Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
lượt xem 1
download
Các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20212022 Môn: LỊCH SỬ LỚP 10 Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cấp độ TNK TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Q Tên Chủ đề Chủ Biết được điều Nêu Trình bày Vai trò của Đánh đề 1 kiện tự nhiên, được được điều những giá XÃ sự phát triển những kiện tự thành tựu ,nhận HỘI kinh tế, thế chế thành tựu nhiên, sự văn hóa cổ xét về CỔ chính trị và văn hóa phát triển đại đối với những thành tựu văn của các kinh tế, nền văn thành ĐẠI hóa của các quốc gia thế chế minh của tựu văn quốc gia cổ đại cổ đại chính trị loài người. hóa phương Đông phương và thành So sánh phương và các quốc gia Đông và tựu văn điều kiện Tây đạt cổ đại phương các quốc hóa của tự nhiên, sự được, Tây. gia cổ các quốc phát triển đóng đại gia cổ đại kinh tế, góp của phương phương chính trị văn hóa Tây. Đông và của các phương các quốc quốc gia cổ Tây cho gia cổ đại đại Phương nền văn phương Đông với minh Tây. phương nhân Tây. loại. Số Số câu :3 Số câu :1 Số câu: 3 Số câu: 3 Số Số câu: câu Số điểm: Số điểm: Số điểm Số điểm câu:1 TN: 9; Số 1,0đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ Số TL: 2 điểm điểm: Điểm : Tỉ lệ 1,0đ 6,0đ % .Chủ Biết được Trình bày So sánh sự . đề 2 những nét chính được tình khác nhau TRUN các triều đại hình văn giữa các G phong kiến hóa, tư triều đại QUỐ Trung Quốc. tưởng tôn phong kiến Biết được giáo của Trung C những thành tựu Trung Quốc. về PHON văn hóa Trung Quốc thời chính trị, G Quốc thời phong kinh tế. KIẾN phong kiến. kiến. Ảnh hưởng Đặc điểm của văn hóa của chế Trung Quốc Trang 1/33 Mã đề thi 601
- độ phong đối với kiến trung Việt Nam? Quốc qua Liên hệ các thời quá trình đại. xâm lược Nét nổi của Trung bật của Quốc đối văn hóa với Việt Trung Nam. Quốc trên các lĩnh vực. Số Số câu:3 Số câu:6 Số câu: 3 Số câu: câu Số điểm: 1,0đ Số điểm: Số điểm: TN: 12; Số 2,0đ 1,0đ điểm: điểm 4,0 Tỉ lệ % Tổng Số câu: TN: 6 Số câu: TN: 9 Số câu: TN: 6 Số câu: TL: 1 Số số Số câu: TL: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 2,0đ Số điểm: 1,0đ câu: câu : Số điểm: 4 30% 20% 10% TN: 23 40% 21; Tổng TL: 2 số Số điểm : điểm: 10 10 Tỉ lệ 100% Trang 2/33 Mã đề thi 601
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 601 Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ớp: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Ai Cập là A. Đấu trường Rôma. B. Tử cấm thành. C. Vạn lí trường thành. D. Kim tự tháp. Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Minh? A. Khởi nghĩa Tây Sơn. B. Khởi nghĩa Lam Sơn. C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Lí Bí. Câu 3: Tư tưởng nào sau đây chiếm địa vị độc tôn trong xã hội phong kiến Trung Quốc? A. Nho giáo. B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Lão giáo Câu 4: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Nô lệ. B. Thợ thủ công. C. Nông dân công xã. D. Thương nhân. Câu 5: Quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc được hình thành dựa trên sự bóc lột của A. địa chủ với nông dân. B. quí tộc với nông dân. C. địa chủ với nông dân tự canh. D. Địa chủ với nông dân lĩnh canh. Câu 6: Triều đại nào đánh dấu sự xác lập của chế độ phong kiến ở Trung Quốc? A. Hán. B. Tần. C. Minh. D. Đường. Câu 7: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là A. nhiều quốc gia có thành thị. B. mỗi thành thị là một quốc gia. C. nền kinh tế phát triển ở thành thị. D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia. Câu 8: Sự ra đời chữ viết là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại vì A. đó là những kí hiệu đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa. B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay. C. có hệ thống chữ viết gồm nhiều nét, ghép các nét theo quy ước để thành từ. D. khả năng ghép chữ linh hoạt thành từ và ứng dụng rộng rãi đến ngày nay. Câu 9: Đặc điểm chung của tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại và tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại là gì? A. Số lượng đông đảo nhất trong xã hội. B. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị. C. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng. D. Số lượng đông và có địa vị trong xã hội. Câu 10: Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu? A. Thủ công nghiệp. B. Nông nghiệp và chăn nuôi. C. Thương nghiệp. D. Thương nghiệp và chăn nuôi. Trang 3/33 Mã đề thi 601
- Câu 11: Vì sao nói đến thời kì Hi Lạp và Rôma các hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học? A. Có tính hệ thống. B. Ảnh hưởng đến nhiều nước. C. Độ chính xác và khái quát cao. D. Đạt nhiều thành tựu. Câu 12: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Làm nghề thủ công nghiệp B. Trồng lúa nước. C. Chăn nuôi. D. Trị thuỷ. Câu 13: Phát minh nào dưới đây thuộc về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? A. Chữ viết. B. Thuốc nổ. C. La bàn. D. Thuyền buồm. Câu 14: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Nô lệ với chủ nô. B. Nông dân với địa chủ. C. Nông dân với quí tộc. D. Chủ nô với nông dâ Câu 15: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn? A. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. B. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy. C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. D. Đất đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. Câu 16: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Tây được hình thành ở A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. C. vùng ven biển Địa Trung Hải. D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu . Câu 17: Bốn phát minh quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền văn minh thế giới là A. giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng. B. giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt. C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác. Câu 18: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao vào triều đại nào? A. Thời Đường. B. Thời Minh. C. Thời Tống. D. Thời Hán. Câu 19: Các quốc gia Phương Đông cổ đại ra đời với thể chế nhà nước nào? C. Chế độ phong D. Chuyên chế cổ A. Quân chủ lập hiến. B. Dân chủ chủ nô. kiến. đại. Câu 20: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc về kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến? A. Việt Nam. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Thái Lan . Câu 21: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ C. Hệ chữ cái A, B, A. Chữ tượng hình. B. Chữ tượng ý. D. Chữ tượng thanh. C. II. TỰ LUẬN (3,0điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy cho biết đôi nét về điều kiện tự nhiên ở phương Đông cổ đại. Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì? Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, vì sao 4 phát minh quan trọng về: Giấy, La bàn, kĩ thuật in và thuốc súng là những cống hiến lớn của nhân dân Trung Quốc cho văn minh thế giới? HẾT Trang 4/33 Mã đề thi 601
- Trang 5/33 Mã đề thi 601
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 602 Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ớp: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của nhà nước A. độc tài quân sự. B. dân chủ chủ nô. C. chuyên chế cổ đại. D. dân chủ tập quyền. Câu 2: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho giáo của Trung Quốc? A. Nhật Bản. B. Campuchia. C. Việt Nam. D. Thái Lan . Câu 3: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Trung Quốc là A. Ngọ môn. B. Tử cấm thành. C. tường thành quanh cung điện. D. Vạn lí trường thành. Câu 4: Cư dân cổ đại phương Tây sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu? A. Thương nghiệp và thủ công nghiệp. B. Thủ công nghiệp. C. Trồng trọt, chăn nuôi. D. Thương nghiệp và chăn nuôi. Câu 5: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là A. nhiều quốc gia có thành thị. B. mỗi thành thị là một quốc gia. C. nền kinh tế phát triển ở thành thị. D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia. Câu 6: Mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa được hình thành và phát triển dưới triều đại nào ở Trung Quốc? A. Hán. B. Đường. C. Minh. D. Tần. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Hán? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Lam Sơn. C. Khởi nghĩa Lí Bí. D. Khởi nghĩa Tây Sơn. Câu 8: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Nô lệ với chủ nô. B. Nông dân với quí tộc. C. Chủ nô với nông dân. D. Nông dân với địa chủ. Câu 9: Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Vua, quý tộc, nô lệ. B. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã. C. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. D. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. Câu 10: Phát minh nào dưới đây không thuộc văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? A. Kỹ thuật in B. Thuyền buồm. C. Thuốc súng. D. Giấy. Câu 11: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông được hình thành ở A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu . C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. D. vùng ven biển Địa Trung Hải. Trang 6/33 Mã đề thi 602
- Câu 12: Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió. B. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa. D. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. Câu 13: Các quốc gia Phương Tây cổ đại ra đời với thể chế nhà nước nào? A. Dân chủ chủ nô. B. Chuyên chế cổ đại. C. Chế độ phong kiến. D. Quân chủ lập hiến. Câu 14: Cơ sở nào để văn hóa cổ đại Hilạp và Rôma đạt đến trình độ sáng tạo cao hơn trước? A. Tiếp nhận nhiều nền văn hóa khác nhau. B. Việc sử dụng kim loại và giao lưu khu vực. C. Ảnh hưởng của địa hình và truyền thống tiếp nhận cởi mở. D. Việc sử dụng đồ sắt và tiếp xúc với biển. Câu 15: Ở Địa Trung Hải không thể hình thành những quốc gia rộng lớn như ở phương Đông do điều kiện A. đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt. B. không có đồng bằng. C. địa hình chủ yếu là đồi núi, bị chia cắt. D. không có những con sông lớn. Câu 16: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó với ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Trồng lúa nước. B. Trị thuỷ. C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản về nghệ thuật kiến trúc giữa phương Tây so với phương Đông thời cổ đại? A. Yêu cầu cao về kĩ thuật. B. Đạt đến sự tinh tế, tuyệt mỹ. C. Chất liệu kiến trúc bằng đá. D. Gắn liền với đời sống tâm linh. Câu 18: Đặc điểm chung của tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại và tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại là gì? A. Số lượng đông đảo nhất trong xã hội. B. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng. C. Số lượng đông và có địa vị trong xã hội. D. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị. Câu 19: Chữ viết của người Phương Đông cổ đại ra đời từ nhu cầu A. phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị B. ghi chép và trao đổi kiến thức. C. lưu giữ và trao đổi kiến thức. D. ghi chép và lưu giữ kiến thức. Câu 20: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ D. Hệ chữ cái A, B, A. Chữ tượng thanh. B. Chữ tượng hình. C. Chữ tượng ý. C. Câu 21: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Tây là A. Nông dân công xã. B. Nô lệ. C. Thợ thủ công. D. Thương nhân. II. TỰ LUẬN (3,0điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy cho biết đôi nét về điều kiện tự nhiên ở phương Tây cổ đại. Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì? Trang 7/33 Mã đề thi 602
- Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, vì sao 4 phát minh quan trọng về: Giấy, La bàn, kĩ thuật in và thuốc súng là những cống hiến lớn của nhân dân Trung Quốc cho văn minh thế giới? HẾT Trang 8/33 Mã đề thi 602
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 603 Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ớp: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Nô lệ. B. Nông dân công xã. C. Thợ thủ công. D. Thương nhân. Câu 2: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ B. Hệ chữ cái A, B, A. Chữ tượng thanh. C. Chữ tượng ý. D. Chữ tượng hình. C. Câu 3: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Nông dân với quí tộc. B. Nông dân với địa chủ. C. Chủ nô với nông dân. D. Nô lệ với chủ nô. Câu 4: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Ai Cập là B. Vạn lí trường A. Kim tự tháp. C. Tử cấm thành. D. Đấu trường Rôma. thành. Câu 5: Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu? A. Thương nghiệp. B. Thương nghiệp và chăn nuôi. C. Nông nghiệp và chăn nuôi. D. Thủ công nghiệp. Câu 6: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Trị thuỷ. B. Trồng lúa nước. C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp Câu 7: Sự ra đời chữ viết là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại vì A. đó là những kí hiệu đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa. B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay. C. có hệ thống chữ viết gồm nhiều nét, ghép các nét theo quy ước để thành từ. D. khả năng ghép chữ linh hoạt thành từ và ứng dụng rộng rãi đến ngày nay. Câu 8: Quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc được hình thành dựa trên sự bóc lột của A. quí tộc với nông dân. B. địa chủ với nông dân tự canh. C. địa chủ với nông dân. D. Địa chủ với nông dân lĩnh canh. Câu 9: Bốn phát minh quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền văn minh thế giới là A. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác. B. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt. D. giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng. Câu 10: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn? A. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. B. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy. Trang 9/33 Mã đề thi 603
- C. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. D. Đất đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. Câu 11: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là A. mỗi thành thị là một quốc gia. B. nhiều quốc gia có thành thị. C. nền kinh tế phát triển ở thành thị. D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia. Câu 12: Phát minh nào dưới đây thuộc về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? A. Chữ viết. B. Thuốc nổ. C. La bàn. D. Thuyền buồm. Câu 13: Các quốc gia Phương Đông cổ đại ra đời với thể chế nhà nước nào? C. Chế độ phong D. Chuyên chế cổ A. Quân chủ lập hiến. B. Dân chủ chủ nô. kiến. đại. Câu 14: Tư tưởng nào sau đây chiếm địa vị độc tôn trong xã hội phong kiến Trung Quốc? A. Phật giáo B. Nho giáo. C. Đạo giáo D. Lão giáo Câu 15: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Tây được hình thành ở A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. C. vùng ven biển Địa Trung Hải. D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu . Câu 16: Triều đại nào đánh dấu sự xác lập của chế độ phong kiến ở Trung Quốc? A. Hán. B. Minh. C. Đường. D. Tần. Câu 17: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao vào triều đại nào? A. Thời Đường. B. Thời Minh. C. Thời Tống. D. Thời Hán. Câu 18: Đặc điểm chung của tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại và tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại là gì? A. Số lượng đông và có địa vị trong xã hội. B. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị. C. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng. D. Số lượng đông đảo nhất trong xã hội. Câu 19: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc về kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến? A. Việt Nam. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Thái Lan . Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Minh? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Lí Bí. C. Khởi nghĩa Lam Sơn. D. Khởi nghĩa Tây Sơn. Câu 21: Vì sao nói đến thời kì Hi Lạp và Rôma các hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học? A. Có tính hệ thống. B. Ảnh hưởng đến nhiều nước. C. Độ chính xác và khái quát cao. D. Đạt nhiều thành tựu. II. TỰ LUẬN (3,0điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy cho biết đôi nét về điều kiện tự nhiên ở phương Đông cổ đại. Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì? Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, vì sao 4 phát minh quan trọng về: Giấy, La bàn, kĩ thuật in và thuốc súng là những cống hiến lớn của nhân dân Trung Quốc cho văn minh thế giới? HẾT Trang 10/33 Mã đề thi 603
- Trang 11/33 Mã đề thi 603
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 604 Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ớp: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Cư dân cổ đại phương Tây sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu? A. Thương nghiệp và thủ công nghiệp. B. Trồng trọt, chăn nuôi. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp và chăn nuôi. Câu 2: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Tây là A. Thương nhân. B. Nô lệ. C. Thợ thủ công. D. Nông dân công xã. Câu 3: Cơ sở nào để văn hóa cổ đại Hilạp và Rôma đạt đến trình độ sáng tạo cao hơn trước? A. Ảnh hưởng của địa hình và truyền thống tiếp nhận cởi mở. B. Việc sử dụng kim loại và giao lưu khu vực. C. Việc sử dụng đồ sắt và tiếp xúc với biển. D. Tiếp nhận nhiều nền văn hóa khác nhau. Câu 4: Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của nhà nước A. dân chủ tập quyền. B. độc tài quân sự. C. dân chủ chủ nô. D. chuyên chế cổ đại. Câu 5: Phát minh nào dưới đây không thuộc văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? A. Thuốc súng. B. Giấy. C. Thuyền buồm. D. Kỹ thuật in Câu 6: Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. B. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa. D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió. Câu 7: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Nô lệ với chủ nô. B. Nông dân với quí tộc C. Chủ nô với nông dân. D. Nông dân với địa chủ. Câu 8: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là A. mỗi thành thị là một quốc gia. B. nền kinh tế phát triển ở thành thị. C. nhiều quốc gia có thành thị. D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia. Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản về nghệ thuật kiến trúc giữa phương Tây so với phương Đông thời cổ đại? A. Gắn liền với đời sống tâm linh. B. Đạt đến sự tinh tế, tuyệt mỹ. C. Chất liệu kiến trúc bằng đá. D. Yêu cầu cao về kĩ thuật. Câu 10: Ở Địa Trung Hải không thể hình thành những quốc gia rộng lớn như ở phương Đông do điều kiện A. địa hình chủ yếu là đồi núi, bị chia cắt. B. không có đồng bằng. C. đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt. D. không có những con sông lớn. Trang 12/33 Mã đề thi 604
- Câu 11: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Hán? A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lí Bí. D. Khởi nghĩa Tây Sơn. Câu 12: Các quốc gia Phương Tây cổ đại ra đời với thể chế nhà nước nào? A. Chế độ phong B. Chuyên chế cổ C. Dân chủ chủ nô. D. Quân chủ lập hiến. kiến. đại. Câu 13: Chữ viết của người Phương Đông cổ đại ra đời từ nhu cầu A. phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị B. ghi chép và trao đổi kiến thức. C. lưu giữ và trao đổi kiến thức. D. ghi chép và lưu giữ kiến thức. Câu 14: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Trung Quốc là A. Tử cấm thành. B. Vạn lí trường thành. C. tường thành quanh cung điện. D. Ngọ môn. Câu 15: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó với ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Trồng lúa nước. B. Chăn nuôi. C. Trị thuỷ. D. Làm nghề thủ công nghiệp Câu 16: Mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa được hình thành và phát triển dưới triều đại nào ở Trung Quốc? A. Hán. B. Minh. C. Tần. D. Đường. Câu 17: Đặc điểm chung của tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại và tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại là gì? A. Số lượng đông đảo nhất trong xã hội. B. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng. C. Số lượng đông và có địa vị trong xã hội. D. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị. Câu 18: Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. B. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã. C. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. D. Vua, quý tộc, nô lệ. Câu 19: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ D. Hệ chữ cái A, B, A. Chữ tượng thanh. B. Chữ tượng hình. C. Chữ tượng ý. C. Câu 20: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho giáo của Trung Quốc? A. Việt Nam. B. Thái Lan . C. Campuchia. D. Nhật Bản. Câu 21: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông được hình thành ở A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu . C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. D. vùng ven biển Địa Trung Hải. II. TỰ LUẬN (3,0điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy cho biết đôi nét về điều kiện tự nhiên ở phương Tây cổ đại. Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì? Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, vì sao 4 phát minh quan trọng về: Giấy, La bàn, kĩ thuật in và thuốc súng là những cống hiến lớn của nhân dân Trung Quốc cho văn minh thế giới? Trang 13/33 Mã đề thi 604
- HẾT Trang 14/33 Mã đề thi 604
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 605 Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ớp: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc được hình thành dựa trên sự bóc lột của A. quí tộc với nông dân. B. địa chủ với nông dân lĩnh canh. C. địa chủ với nông dân tự canh. D. địa chủ với nông dân. Câu 2: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Trị thuỷ. B. Trồng lúa nước. C. Làm nghề thủ công nghiệp D. Chăn nuôi. Câu 3: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Thợ thủ công. B. Thương nhân. C. Nô lệ. D. Nông dân công xã. Câu 4: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn? A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy. B. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. D. Đất đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. Câu 5: Bốn phát minh quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền văn minh thế giới là A. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. B. giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng. C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt. D. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác. Câu 6: Sự ra đời chữ viết là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại vì A. đó là những kí hiệu đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa. B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay. C. có hệ thống chữ viết gồm nhiều nét, ghép các nét theo quy ước để thành từ. D. khả năng ghép chữ linh hoạt thành từ và ứng dụng rộng rãi đến ngày nay. Câu 7: Tư tưởng nào sau đây chiếm địa vị độc tôn trong xã hội phong kiến Trung Quốc? A. Phật giáo B. Nho giáo. C. Đạo giáo D. Lão giáo Câu 8: Các quốc gia Phương Đông cổ đại ra đời với thể chế nhà nước nào? C. Chế độ phong D. Chuyên chế cổ A. Quân chủ lập hiến. B. Dân chủ chủ nô. kiến. đại. Câu 9: Triều đại nào đánh dấu sự xác lập của chế độ phong kiến ở Trung Quốc? A. Hán. B. Minh. C. Đường. D. Tần. Câu 10: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ C. Hệ chữ cái A, B, A. Chữ tượng thanh. B. Chữ tượng hình. D. Chữ tượng ý. C. Trang 15/33 Mã đề thi 605
- Câu 11: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Nông dân với địa chủ. B. Chủ nô với nông dân. C. Nông dân với quí tộc. D. Nô lệ với chủ nô. Câu 12: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là A. mỗi thành thị có nhiều quốc gia. B. nền kinh tế phát triển ở thành thị. C. mỗi thành thị là một quốc gia. D. nhiều quốc gia có thành thị. Câu 13: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Ai Cập là A. Đấu trường Rôma. B. Kim tự tháp. C. Tử cấm thành. D. Vạn lí trường thành. Câu 14: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Tây được hình thành ở A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. C. vùng ven biển Địa Trung Hải. D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu . Câu 15: Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu? A. Thương nghiệp. B. Thương nghiệp và chăn nuôi. C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp và chăn nuôi. Câu 16: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao vào triều đại nào? A. Thời Đường. B. Thời Minh. C. Thời Tống. D. Thời Hán. Câu 17: Đặc điểm chung của tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại và tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại là gì? A. Số lượng đông và có địa vị trong xã hội. B. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị. C. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng. D. Số lượng đông đảo nhất trong xã hội. Câu 18: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc về kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến? A. Việt Nam. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Thái Lan . Câu 19: Vì sao nói đến thời kì Hi Lạp và Rôma các hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học? A. Độ chính xác và khái quát cao. B. Ảnh hưởng đến nhiều nước. C. Có tính hệ thống. D. Đạt nhiều thành tựu. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Minh? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Lí Bí. C. Khởi nghĩa Lam Sơn. D. Khởi nghĩa Tây Sơn. Câu 21: Phát minh nào dưới đây thuộc về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? A. Chữ viết. B. Thuốc nổ. C. La bàn. D. Thuyền buồm. II. TỰ LUẬN (3,0điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy cho biết đôi nét về điều kiện tự nhiên ở phương Đông cổ đại. Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì? Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, vì sao 4 phát minh quan trọng về: Giấy, La bàn, kĩ thuật in và thuốc súng là những cống hiến lớn của nhân dân Trung Quốc cho văn minh thế giới? Trang 16/33 Mã đề thi 605
- HẾT Trang 17/33 Mã đề thi 605
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 606 Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ớp: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là A. mỗi thành thị là một quốc gia. B. mỗi thành thị có nhiều quốc gia. C. nền kinh tế phát triển ở thành thị. D. nhiều quốc gia có thành thị. Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. B. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. C. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió. D. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa. Câu 3: Cư dân cổ đại phương Tây sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu? A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp và chăn nuôi. C. Thương nghiệp và thủ công nghiệp. D. Trồng trọt, chăn nuôi. Câu 4: Ở Địa Trung Hải không thể hình thành những quốc gia rộng lớn như ở phương Đông do điều kiện A. không có đồng bằng. B. đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt. C. địa hình chủ yếu là đồi núi, bị chia cắt. D. không có những con sông lớn. Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản về nghệ thuật kiến trúc giữa phương Tây so với phương Đông thời cổ đại? A. Đạt đến sự tinh tế, tuyệt mỹ. B. Yêu cầu cao về kĩ thuật. C. Chất liệu kiến trúc bằng đá. D. Gắn liền với đời sống tâm linh. Câu 6: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Nô lệ với chủ nô. B. Nông dân với quí tộc. C. Chủ nô với nông dân. D. Nông dân với địa chủ. Câu 7: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Trung Quốc là A. Tử cấm thành. B. Vạn lí trường thành. C. tường thành quanh cung điện. D. Ngọ môn. Câu 8: Chữ viết của người Phương Đông cổ đại ra đời từ nhu cầu A. phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị B. ghi chép và trao đổi kiến thức. C. lưu giữ và trao đổi kiến thức. D. ghi chép và lưu giữ kiến thức. Câu 9: Mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa được hình thành và phát triển dưới triều đại nào ở Trung Quốc? A. Hán. B. Minh. C. Tần. D. Đường. Câu 10: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Tây là A. Thương nhân. B. Nông dân công xã. C. Nô lệ. D. Thợ thủ công. Trang 18/33 Mã đề thi 606
- Câu 11: Cơ sở nào để văn hóa cổ đại Hilạp và Rôma đạt đến trình độ sáng tạo cao hơn trước? A. Việc sử dụng kim loại và giao lưu khu vực. B. Việc sử dụng đồ sắt và tiếp xúc với biển. C. Ảnh hưởng của địa hình và truyền thống tiếp nhận cởi mở. D. Tiếp nhận nhiều nền văn hóa khác nhau. Câu 12: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Hán? A. Khởi nghĩa Tây Sơn. B. Khởi nghĩa Lí Bí. C. Khởi nghĩa Lam Sơn. D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Câu 13: Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của nhà nước A. chuyên chế cổ đại. B. dân chủ tập quyền. C. dân chủ chủ nô. D. độc tài quân sự. Câu 14: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó với ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Trồng lúa nước. B. Chăn nuôi. C. Trị thuỷ. D. Làm nghề thủ công nghiệp Câu 15: Phát minh nào dưới đây không thuộc văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? A. Thuốc súng. B. Giấy. C. Kỹ thuật in D. Thuyền buồm. Câu 16: Đặc điểm chung của tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại và tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại là gì? A. Số lượng đông đảo nhất trong xã hội. B. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng. C. Số lượng đông và có địa vị trong xã hội. D. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị. Câu 17: Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. B. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. C. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã. D. Vua, quý tộc, nô lệ. Câu 18: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ D. Hệ chữ cái A, B, A. Chữ tượng hình. B. Chữ tượng thanh. C. Chữ tượng ý. C. Câu 19: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông được hình thành ở A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu . B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. D. vùng ven biển Địa Trung Hải. Câu 20: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho giáo của Trung Quốc? A. Việt Nam. B. Thái Lan . C. Campuchia. D. Nhật Bản. Câu 21: Các quốc gia Phương Tây cổ đại ra đời với thể chế nhà nước nào? A. Chế độ phong B. Chuyên chế cổ C. Dân chủ chủ nô. D. Quân chủ lập hiến. kiến. đại. II. TỰ LUẬN (3,0điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy cho biết đôi nét về điều kiện tự nhiên ở phương Tây cổ đại. Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì? Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, vì sao 4 phát minh quan trọng về: Giấy, La bàn, kĩ thuật in và thuốc súng là những cống hiến lớn của nhân dân Trung Quốc cho văn minh thế giới? Trang 19/33 Mã đề thi 606
- HẾT Trang 20/33 Mã đề thi 606
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì lớp 4 năm 2015-2016
22 p | 935 | 113
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2015-2016 - Trường THPT Nam Trực
16 p | 498 | 40
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Ba Đình
1 p | 52 | 4
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
7 p | 26 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
22 p | 44 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
18 p | 57 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
7 p | 76 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
14 p | 30 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 33 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p | 40 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p | 35 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 52 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 26 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p | 36 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 33 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam
1 p | 43 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đăk Lăk
7 p | 36 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn