intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra định kỳ Hóa học 12 - GV Lâm Vũ Linh

Chia sẻ: Lam Linh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

80
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra định kỳ Hóa học 12 của giáo viên Lâm Vũ Linh biên soạn giúp các bạn lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các bạn thi tốt

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra định kỳ Hóa học 12 - GV Lâm Vũ Linh

  1. Nguoithay.vn GV. LÂM VŨ LINH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ THỜI GIAN 90 PHÚT Câu 1. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 .Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng thanh kẽm sẽ thay đổi như thế nào A. Tăng 0,1 gam B.Tăng 0,01 gam C. Giảm 0,01 gam D.Giảm 0,1 gam Câu 2. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C2H4O2 và C3H6O2. Câu 3. Nhúng một thanh Fe nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M .Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối lượng thanh sắt la 8,8 gam .Nồng độ dung dịch CuSO 4 sau phản ứng là A. 2,3M B.1,8 M C.0,18M D.0,23M Câu 4. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. Câu 5. Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh Fe ra khỏi dung dịch rủa sạch thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 gam .Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO 4 A.0,25M B.2M C.1M D.0,5M Câu 6. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 29,75. B. 27,75. C. 24,25. D. 26,25. Câu 7. Ngâm một lá kẽm vào 100ml dung dịch AgNO3 0,2M đến khi phản ứng kết thúc nhấc thanh kẽm ra khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm sẽ thay đổi như thế nào A. Tăng 3,02 gam B.Giảm 3,02 gam C.Tăng 1,51 gam D.Tăng 1,51 gam Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là : A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. Câu 9. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa một muối sunfat của một kim loại hoá trị II có chứa 4,48 gam ion kim loại +2.Sau phản ứng khối lượng lá kẽm tăng 1,88 gam .Công thức hoá học của muối là A. CuSO4 B.PbSO4 C.NiSO4 D.CdSO4 Câu 10. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Câu 11. Nhúng thanh kim loại X hóa trị II vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO 3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp bằng nhau. Kim loại X đó là: A. Zn B. Al C. Fe D. Cu Câu 12. Cho 5,6 gam bột sắt vào 400ml dung dịch AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,3M.Khuấy dung dịch cho tới khi phản ứng sẩy ra hoàn toàn ,thu được chất rắn A ,dung dịch B.Tính khối lượng chất rắn A A.6,4gam B.9,44gam C.10,72gam D.kết quả khác Câu 13. Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M sau khi phản ứng kết thúc ta thu được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại ).Sau khi thêm NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa TRANG 1
  2. B.Nung B ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,2 gam .Tính m A.0,24 gam B.0,36 gam C.0,12 gam D.0,48 gam Câu 14. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy có m gam kết tủa tạo thành. Giá trị của m là A. 5,35. B. 9,00. C. 10,70. D. 4,50. Câu 15. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOCH=CHCH2CH3. C. HCOOCH CH=CHCH . D. HCOOC(CH )=CHCH Câu 16. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. H-COO-CH3, CH3-COOH. B. CH3-COOH, H-COO-CH3. C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. Câu 17. Cho m gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 .Sau một thời gian nhận thấy nồng độ dung dịch giảm ½ so với ban đầu và thu được chất rắn A có khối lượng m+0,16 gam .Tính m và nồng độ Cu(NO3) ban đầu A.1,12 gam Fe và [Cu(NO3)2]=0,3 M B. 2,24 gam Fe và [Cu(NO3)2]=0,4 M C. 1,12 gam Fe và [Cu(NO3)2]=0,4 M) C. 2,24 gam Fe và [Cu(NO3)2]=0,3 M Câu 18. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là : A. 150 ml. B. 400 ml. C. 200 ml. D. 300 ml. Câu 19. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là : A. 4,4 gam. B. 5,2 gam. C. 8,8 gam. D. 6,0 gam. Câu 20. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm A. một axit và một rượu. B. một este và một rượu. C. một axit và một este. D. hai este. Câu 21. Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. metyl amoniaxetat B. axit β-amonipropionic C. axit α-aminopropionic D. amoni arcrylat Câu 22. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 thấy khối lượng chất răn tăng 64 gam. Nếu cho 11,6 gam X tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 17,20. B. 14,40. C. 22,80. D. 16,34. Câu 23. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3 -COO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-COO-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 24. Chia 14,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Ni, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 21,8 gam muối. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là A. 25,0. B. 17,6. C. 8,8. D. 1,4.
  3. Nguoithay.vn GV. LÂM VŨ LINH Câu 25. Số lượng este thu được khi cho etylen glycol tác dụng với hỗn hợp gồm CH3COOH, HCOOH và CH2=CH-COOH là A. 6. B. 9. C. 12. D. 18. Câu 26. Cho 5,6 gam bột sắt vào 400ml dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,3 M. Khuấy đều dd cho đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và ddB. Khối lượng rắn A là: A. 6,24g B. 7,32g C.8,12g D.9,44g Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 Câu 28. Trộn 2 dd AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M theo thể tích bằng nhau thu được dd X. Thêm 0,828 gam bột Al vào 100ml X được rắn Y và dd Z. Tìm khối lượng Y A. 6,408g B.4,678g C. 2,224g D. Kết quả khác Câu 29. Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29g este đó bằng 1 lượng vừa đủ là 60ml dd KOH 0,25M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dd thu được 1,665g muối khan. CTCT của este là: A. C3H6(COO)2C2H4 B. C4H8(COO)2C2H4 C. C4H8(COOC2H5)2 D. C3H6(COOC2H5)2 Câu 30. Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra este khi A. Giảm nồng độ rượu hay axit. B.Dùng H2SO4 loãng C. Tăng nồng độ chất xúc tác. D. Chưng cất để tách este ra. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 6,3 gam nước và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C4H9NO2 D. C5H11NO2 Câu 32. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đềutác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 33. Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 10,7 gam X tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thấy khối lượng chất răn tăng m gam. Giá trị của m là A. 22,4. B. 34,1. C. 11,2. D. 11,7. Câu 34. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm giấy quư tẩm nước hoá xanh. Chất rắn Y tác dụng với NaOH rắn (CaO, t0 cao) thu được CH4. X có CTCT: A. CH3 – COO – NH4 B. C2H5 – COO – NH4 C. CH3 – COO – H3NCH3 D. HCOONH4 Câu 35. Ngâm một thanh Cu có khối lượng 20 gam trong 100 gam dung dịch AgNO3 4%, sau một thời gian thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng thanh Cu sau phản ứng là A. 10,76 gam. B. 21,52 gam. C. 11,56 gam. D. 20,68 gam.Cho 2,4 g Mg vào dd chứa 0,02 mol Ag+ và 0,15 mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là: A. 11,76g B. 8,56g C. 7,28g D. 2,4g Câu 36. Hoà tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp CuCl2 và Cu(NO3)2 vào H2O thu được dung dịch A .Cho một thanh Mg vào dung dịch A khuấy đều cho tới khi mầu xanh biến mất hoàn toàn .Lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng thanh Mg tăng 0,8 gam .Cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan .Giá trị của m là A. 2,84 gam B.2,48 gam C.2,44 gam D.4,48 gam TRANG 3
  4. Câu 37. Cho 24,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (với tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với CuSO4 một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 0,6 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là A. 11,2 gam. B. 5,6 gam. C. 8,4 gam. D. 4,2 gam. Câu 38. Cho hai chất hữu cơ A, B đều đơn chức có chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử. đốt cháy mỗi chất đều cho nCO2 = nH2O = nO2 đã dùng. Biết A, B đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH. Công thức cấu tạo của A và B là A. HCOOCH3, CH3COOH B. HCHO, CH3COOH C. HCOOCH3, HCOOH D. CH3COOCH3, CH3COOH Câu 39. Để điều chế este C6H5-OCO-CH3, cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây? A. axit benzoic và ancol metylic B. Axit axetic và phenol C. ahidrit axetic và phenol D. axit axetic và ancol benzylic Câu 40. Có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H6O2? A. 3 B.4 C.5 D.6 Câu 41. Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110ml dung dịch HCl 2M được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất trong A cần dùng 140ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0.4. Câu 42. Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau: • Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam kết tủa • Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 273,6 gam B. 102,6 gam C. 136,8 gam D. 205,2 gam Câu 43. Cho 26,4 gam một este đơn chức mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 24,6 gam một muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của este là A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2CH2CH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH(CH3)2 Câu 44. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 8,9 gam. B. 14,3 gam. C. 16,5 gam. D. 15,7 gam. Câu 45. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp A. poli vinylclorua B. polysaccarit C. nilon 6,6 D. protein Câu 46. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn chức X,Y cần 100ml dd NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT thu gọn của X, Y là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5. Câu 47. Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2. Câu 48. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. HOOC-CHO. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. O=CH-CH2-CH2OH.
  5. Nguoithay.vn GV. LÂM VŨ LINH Câu 49. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. B. CH3COOH, C2H2, C2H4. C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. Câu 50. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. TRANG 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2