intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1 dưới đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học sinh lớp 11 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi và giúp quý thầy cô có kinh nghiệm ra đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG  THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2021 ­ 2022 MÔN : GDCD 11 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Họ tên thí sinh.................................................................SBD................... I.TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)      Chọn đáp án đúng . Câu 1. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp   với mục đích của con người được gọi là  A. tư liệu lao động.     B. công cụ lao động. C. đối tượng lao động.  D. tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Tiền được dùng để chi trả sau giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng nào dưới  đây? A. Phương tiện thanh toán.       B. phương tiện  cất trữ.      C.Thước đo giá trị.       D. Phương tiện lưu  thông. Câu 3. Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?  A. Đối tượng lao động.                      B. Tư liệu lao động.  C. Công cụ lao động.                      D. Nguyên vật liệu nhân tạo. Câu 4. Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số  lượng, chất lượng   hàng hoá, được coi là chức năng của thị trường nào dưới đây? A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. Câu 5. Để răn dạy con cháu, ông cha ta từng khẳng định câu “ tấc đất, tấc vàng”. Muốn nói đến yếu tố  nào sau đây của quá trình sản xuất?  A. Sức lao động.             B. Công cụ lao động.          C. Tư liệu lao động.                  D.  Đối tượng lao  động. Câu 6. Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị, giá trị sử dụng.      B. Giá trị thương hiệu.    C. Giá trị trao đổi.      D.  Giá   trị   sử  dụng. Câu 7. Để  khôi phục sản xuất sau khi dịch bệnh lắng xuống, công ty A lên kế  hoạch về  việc nhập   nguyên liệu như sắt, thép, nguyên vật liệu…Những nguyên vật liệu đầu vào mà công ty nhập là đề cập   đến yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất A. Công cụ lao động.     B. Đối tượng lao động.          C. Hệ thống bình chứa.            D.  Kết   cấu   hạ  tầng.  Câu 8. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để  sản   xuất ra hàng hóa đó là nội dung của quy luật A. giá trị. B. thặng dư.                      C. kinh tế. D. sản xuất Câu 9. Chị  A trồng rau sạch để  bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức  năng nào dưới đây? A. Phương tiện thanh toán.                     B. Phương tiện giao dịch. C. Thước đo giá trị.                     D. Phương tiện lưu thông. Câu 10.  Kì nghỉ hè năm nay A tham gia vào tua thăm quan Huế – Đà Nẵng – Hội An . Vậy A đã tham   gia vào loại hàng hóa nào?  A. Ở dạng vật thể.      B. Hữu hình.                C. Không xác định.             D. Dịch vụ. Câu 11: Bà A làm nghề kinh doanh trái cây. Bà luôn nhập các loại trái cây có chất lượng cao, chủng  loại phong phú phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng tiêu dùng, vì thế cửa hàng nhà bà lúc nào cũng  đông khách. Việc làm của bà A là vận dụng chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Thông tin.                     B. Điều tiết.                 C. Lưu thông.            D. Thực hiện. Câu 12. Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong 
  2. khi thời gian lao động xã hội cần thiết để  sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản   xuất của ông A sẽ  A. có thể bù đắp được chi phí.           B. thu được lợi nhuận.          C. hoà vốn.       D. thua lỗ. II. PHẦN TỰ LUẬN  (7.0 điểm ) Câu 1. (3.0 điểm )  Em hãy nêu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? Theo em trong các yếu tố  đó, yếu tố nào là quan trọng nhất? Tại sao? Câu 2. (4.0 điểm) Phân tích các chức năng của tiền tệ. Em đã vận dụng được những chức năng nào   của tiền tệ trong đời sống? ...................Hết....................... ĐÁP ÁN  A .   TRẮC NGHIỆM:  (3 điểm )      Câu  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án  C A B A D A B A D D A D  B .   PHẦN TỰ LUẬN  : (7 điểm ) Nội dung trình bày Điểm Câu 1 Em hãy nêu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? Theo em trong các   3.0 yếu tố đó, yếu tố nào là quan trọng nhất? Tại sao? * Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất 0,5 ­ Sức lao động. ­ Đối tượng lao động. ­ Tư liệu lao động. * Theo em trong các yếu tố đó, yếu tố nào là quan trọng nhất? Tại sao? ­ Trong các yếu tố  của quá trình sản xuất sức lao động là yếu tố  quan trọng   0,5 nhất. 1,0 + Vì trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng  tạo của con người. 1,0 + Một quốc gia không giàu về  tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn có thể  trở  thành một cường quốc kinh tế, nếu ở đó có chất lượng sức lao động cao. => Một xã hội muốn có nhiều của cải vật chất phải thường xuyên chăm lo  phát triển nguồn lực con người; khôi phục và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,  môi trường; sử dụng các yếu tố sản xuất một cách hợp lí và có hiệu quả nhất.  Vì vậy, việc thường xuyên rèn luyện, học tập để nâng cao hiệu quả lao động  và góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường là trách nhiệm của mọi  công dân. Câu 2. Phân tích các chức năng của tiền tệ? Người ta bán hàng lấy tiền rồi dùng  4.0 tiền để mua hàng hóa mình cần là thể hiện chức năng nào của tiền tệ? * Phân tích các chức năng của tiền tệ. ­ Thước đo giá trị:  + Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa. 1.0 + giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá  cả của hàng hóa. + giá cả của hàng hóa được quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hóa; giá trị  của tiền tệ; quan hệ cung­ cầu hàng hóa. ­ Phương tiện lưu thông:  0,5 +  Khi tiền làm môi giới trung gian trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công  thức: H­T­H ­ Phương tiện cất trữ:  0,5
  3. Nội dung trình bày Điểm + Khi tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần thì đem ra mua  hàng + Để thực hiện chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị, tức là  tiền đúc bằng vàng, hay những của cải bằng vàng. ­ Phương tiện thanh toán:  + Khi tiền được dùng để chi trả sau giao dịch mua bán như: trả tiền mua chịu  0,5 hàng hóa, trả nợ, nộp thuế… ­ Tiền tệ thế giới:  1,0 + Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi biên giới quốc gia. + Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác  nên phải  là tiền vàng hoặc tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế + Việc trao đổi tiền của nước này với tiền của nước khác được tiến hành theo  tỷ giá hối đoái. 0.5 * Những chức năng của tiền tệ mà em thực hiện trong đời sống đó là:  chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện thanh toán khi đi mua  hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0