Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 486
lượt xem 0
download
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 486 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như kiến thức của mình trong môn GDCD, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 486
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016 2017 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ Môn: Giáo dục công dân lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 486 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản riêng B. tài sản chung C. tình cảm D. nhân thân. Câu 2: Bạn Lan cho rằng “Pháp luật chỉ là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội”. Nhận định này xuất phát từ A. bản chất của pháp luật B. vai trò của pháp luật. C. chức năng của pháp luật. D. đặc trưng của pháp luật. Câu 3: Thi hành pháp luật là các cá nhân tổ chức A. thực hiện nghĩa vụ, chủ động làm những điều phải làm theo quy định của pháp luật. B. không làm những điều mà pháp luật cấm. C. đấu tranh chống lại hành vi tham nhũng. D. làm những điều mà pháp luật cho phép làm. Câu 4: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc B. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền. C. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước D. quyền bình đẳng giữa các công dân. Câu 5: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật A. xâm phạm tới các quy định trong nội bộ trường học B. xâm phạm tới quan hệ sản xuất và kinh doanh. C. xâm phạm tới các quan hệ trong cơ quan được quy định trong nội quy cơ quan. D. xâm phạm tới quan hệ lao động, công vụ nhà nước, do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ. Câu 6: Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 3 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. B. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động. C. Bình đẳng trong việc sử dụng người lao động. D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 7: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào vi phạm pháp luật hành chính ? A. Phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người. B. Lợi dụng chức vụ, chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước C. Tháo trộm ốc vít trên đường ray tàu hỏa D. Đánh người gây thương tích, gây tổn hại sức khỏe dưới 11%. Trang 1/5 Mã đề thi 486
- Câu 8: Các chương trình phát triển kinh tế xã hội do Nhà nước ban hành đối với vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. giáo dục B. chính trị. C. văn hóa D. kinh tế. Câu 9: Về bản chất, thực hiện pháp luật là việc các cá nhân , cơ quan, tổ chức thực hiện các hành vi A. đúng đắn. B. hợp pháp. C. phù hợp. D. chính đáng. Câu 10: Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của A. đại đa số nhân dân lao động. B. giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức D. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về hình thức C. giai cấp công nhân. D. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. Câu 11: Hình thức chuyển công tác khác khi xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước do pháp luật hành chính bảo vệ được áp dụng với người có hành vi A. vi phạm hình sự. B. vi phạm kỷ luật. C. vi phạm hành chính. D. vi phạm dân sự. Câu 12: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Câu 13: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. C. đều có nghĩa vụ như nhau. D. đều có quyền như nhau. Câu 14: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội. C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. Câu 15: Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với mọi người vi phạm hình sự từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên ? A. Từ đủ 12 tuổi trở lên. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 16: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật? A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền. C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện. D. Pháp luật bảo đảm sự phát triển của xã hội. Câu 17: Giám đốc công ty A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị HoA. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại công ty làm việC. Trong trường hợp này pháp luật đã A. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ. B. đáp ứng nhu cầu nguyện vọng của chị Hoa C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị Hoa D. bảo vệ quyền và lợi ích của phụ nữ. Câu 18: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. Trang 2/5 Mã đề thi 486
- C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. Câu 19: Nghĩa vụ mà công dân phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là A. vi phạm pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí. C. nghĩa vụ pháp lí. D. thực hiện pháp luật. Câu 20: Vi phạm hình sự là những hành vi A. cản trở sự phát triển của xã hội. B. đe dọa sự an toàn của xã hội. C. nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. D. gây khó khăn cho xã hội. Câu 21: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết , thì: A. vi phạm quy tắc đạo đức B. vi phạm pháp luật hình sự. C. phải chịu trách niệm hình sự. D. bị dư luận xã hội lên án. Câu 22: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo? A. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau. B. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm. C. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước Câu 23: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra ? A. Từ đủ 12 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 24: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị. xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân ? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về quyền lao động. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 25: Cơ sở sản xuất, kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường có nghĩa là đã thực hiện páp luật theo hình thức nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 26: Hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thực hiện pháp luật D. vi phạm pháp luật Câu 27: Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình độ A. Chính trị giữa các dân tộc B. Phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau C. Kinh tế giữa các dân tộc D. Văn hóa giữa các dân tộc Trang 3/5 Mã đề thi 486
- Câu 28: Khẳng định:” Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ? A. Luật tố tụng hình sự. B. Luật tố tụng dân sự. C. Bộ luật dân sự. D. Hiến pháp. Câu 29: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự ? A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác B. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất. C. Lái xe máy đi ngược đường 1 chiều. D. Xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Câu 30: Cảnh sát giao thông xử lý đúng luật việc A đi xe máy ngược chiều và gây tan nạn là biểu hiện rõ nhất đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ? A. Tính chặt chẽ về nội dung B. Tính chặt chẽ về hình thức C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính quyền lực, bắt buộc chung Câu 31: Nam công dân từ 18 đến 25 tuổi, phải thực hiện nghĩa vụ quân sự thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 32: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong lao động ? A. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. B. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước C. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. D. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. Câu 33: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. văn hóa Câu 34: Biểu hiện nào dưới đây không phải dấu hiệu của vi phạm pháp luật? A. Người vi phạm pháp luật phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện C. Là hành vi trái pháp luật D. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi Câu 35: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Quốc hội. B. Chính phủ. C. Tòa án D. Nhà nước Câu 36: Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện A. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. quyền bình đẳng về tín ngưỡng. Câu 37: Tình trạng sức khỏe và tâm lý là căn cứ để xác định A. năng lực trách nhiệm pháp lý. B. mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm. C. lỗi cố ý và lỗi vô ý. D. các loại vi phạm pháp luật. Câu 38: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động ? A. Thực hiện giao kết trực tiếp. B. Không trái với quy định pháp luật. Trang 4/5 Mã đề thi 486
- C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Dân chủ, tự giác, tự do. Câu 39: Câu nào dưới đây không phải đặc trưng cơ bản của pháp luật? A. Pháp luật mang bản chất giai cấp. B. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến. C. Pháp luật mang tính quyền lực và bắt buộc chung. D. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức Câu 40: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm chính trị. B. trách nhiệm xã hội. C. trách nhiệm pháp lí. D. trách nhiệm kinh tế. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 486
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
4 p | 31 | 3
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 193
5 p | 36 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 132
5 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 295
5 p | 72 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 168
5 p | 85 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 159
5 p | 44 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 397
5 p | 31 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 329
5 p | 60 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 227
5 p | 30 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 152
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 363
5 p | 26 | 0
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 261
5 p | 36 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn