TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN<br />
Tổ Lý – Hóa - KTCN<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 LỚP 11<br />
NĂM HỌC 2014 – 2015<br />
MÔN : VẬT LÝ<br />
<br />
A.MỤC TIÊU KIỂM TRA<br />
1. Kiến thức: Học sinh biết tổng hợp các kiến thức đã học qua đó giáo viên kiểm tra đánh giá sự tiếp<br />
thu kiến thức của học sinh.<br />
2.Thái độ: Qua bài học giúp học sinh yêu thích môn học, thái độ làm bài nghiêm túc, phát huy tính tự<br />
lực của học sinh<br />
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.<br />
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1<br />
MÔN: VẬT LÝ 11 – Chương 1+2+3<br />
Cấp độ<br />
Nhận biết<br />
Thông hiểu<br />
Vận dụng<br />
Cộng<br />
Cấp độ thấp<br />
Cấp độ cao<br />
T<br />
TL<br />
T<br />
TL<br />
T<br />
TL<br />
T<br />
TL<br />
Tên chủ đề<br />
N<br />
N<br />
N<br />
N<br />
- Tính được lực<br />
1. Điện tích<br />
điện tác dụng.<br />
Định luật<br />
Culông<br />
Tổng Số câu:<br />
Tổng số điểm:<br />
Tỉ lệ<br />
2. Cường độ<br />
điện trường<br />
<br />
1<br />
1,0đ<br />
10%<br />
Xác định được<br />
cường độ điện<br />
trường tổng<br />
hợp tại một<br />
điểm.<br />
1<br />
2,0đ<br />
20%<br />
Tính được hiệu<br />
suất của<br />
nguồn.<br />
Tính được điện<br />
năng tiêu thụ.<br />
2<br />
1,5đ<br />
15%<br />
<br />
Tổng Số câu:<br />
Tổng số điểm:<br />
Tỉ lệ<br />
3.Điện năng.<br />
Công suất<br />
<br />
Tổng Số câu:<br />
Tổng số điểm:<br />
Tỉ lệ<br />
4. Điện thế.<br />
Hiệu điện thế<br />
<br />
Tổng Số câu:<br />
Tổng số điểm:<br />
Tỉ lệ<br />
5. ĐL Ôm đối<br />
với toàn<br />
mạch<br />
<br />
-Viết được<br />
biểu thức<br />
liên hệ giữa<br />
E và U.<br />
1<br />
0,5đ<br />
5%<br />
<br />
1<br />
1,0đ<br />
10%<br />
<br />
1<br />
2,0đ<br />
20%<br />
<br />
2<br />
1,5đ<br />
15%<br />
<br />
- Hiểu được<br />
HĐT trong điện<br />
trường.<br />
1<br />
1,0đ<br />
10%<br />
Tính được điện<br />
trở tương<br />
đương, cường<br />
độ dòng điện<br />
và hiệu điện<br />
thế.<br />
<br />
Nhận xét<br />
được độ sáng<br />
của bóng đèn<br />
khi mắc vào<br />
mạch.<br />
Trang 1/5<br />
<br />
Tổng Số câu:<br />
Tổng số điểm:<br />
Tỉ lệ<br />
6. Tụ điện<br />
<br />
7. Dòng điện<br />
trong các môi<br />
trường.<br />
<br />
Tổng Số câu:<br />
Tổng số điểm:<br />
Tỉ lệ<br />
<br />
2<br />
2,0đ<br />
20%<br />
-Tính được<br />
điện tích mà tụ<br />
tích được.<br />
1<br />
1,0đ<br />
10%<br />
-So sánh được<br />
dòng điện trong<br />
kim loại và<br />
trong chất điện<br />
phân.<br />
1<br />
1,5đ<br />
15%<br />
<br />
1<br />
1,0đ<br />
10%<br />
<br />
3<br />
3,0đ<br />
30%<br />
<br />
1<br />
1,0đ<br />
10%<br />
<br />
1<br />
1,5đ<br />
15%<br />
10<br />
10,0đ<br />
100%<br />
<br />
Trang 2/5<br />
<br />
TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN<br />
Tổ Lý – Hóa - KTCN<br />
(Đề gồm 01 trang)<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 LỚP 11<br />
NĂM HỌC 2014 – 2015<br />
MÔN : VẬT LÝ<br />
THỜI GIAN: 45’ (không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
Họ và tên học sinh:.....................................................................<br />
<br />
Lớp: .............................<br />
<br />
A. PHẦN CHUNG (7 điểm)<br />
Câu 1: (1,5đ) Em hãy so sánh về bản chất của dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện<br />
phân.<br />
Câu 2: (1,5đ) Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì? Viết biểu thức liên hệ giữa hiệu điện<br />
thế và cường độ điện trường.<br />
Câu 3: (3,0đ) Cho điện tích điểm q1= 4.10-8C nằm cố định tại điểm A trong không khí.<br />
a. Xác định lực điện do q1 tương tác lên một điện tích điểm q2= -4.10-8C đặt tại B cách A là 20cm.<br />
b. Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích trên gây ra tại điểm C cách A 16cm, cách B 12cm.<br />
B. PHẦN RIÊNG (3 điểm)<br />
(Học sinh học chuong trình nào thì chọn câu hỏi chương trình ấy)<br />
E,r<br />
I. Chương trình cơ bản:<br />
B<br />
Câu 4A: (4,0 đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:<br />
Trong đó: E = 1,2 V, r = 0,1 , R1 = R3 = 2 , R2 = R4 = 4 . Tính:<br />
R1 A R2<br />
R4<br />
a. Điện trở tương đương của mạch.<br />
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế trên MN.<br />
N<br />
c. Nếu thay điện trở R3 bằng một tụ điện có điện dung 20µF thì<br />
M<br />
điện tích của tụ điện là bao nhiêu?<br />
R3<br />
II. Chương trình nâng cao:<br />
ξ,r<br />
R1<br />
A<br />
<br />
R3<br />
<br />
R2<br />
R<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
Câu 4B(4,0 đ). Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có ξ = 12V,<br />
r = 2,7 . Các điện trở : R1 = 3 , R2 = 8 , R3 = 7Ω. Đèn có ghi<br />
(3V – 4,5W)<br />
a. Tính tổng trở của mạch ngoài.<br />
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu suất của<br />
nguồn điện.<br />
c. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích?<br />
d. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 6 giờ 30 phút.<br />
<br />
Trang 3/5<br />
<br />
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM<br />
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
<br />
BIỂU ĐIỂM<br />
<br />
A. PHẦN CHUNG<br />
Câu 1:<br />
* Giống nhau: Đều có hạt tải điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường.<br />
* Khác nhau:<br />
- Kim loại: + Hạt tải điện là electron tự do<br />
+ Chuyển động ngược chiều điện trường.<br />
- Điện phân: + Hạt tải điện là các ion (+) và ion (-)<br />
+ Ion (+) chuyển động cùng chiều điện trường và ion (-) ngược lại.<br />
Câu 2:<br />
- HĐT giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện<br />
công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.<br />
- Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích và độ<br />
lớn của q. (hoặc viết biểu thức U = A/q )<br />
- Biểu thức liên hệ: E = U/d<br />
Câu 3:<br />
Câu a: Lực tương tác giữa 2 điện tích:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Câu b: Vectơ cđđt E1C và E2C do điện tích q1; q2 gây ra tại C có:<br />
- Điểm đặt: Tại C<br />
- Phương, chiều: như hình vẽ<br />
- Độ lớn:<br />
q1<br />
<br />
q1<br />
<br />
.r<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
E2C<br />
<br />
9.109.<br />
<br />
4.10<br />
<br />
0,16 <br />
<br />
C<br />
I<br />
<br />
<br />
EC<br />
<br />
<br />
E2C<br />
<br />
0,5<br />
1,0<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
(hình vẽ)<br />
<br />
q2<br />
B<br />
<br />
14,1.103 (V / m) A<br />
<br />
0,25<br />
<br />
4.108<br />
q2<br />
9<br />
k 2 9.10 .<br />
25.103 (V / m)<br />
2<br />
.r2<br />
0,12 <br />
<br />
0,25<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
- Vectơ cường độ điện trường tổng hợp: EC E1C E2C<br />
<br />
<br />
- Vì AB = 20cm; AC = 16cm; BC = 12cm AB AC BC E1C E2C<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
- Do đó ta có E = E1C + E 2 28,7.103 (V/m)<br />
2C<br />
<br />
0,25<br />
<br />
2<br />
<br />
0,25<br />
0,5<br />
<br />
B. PHẦN RIÊNG<br />
I. Chương trình cơ bản<br />
Câu 4A: Sơ đồ: {(R1 nt R2)//R3} nt R4<br />
a/ - Do R1 nt R2 : R12 = R1+R2 = 6 Ω.<br />
- Do R12 // R3 : R123 = (R12.R4)/(R12 + R3) = 1,5 Ω.<br />
- Do R123 nt R24 : RN = R123 + R4 = 5,5 Ω.<br />
b/ Ta có: + I = E/(RN + r) = 0,21 A.<br />
+ U MN I .R123 0, 21.1, 5 0,315V<br />
c/ Khi thay R3 bởi tụ C thì mạch trở thành: (R1 nt R2 nt R4)<br />
- Ta có: + RN’ = R1 + R2 + R3 = 10 Ω<br />
<br />
1, 2<br />
+ I' '<br />
<br />
0,12 A<br />
RN r 10 0,1<br />
'<br />
+ U C U MN I '. R1 R2 0,12. 2 4 0, 72V<br />
6<br />
<br />
0,5<br />
<br />
<br />
E1C<br />
<br />
8<br />
2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
1,0<br />
<br />
4.108.(4.108 )<br />
q1.q2<br />
9<br />
F k<br />
9.10 .<br />
36.105 ( N )<br />
2<br />
2<br />
.r<br />
0, 2 <br />
<br />
E1C k<br />
<br />
3 điểm<br />
<br />
6<br />
<br />
- Điện tích của tụ: Q C .U C 20.10 .0, 72 14, 4.10 C<br />
<br />
3đ<br />
<br />
1,0<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
Trang 4/5<br />
<br />
II. Chương trình nâng cao<br />
Câu 4B: Sơ đồ: (R1 // R3 ) nt (R2 // RĐ )<br />
Câu a:<br />
- Ta có: RĐ = 2Ω và Iđm = 1,5A<br />
- Do R1 // R3 : R13 = (R1.R3)/(R1 + R3) = 2,1Ω<br />
- Do R2 // RĐ : R2Đ = (R2.RĐ)/(R2 + RĐ) = 1,6Ω<br />
- Do R13 nt R2Đ: RN = R13 + R2Đ = 3,7Ω<br />
Câu b:<br />
- Ta có: I = E/(RN + r) = 1,875 A<br />
UN = I.RN = 6,94 V<br />
Hng = UN /E = 0,578 = 57,8%<br />
Câu c:<br />
- Ta có: I2Đ = I = 1,875A<br />
UĐ = U2Đ = I2Đ.R2Đ = 3V<br />
- Vậy: UĐ = Uđm : Đèn sáng bình thường.<br />
Câu d:<br />
- Ta có: A = UđIđ t = 3.1,5. 23400 =105300 J<br />
<br />
3 điểm<br />
<br />
1,0<br />
(mỗi ý 0,25)<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,5<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,5<br />
1,0<br />
<br />
Lưu ý: Nếu HS giải và lập luận theo cách khác nhưng kết quả vẫn đúng thì vẫn chấm đúng theo biểu<br />
điểm trên.<br />
<br />
Trang 5/5<br />
<br />