intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học 11 lần 2 năm 2015 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

68
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học 11 lần 2 năm 2015 của trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ kiểm tra sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học 11 lần 2 năm 2015 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn

SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br /> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – LẦN 2 (2014 - 2015)<br /> Môn : HÓA HỌC 11<br /> <br /> A. Mục tiêu<br /> 1. Kiến thức<br /> a) Chủ đề A: Viết phương trình phản ứng.<br /> b) Chủ đề B: Giải thích hiện tượng.<br /> c) Chủ đề C: Bài toán về amoniac và axit photphoric<br /> d) Chủ đề D: Bài toán kim loại tác dụng với axit nitric; muối nitrat<br /> 2. Kĩ năng<br /> a) Viết phương trình phản ứng.<br /> b) Giải thích hiện tượng.<br /> c) Suy luận, tính toán.<br /> B. Ma trận đề<br /> Mức độ<br /> Dạng bài tập<br /> 1. Viết phương trình<br /> phản ứng<br /> 2. giải thích hiện tượng<br /> 3. Bài toán về amoniac<br /> và axit photphoric<br /> 4. Bài toán kim loại tác<br /> dụng với axit nitric;<br /> muối nitrat<br /> Tổng cộng<br /> C. NỘI DUNG ĐỀ<br /> <br /> Vận<br /> dụng<br /> <br /> Vận dụng<br /> cao hơn<br /> <br /> Biết<br /> <br /> Hiểu<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 2<br /> <br /> SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br /> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – LẦN 2 (2014-2015)<br /> Môn: HÓA HỌC 11 - Chương trình Chuẩn<br /> <br /> A. PHẦN CHUNG (7 điểm)<br /> Câu 1: (3,0 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi sau:<br /> HNO3 → Cu(NO3)2 → O2 → P2O5 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → H3PO4<br /> Câu 2: (2,0 điểm) Viết phương trình phản ứng, giải thích cho các hiện tượng xảy ra sau:<br /> a) Hòa tan bột Cu vào dung dịch HNO3 loãng, có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí.<br /> b) Trong phòng thí nghiệm, dung dịch axit nitric không màu, để lâu ngày bị ngả sang màu vàng.<br /> c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối amoni clorua, đun nóng nhẹ, thấy có khí không màu<br /> thoát ra, làm quỳ tím ẩm hóa xanh.<br /> Câu 3: (2,0 điểm)<br /> a) Cho 25,00 ml dung dịch H3PO4 0,50M vào dung dịch KOH. Nếu muốn thu được muối trung hòa<br /> thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,00M ?<br /> b) Cho 2 lít N2 và 6 lít H2 vào bình kín với điều kiện phù hợp để phản ứng xảy ra. Với hiệu suất phản<br /> ứng là 20%, hãy tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp thu được sau phản ứng.<br /> B. PHẦN RIÊNG (3 điểm)<br />  Dành cho lớp 11 TA, 11 V<br /> Câu 4: (3 điểm) Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư<br /> thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được 33,4 gam hỗn<br /> hợp muối khan.<br /> a) Tính thể tích khí NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.<br /> b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết nồng độ là 0,2M và dùng dư 10% so với lượng cần thiết.<br />  Dành cho lớp 11 T, 11L<br /> Câu 5: (3 điểm) Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư<br /> thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được 33,4 gam hỗn<br /> hợp muối khan.<br /> a) Tính thể tích khí NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.<br /> b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết nồng độ là 0,2M và dùng dư 15% so với lượng cần thiết.<br /> c) Nhiệt phân hỗn hợp muối khan đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Tính m.<br /> ( Cho Al: 27; Fe: 56; N: 14; O: 16; H: 1, P:31)<br /> ------------//------------<br /> <br /> SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – LẦN 2 (2014-2015)<br /> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN<br /> Môn: HÓA HỌC 11 - Chương trình Chuẩn<br /> D. ĐÁP ÁN<br /> LỜI GIẢI TÓM TẮT<br /> Biểu điểm<br /> Câu 1: (3,0 điểm)<br /> HNO3 → Cu(NO3)2 → O2 → P2O5 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → Ca(H2PO4 )2<br /> Viết đúng 6 phương trình<br /> 0,5 x 6<br /> Câu 2: (2,0 điểm)<br /> <br /> a) Hòa tan bột Cu vào dung dịch HNO3 loãng, có khí không màu thoát ra hóa nâu trong<br /> không khí.<br /> b) Trong phòng thí nghiệm, dung dịch axit nitric không màu, để lâu ngày bị ngả sang<br /> màu vàng.<br /> c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối amoni clorua, đun nóng nhẹ, thấy có khí<br /> không màu thoát ra, làm quỳ tím ẩm hóa xanh.<br /> a) 3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O<br /> NO + ½ O2 → 2NO2(nâu)<br /> b) 2HNO3 → 2NO2(nâu) + ½ O2 + H2O<br /> c) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl<br /> Câu 3: (2,0 điểm) a) Cho 25,00 ml dung dịch H3PO4 0,50M vào dung dịch KOH. Nếu muốn thu<br /> được muối trung hòa thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,00M ?<br /> H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O<br /> (mol) 0,125 0,375<br /> Vdd KOH = 3,75 l<br /> b) Cho 2 lít N2 và 6 lít H2 vào bình kín với điều kiện phù hợp để phản ứng xảy ra. Với hiệu suất<br /> phản ứng là 20%, hãy tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp thu được sau phản ứng.<br /> b)<br /> N2 + 3H2  2NH3<br /> ban đầu(l)<br /> 2<br /> 6<br /> 0<br /> phản ứng(l) 0,4 1,2<br /> 0,8<br /> còn lại(l)<br /> 1,6 4,8<br /> 0,8<br /> Thể tích sau phản ứng: 8,2 (l)<br /> %V các khí N2 : 22,22%; H2: 66,67%; NH3: 11,11%<br /> Dành cho lớp 11V, 11TA<br /> Câu 4: Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư<br /> thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được 33,4<br /> gam hỗn hợp muối khan.<br /> a) Tính thể tích khí NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.<br /> b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết nồng độ là 0,2M và dùng dư 10% so với lượng<br /> cần thiết.<br /> <br /> 0,5x2<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Fe . Ta có: 27x + 56y = 5,5 (1)<br /> Các phương trình hóa học:<br /> Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + 2H2O + NO<br /> (mol) x<br /> 4x<br /> x<br /> x<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + 2H2O + NO<br /> (mol) y<br /> 4y<br /> y<br /> y<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> -<br /> <br /> Ta có: Và 213x + 242y = 33,4 (2)<br /> Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1 và y = 0,05<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> a) Thể tích khí NO = 0,15x22,4 = 3,36 (l)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> b) Số mol HNO3 đã phản ứng = 4x0,15 = 0,6 (mol)<br /> Vdd HNO3 đã dùng = 0,6.1,1/0,2 = 3,3 (l)<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> Dành cho lớp 11 T, 11L<br /> Câu 5: Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư<br /> thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được 33,4<br /> gam hỗn hợp muối khan.<br /> <br /> 3<br /> <br /> a) Tính thể tích khí NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.<br /> b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết nồng độ là 0,2M và dùng dư 15% so với lượng<br /> cần thiết.<br /> c) Nhiệt phân hỗn hợp muối khan đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Tính<br /> <br /> m.<br /> Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe . Ta có: 27x + 56y = 5,5 (1)<br /> Các phương trình hóa học:<br /> Al + 4HNO3  Al(NO3 )3 + 2H2 O + NO<br /> (mol)<br /> <br /> x<br /> <br /> 4x<br /> <br /> x<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> x<br /> <br /> Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + 2H2O + NO<br /> (mol) y<br /> 4y<br /> y<br /> y<br /> -<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Ta có: Và 213x + 242y = 33,4 (2)<br /> Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1 và y = 0,05<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> a) Thể tích khí NO = 0,15x22,4 = 3,36 (l)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> b) Số mol HNO3 đã phản ứng = 7/15 (mol)<br /> Vdd HNO3 đã dùng = 1,5.7/15.0,2 = 3,5 (l)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> c) Nhiệt phân hỗn hợp muối khan đến khối lượng không đổi, thu được Al2O3 và Fe2O3.<br /> m = 102.0,1 + 160.0,05 = 18,2 g<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2