intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Xuân Ninh (Đề số 01)

Chia sẻ: Diệp Khinh Châu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi giứa học kì 2 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu “Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Xuân Ninh (Đề số 01)”. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Xuân Ninh (Đề số 01)

  1. 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 30% Vận dụng; 0% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 12 câu hỏi nhận biết, 8 câu thông hiểu, 8 câu vận dụng), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 3,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm; Thông hiểu: 1 điểm; Vận dụng: 1 điểm) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: KHTN LỚP 7 T C Nội Mức Tổng Tỉ lệ % điểm T h dun độ ủ g/ đánh đ đơn giá ề/ vị TNK T C kiế Q ự h n lu ư thứ ậ ơ c n n Nhiều lựa “Đúng - T chọn Sai” r g ả l ờ i n g ắ n Biết Hiểu V Biết Hiểu V Biết Hiểu Vậ Biết Hiểu V Biết Hiểu V ận ận n ận ận dụ dụ dụ dụ dụ
  2. ng ng ng ng ng 1 Trao 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 4 3 3 100% đổi chấ t và chu yển hóa năn g lượ ng ở sin h vật (3 3 tiêt ) T 4 4 4 4 2 2 4 2 2 4 4 4 16 12 12 40 ổ n g s ố c â u / s ố ý Tổng số điểm 3,0 2,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 10 Tỉ lệ % 30 20 20 30 40 30 30 100% b) Bản đặc tả Nội Mức Số ý dung Yêu cầu cần đạt TL/số Câu hỏi độ và đơn câu hỏi TN vị đánh giá
  3. TN TL TN TL (Số (Câu (Câu (Số ý) câu) số) số) 9. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (33 tiết) - Khái – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và 1 C1 quát trao chuyển hoá năng lượng. đổi chất và chuyển hoá năng Nhận lượng – Nêu được vai trò của khí khổng biết 1 C13a + Vai trò trao đổi chất và chuyển – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, 1 C2 hoá hô hấp tế bào. C13b năng lượng +
  4. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong 1 C3 thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). – Mô tả được một cách tổng quát quá trình Chuyển quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá hoá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. năng Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ câu hỏi TN và đơn vị Yêu cầu cần đánh giá đạt TN TL TN TL kiến thức (Số (Câu (Câu (Số ý) câu) số) số) lượng ở tế – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô bào hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được 1 C13c ● Quang khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng hợp chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân ● Hô hấp giải. – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh tế bào dưỡng đối với cơ thể sinh vật. - Trao đổi + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt chất và động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát chuyển hoá 4 C17 hơi nước; năng + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến lượng trao đổi nước + Trao đổi và các chất dinh dưỡng ở thực vật;
  5. – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. khí – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các 1 C4 chất dinh dưỡng, + Trao đổi lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ và đơn vị Yêu cầu cần câu hỏi TN đánh giá đạt TN TL TN TL kiến thức (Số (Câu (Câu (Số ý) câu) số) số) nước + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con 4 C15 và đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của các cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; chất + Trình bày được con đường trao đổi nước và dinh nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở dưỡng người); ở + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh sinh vật ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao 1 C5 Thông đổi khí qua khí hiểu khổng của lá. – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí 1 C6 khổng, nêu được Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ câu hỏi TN
  6. và đơn vị đánh giá Yêu cầu cần TN TL TN đạt TL kiến thức (Số (Câu (Câu (Số ý) câu) số) số) chức năng của khí khổng .– Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con 1 C7 đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự 6 2 C18 C8 vận chuyển các C14b chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích 2 2 C19 C9 được ý nghĩa C11 Vận thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh dụng quang hợp ở cây xanh. – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ câu hỏi TN và đơn vị Yêu cầu cần đánh giá đạt kiến thức TN TL TN TL (Số (Câu (Câu (Số ý) câu) số) số) – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận 2 C13d chuyển nước C14d và lá thoát hơi nước
  7. – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi 2 C10 chất và chuyển C12 hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). Đề kiểm tra
  8. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II HUYỆN XUÂN TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS XUÂN NINH Môn Khoa học tự nhiên lớp 7 THCS ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề (Đề khảo sát gồm: 03 trang) PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án trả lời. Câu 1. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại môi trường các chất thải là quá trình A. trao đổi chất. B. chuyển hóa năng lượng. C. quang hợp. C. cảm ứng của sinh vật. Câu 2. Các yếu tố môi trường không ảnh hưởng đến quang hợp là A. nước. B. ánh sáng. C.carbon dioxide. D. oxygen. Câu 3. Để bảo quản hạt lúa, hạt ngô, hạt đỗ, hạt lạc người ta dùng cách nào? A. Phơi khô. B. Làm lạnh. C. Để nơi ẩm ướt. D. Ngâm trong nước. Câu 4. Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá? A. Chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ và nước. D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. Câu 5. Cho các đặc điểm sau đây: (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. (2) Tốc độ thoát hơi nước nhanh. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. (4) Tốc độ thoát hơi nước chậm. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có những đặc điểm nào? A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4) Câu 6. Trong quang hợp, khí khổng mở có vai trò Giúp hơi nước, O được giải phóng ra ngoài không khí và CO khuếch tán vào tế A. 2 2 bào lá. Giúp hơi nước và O hấp thụ vào tế bào lá và khí CO thải ra môi trường. B. 2 2 Giúp thoát hơi nước và tạo điều kiện cho khí CO và O đi vào bên trong tế bào lá. C. 2 2 D. Hơi nước thoát ra ngoài làm tăng nhiệt độ của lá cây. Câu 7. Ở người, khi hít khí vào, không khí đi qua đường dẫn khí vào đến phổi sẽ cung cấp khí gì cho tế bào? A. CO . B. C. C. O . D. He. 2 2 Câu 8. Nước và chất khoáng hòa tan từ môi trường ngoài được hấp thụ vào rễ, tiếp tục
  9. vận chuyển lên thân và lá theo A. mạch rây. B. mạch gỗ. C. Vỏ cây. D. mạch máu. Câu 9. Cây xanh thường được trồng nhiều ở các thành phố lớn, lý do nào dưới đây đúng nhất? A. Làm đẹp cảnh quan. B. Hấp thụ bụi và khí CO₂, đồng thời cung cấp O₂. C. Cung cấp gỗ và nguyên liệu làm giấy. D. Giảm cường độ ánh sáng mặt trời. Câu 10. Điều gì xảy ra nếu cây không được cung cấp đủ nước? A. Cây vẫn quang hợp bình thường. B. Cây không thể thoát hơi nước qua lá. C. Cây sẽ giảm tốc độ quang hợp, dẫn đến kém phát triển. D. Không ảnh hưởng đến cây. Câu 11.Trong thực tiễn, người ta ứng dụng kiến thức về quang hợp để làm gì? A. Xây dựng hệ thống thoát nước cho đất. B. Cải tạo đất trồng lúa. C. Tăng sản lượng cây trồng thông qua việc cung cấp ánh sáng và khí CO₂. D. Bảo quản thực phẩm lâu hơn. Câu 12: Khi đưa cây đi trông nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước? A. Nhúng ngập cây vào nước. B. Tỉa bớt cành, lá. C. Cắt ngắn rễ. D. Tưới đẫm nước cho cây. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai: Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13: a. Khí khổng có vai trò hấp thụ CO₂ cho cây quang hợp. b. Quá trình quang hợp không cần ánh sáng vẫn xảy ra. c. Quá trình hô hấp tế bào tạo ra CO₂. d. Ở vùng khí hậu lạnh, cây sẽ tăng tốc độ thoát hơi nước. Câu 14: a. Thoát hơi nước ở lá giúp cây hút nước và chất dinh dưỡng. b. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. c. Quang hợp xảy ra ở tất cả các bộ phận của cây. d. Cắt tỉa lá cây hợp lý giúp cây tăng hiệu quả quang hợp. PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 15 đến câu 16. Câu 15: Dựa vào nhu cầu sử dụng nước và con đường trao đổi nước ở động vật, em hãy cho biết: a. Đa số động vật và con người lấy nước vào cơ thể qua mấy đường? b. Theo khuyến nghị năm 2012 của Viện dinh dưỡng quốc gia, trẻ em ở tuổi vị thành
  10. niên cần 40 mL nước/ 1kg thể trọng mỗi ngày. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính số lít nước mà một học sinh lớp 7 có cân nặng 45kg cần uống trong một ngày? c. Sự đào thải nước chủ yếu qua mấy đường? d. Ở người, nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể? Câu 16: Dựa vào những hiểu biết về quang hợp ở cây xanh, em hãy cho biết: a. Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng đến quang hợp? b. Cây xanh quang hợp tốt nhất ở khoảng nhiệt độ nào? c. Khi hàm lượng khí CO2 vượt quá bao nhiêu % thì cây có thể ngộ độc? d. Dựa vào nhu cầu về cường độ ánh sáng có thể chia thực vật thành mấy nhóm? PHẦN IV. Tự luận: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các bài tập sau: Câu 17. Nêu các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật. Câu 18. Quan sát Hình 30.2, mô tả con đường vận chuyển các chất trong cây? Câu 19. Bà ngoại của Mai có một mảnh vườn nhỏ trước nhà. Bà đã gieo hạt rau cải ở vườn. Sau một tuần, cây cải đã lướn và chen chúc nhau. Mai thấy bà nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau, mai không hiểu được tại sao bà lại làm thế. Em hãy giải thích cho bạn Mai hiểu ý nghĩa việc làm của bà. -------------------------------------------HẾT--------------------------------
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2- KHTN 7 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A A D A B A A C B B C C B PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai( 2,0 điểm): Mỗi câu: Đúng 1 ý được 0,1đ; đúng 2 ý được 0,25đ; đúng 3 ý được 0,5đ; đúng 4 ý được 1đ Câu 13 14 Đáp án a) đúng b) sai a) đúng b) đúng c) đúng d) sai c) sai d) sai PHẦN III. Trả lời ngắn ( 2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 15: a. 2 b. 1,8 lít c. 2 d. 70% Câu 16: a. 4 b. 25 - 35 c. 0,2%. d. 2 PHẦN IV: Tự luận: (3,0 điểm) Câu 17 (1 điểm) - Độ ẩm của đất, hàm lượng khí O trong đất. 2 0,25 điểm - Ánh sáng 0,25 điểm - Nhiệt độ 0,25 điểm - Độ ẩm không khí 0,25 điểm Câu 18. (1,5 điểm) - Mạch gỗ + Hướng vận chuyển chủ yếu: Từ rễ lên thân 0,25 điểm và lá cây ( dòng đi lên) + Chất được vận chuyển: Nước và muối 0,25 điểm khoáng hòa tan
  12. + Nguồn gốc của chất được vận chuyển: Từ 0,25 điểm môi trường bên ngoài hấp thụ vào rễ. - Mạch rây + Hướng vận chuyển chủ yếu: Từ lá cây đến 0,25 điểm nơi cần sử dụng hoặc bộ phận dự trữ của cây (hạt, củ, quả) + Chất được vận chuyển: Chất hữu cơ 0,25 điểm + Nguồn gốc của chất được vận chuyển: 0,25 điểm Được tổng hợp trong quá trình quang hợp của cây. Câu 19 ( 0,5 điểm) Nếu để cây cải với mật độ quá dày sẽ ảnh hưởng đến việc cung cấp chất dinh dưỡng và nước cho cây, dẫn đến cây bị thiếu dinh dưỡng, thiếu nước (0,25đ); cây bị che lấp lẫn nhau, không nhận đủ ánh sáng để quang hợp (0,25đ) khiến cây sinh trưởng kém, còi cọc. Do đó, khi cây mọc với mật độ quá dà thì nên tỉa bớt để cây có đủ ánh sáng và nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2- KHTN 7 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A B D A A A C A C D B B C PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai( 2,0 điểm): Mỗi câu: Đúng 1 ý được 0,1đ; đúng 2 ý được 0,25đ; đúng 3 ý được 0,5đ; đúng 4 ý được 1đ Câu 13 14
  13. Đáp án a) đúng b) đúng a) đúng b) sai c) sai d) đúng c) sai d) đúng PHẦN III. Trả lời ngắn ( 2,0 điểm) Câu 15: a. 4 ( 0,25điểm) b. 3 ( 0,25điểm) c. Hạt kín ( 0,25điểm) Câu 16: a. 6 ( 0,25điểm) b. Động vật có vú ( thú) ( 0,25điểm) c. Vì cá heo và cá voi đẻ con và nuôi con bằng sữa. ( 0,5điểm) Câu 17: Không tiếp xúc( 0,25điểm) PHẦN IV: Tự luận: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 18 - Vai trò với tự nhiên: Duy trì và ổn định sự sống trên Trái Đất 0,25 điểm (0,75 đ) - Vai trò đối với con người + Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người thông qua việc cung cấp ổn định nguồn nước, lương thực , thực phẩm; đồng thời tạo ra môi trường sống thuận lợi cho con người. 0,25 điểm + Tạo nên các cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp phục vụ tham quan giải trí, nghỉ dưỡng + Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu qua việc làm giảm ảnh hưởng của thiên tai và khí hậu khắc nghiệt 0,25 điểm ( Lưu ý: HS dùng cách diễn đạt khác vẫn cho điểm) Câu 19 Rêu Rêu thủy sinh, rêu tản, rêu tường 0,25 điểm (1 điểm) Dương xỉ Dương xỉ thân gỗ, dương xỉ sừng hươu, lông cu li 0,25 điểm Hạt trần Thông, Phi lao, vạn tuế 0,25 điểm Hạt kín Hoa hồng, cây tre, cam 0,25 điểm Câu 20 Một số động vật ngành Chân khớp là cua, tôm, cào cào, châu (0,75 chấu, .... 0,25 điểm điểm) b, - Biện pháp phòng chống sâu bọ có hại mà an toàn cho môi 0,25 điểm trường là phải bảo vệ sâu bọ có ích. Có thể dùng biện pháp cơ giới để diệt sâu bọ hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu độc hại 0,25 điểm -Ví dụ: Dùng bẫy đèn để bắt các loại sâu rầy hại mùa màng; nuôi ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân. Câu 21 - Lực tiếp xúc 0,25 điểm (0,5điểm) .- Biểu diễn đúng lực 0,25 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
79=>1