<br /> nước.<br /> <br /> Là nơi bắt nguồn của nhiều<br /> hệ thống sông lớn: Trường<br /> Giang, Hoàng Hà, Mê<br /> Kông,…<br /> -> Thuận lợi: có giá trị thuỷ<br /> điện lớn.<br /> -> Khó khăn: xói mòn, rửa<br /> trôi diễn ra mạnh gây lũ quét<br /> vào mùa mưa.<br /> Khoáng Than đá, quặng sắt và dầu Phía Bắc: than đá, quặng sắt<br /> mỏ, khí đốt, mangan,…<br /> và dầu khí,…<br /> sản<br /> Phía Nam: nơi tập trung dày<br /> đặt các mỏ kim loại màu<br /> như: đồng, thiếc,….<br /> >Thuận lợi phát triển công ->Thuận lợi phát triển công<br /> Sông<br /> ngòi<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> 0,25đ<br /> 0,25đ<br /> 4.0<br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> nghiệp.<br /> <br /> nghiệp.<br /> <br /> Câu 3:<br /> Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản thời kì 19952005:<br /> - Vẽ chính xác dạng biểu đồ, có tên biểu đồ, có chú giải, trực quan, thẩm mĩ, có<br /> ghi số liệu, chia khoảng cách thời gian chính xác,...(Nếu sai dạng biểu đồ không<br /> cho điểm, thiếu 1 ý trừ 0,5đ).<br /> Nhận xét về cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản thời kì 1995-2005:<br /> - Trong giai đoạn 1995-2005, Nhật Bản là nước xuất siêu, cán cân xuất nhập khẩu<br /> luôn luôn dương, tỷ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn tỷ trọng nhập khẩu. (Số liệu<br /> dẫn chứng)<br /> - Tỷ trọng xuất khẩu trong giai đoạn 1995-2005 cao trên 53%. Tỷ trọng nhập<br /> khẩu luôn dưới 47%  cán cân xuất nhập khẩu lớn.<br /> (Nếu thiếu số liệu dẫn chứng trừ 1 nửa số điểm)<br /> ------- HẾT -------<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 3.0<br /> 2,0đ<br /> 1,0đ<br /> 0,5đ<br /> 0,5đ<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2