KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3 (2014-2015)<br />
Môn : HÓA HỌC 11<br />
A. Mục tiêu về kiến thức và kĩ năng<br />
1. Phần chung<br />
Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.<br />
Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức.<br />
Danh pháp hợp chất hữu cơ : Tên thông thường, tên hệ thống (tên gốc - chức, tên thay thế).<br />
Phương pháp phân tích nguyên tố : Phân tích định tính (xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ,<br />
halogen), phân tích định lượng (định lượng các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố khác).<br />
Khái niệm, cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.<br />
Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân<br />
tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được công thức đơn<br />
giản nhất và công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm, một số bài tập khác có nội dung liên quan.<br />
<br />
Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh<br />
sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :<br />
+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan).<br />
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh.<br />
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).<br />
2. Phần riêng<br />
<br />
<br />
Dành cho lớp 11A1, 11A2<br />
<br />
Đại cương về hóa hữu cơ và hidrocacbon no<br />
<br />
<br />
Dành cho lớp 11H<br />
<br />
Dẫn xuất halogen, ancol, phenol<br />
<br />
B. Ma trận đề<br />
<br />
Mức độ<br />
Nội dung<br />
<br />
Biết<br />
<br />
Hiểu<br />
<br />
Vận<br />
dụng<br />
<br />
Tổng<br />
cộng<br />
<br />
Phần chung<br />
1. Các khái niệm cơ bản, phân<br />
tích định tính,phản ứng hữu cơ<br />
2. Cấu tạo, tính chất vật lí, hóa<br />
học, điều chế, ứng dụng của<br />
ankan<br />
2. Cấu tạo, tính chất vật lí, hóa<br />
học, điều chế, ứng dụng của<br />
xicloankan<br />
3. Bài tập xác định CTPT, CTCT<br />
<br />
2<br />
<br />
1,6<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
0,8<br />
<br />
1<br />
<br />
Phần riêng<br />
Dành cho lớp 11A1,11A2<br />
Đại cương về hóa học hữu cơ<br />
1<br />
1<br />
4. Hidrocacbon no<br />
1<br />
Dành cho lớp 11H<br />
5. ancol, phenol<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
6<br />
<br />
2,4<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
1,2<br />
0,8<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA<br />
Câu 1: Phát biểu đúng là<br />
A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.<br />
B. Công thức phân tử cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.<br />
C. Công thức đơn giản nhất cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.<br />
D. Công thức phân tử luôn giống với công thức đơn giản nhất.<br />
Câu 2: Kết luận đúng là<br />
A. Có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều ra khỏi hỗn<br />
hợp.<br />
B. Có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất lỏng có nhiệt độ không khác nhau nhiều ra khỏi hỗn<br />
hợp.<br />
C. Có thể dùng phương pháp kết tinh lại để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp.<br />
D. Có thể dùng phương pháp thăng hoa để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp.<br />
Câu 3: CH3CH2CH2CH2OH và CH3CH(CH3)CH2OH thuộc loại đồng phân<br />
A. Đồng phân lập thể.<br />
B. Đồng phân nhóm chức.<br />
C. Đồng phân vị trí nhóm chức.<br />
D. Đồng phân mạch cacbon.<br />
Câu 4: Số đồng phân mạch hở của C3H8O là<br />
A. 3<br />
<br />
B. 2<br />
<br />
C. 1<br />
<br />
D. 4<br />
<br />
Câu 5: Cho ankan sau: (CH3)3CCH2CH(CH3)2. Số cacbon bậc I, II, III, IV trong công thức trên lần lượt là<br />
A. 5, 1, 1, 1.<br />
<br />
B. 5, 1, 2, 1.<br />
<br />
C. 3, 2, 1, 1.<br />
<br />
D. 5, 2, 2, 1.<br />
<br />
Câu 6: Tên gọi của ankan:<br />
CH3<br />
<br />
CH2<br />
<br />
CH<br />
<br />
CH2<br />
<br />
CH<br />
<br />
CH3<br />
<br />
CH2<br />
<br />
CH<br />
<br />
CH3<br />
<br />
CH3<br />
<br />
CH3<br />
<br />
là<br />
<br />
A. 3-etyl-2,6-đimetylheptan<br />
<br />
B. 5-etyl-2,6-đimetylheptan<br />
<br />
C. 2-metyl-5-isopropylheptan<br />
<br />
D. 6-metyl-3-isopropylheptan<br />
<br />
Câu 7: Quần áo bị bẩn dầu, nhớt máy trước khi giặt bằng xà phòng ta có thể giặt sơ bộ bằng<br />
A. Nước<br />
<br />
B. Giấm<br />
<br />
C. Xăng hoặc dầu hỏa.<br />
<br />
D. Nước Gia-ven<br />
<br />
Câu 8: Khi đốt cháy ankan thì tỉ lệ số mol nước so với số mol CO2 là<br />
A. >1<br />
<br />
B. =1<br />
<br />
C.=3).<br />
D. Ở phân tử xicloankan các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng.<br />
Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đkc) một monoxicloankan X thu được 1,76 gam khí CO2. Biết X làm<br />
mất màu dung dịch brom, công thức cấu tạo của X là<br />
A. xiclopropan.<br />
<br />
B. xiclobutan.<br />
<br />
C. Xiclopentan.<br />
<br />
D. metylxiclopropan.<br />
<br />
Câu 15: Phân tích chất hữu cơ X thu được tỉ lệ: mC: mH : mO =4,5:0,75:4. X có công thức đơn giản nhất là<br />
A. C3H6O2<br />
<br />
B. C3H6O<br />
<br />
C. C2H4O2<br />
<br />
D. C2H4O.<br />
<br />
Câu 16: Oxi hóa hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,4 gam oxi và tạo thành 3,6 gam nước, 8,8<br />
gam CO2. Công thức đơn giản của X là<br />
A. CHO<br />
<br />
B. C2H4O2<br />
<br />
C. CH2O<br />
<br />
D. CH2<br />
<br />
Câu 17: Hợp chất X chứa 70,588% Cacbon theo khối lượng và phân tử khối của X là 102 đvC. Số nguyên tử<br />
C trong X là<br />
A. 3.<br />
<br />
B.4.<br />
<br />
C. 5.<br />
<br />
D. 6.<br />
<br />
Câu 18: Hỗn hợp A gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so vơi H2 là 33,2.<br />
Công thức phân tử của A, B là<br />
A. C 2H6, C3H8.<br />
<br />
B. C3H8, C4H10<br />
<br />
C. C4H10, C5H12<br />
<br />
D. C5H12, C6H14<br />
<br />
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ankan B thì cần 56 lít không khí ở đkc (Vkhông khí = 5Voxi). Công<br />
thức phân tử của B là<br />
A. C 2H6<br />
<br />
B. C3H8.<br />
<br />
C. C4H10<br />
<br />
D. C5H12<br />
<br />
Câu 20: Khi đốt cháy hết 22,4 lít ankan X (đkc) thu được không quá 44,5 lít CO2(đkc). Công thức ankan X là<br />
A. CH4<br />
II. Phần riêng<br />
<br />
B. C3H8.<br />
<br />
C. C4H10<br />
<br />
D. C5H12<br />
<br />
<br />
<br />
Dành cho lớp 11A1, 11A2<br />
<br />
Câu 21: Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ nhằm mục đích<br />
A. Xác định sự hiện diện của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.<br />
B. Xác định số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.<br />
C. Xác định tỉ lệ khối lượng của các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ.<br />
D. Xác định tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.<br />
<br />
Câu 22: Hiện tượng các chất có tính chất hoá học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém<br />
nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng<br />
A. đồng phân.<br />
B. đồng vị.<br />
C. đồng đẳng.<br />
D. đồng khối.<br />
Câu 23: Những chất nào sau đây là đồng phân lập thể của nhau ?<br />
<br />
A. (I), (II).<br />
<br />
B. (I), (III).<br />
<br />
C. (II), (III).<br />
<br />
D. (I), (II), (III).<br />
<br />
Câu 24: Phản ứng đặc trưng của ankan là<br />
A. Phản ứng tách.<br />
<br />
B. Phản ứng thế.<br />
<br />
C. Phản ứng cộng.<br />
<br />
D. Phản ứng oxi hóa<br />
<br />
Câu 25: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo<br />
theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên<br />
của X là:<br />
A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan.<br />
<br />
<br />
C. 2-metylpropan.<br />
<br />
D. butan.<br />
<br />
Dành cho lớp 11 Hóa<br />
<br />
Câu 26: Cho dãy các hợp chất thơm: m-HO-CH2 CH2C6H4-OH (A), p-HO-CH2-C6H4-OH (B),<br />
p-HO-C6H4-COOC2H5 (D), p-HO-C6H4 -COOH (E), p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4 -OH. Có bao nhiêu<br />
chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:<br />
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.<br />
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.<br />
A. 3.<br />
<br />
B. 4.<br />
<br />
C. 1.<br />
<br />
D. 2.<br />
<br />
Câu 27: Cho 18,8gam hỗn hợp gồm 2 ancol (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau) tác dụng hết với Na dư<br />
được 5,6 lít H2(đktc). CTPT của 2 ancol và % khối lượng của 2 ancol trong hỗn hợp đầu là:<br />
A. CH3OH 51,06% và C2H5 OH 48,94%.<br />
B. C2 H5OH 51,06% và CH3OH 48,94%.<br />
C. C2H5OH 48,94% và C3 H7OH 51,06%.<br />
D. C3H7 OH 31,91% và C4H9OH 68,09%.<br />
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3<br />
mol CO2 và 0,425 mol H2 O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến<br />
0,15 mol H2 . Công thức phân tử của X, Y là<br />
A. C3H6O, C4H8O.<br />
B. C2H6O, C3H8O.<br />
C. C2H6O2, C3H8O2.<br />
D. C2H6O, CH4O.<br />
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol đa chức X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với<br />
Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Trong X các nhóm –OH liên kết với các nguyên tử cacbon cùng<br />
bậc. Nhận xét nào sau đây đúng với X?<br />
A. X tác dụng được với dung dịch NaOH.<br />
B. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức.<br />
C. Trong X có ba nhóm –CH3.<br />
D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.<br />
Câu 30: Thực hiện phản ứng chuyển hóa theo sơ đồ sau: benzen X1 X2 X3 X4 X5<br />
<br />
Với X1, X2, X3 , X4, X5 đều có chứa vòng benzen. X3 không chứa Nitơ. X4 có công thức phân tử là C6H3O7N3<br />
và X5 có công thức phân tử là C6H2O7N3Na. Vậy X2 , X3, X4 và X5 lần lượt là:<br />
A. phenol, natri phenolat , axit picric và natri picrat.<br />
B. phenyl clorua, phenol , axit picric và natri picrat.<br />
C. natri phenolat , phenol, axit picric và natri picrat.<br />
D. phenyl clorua, natri phenolat, axit picric và natri picrat.<br />
<br />