intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 487

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

37
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 487 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như kiến thức của mình trong môn GDCD, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 487

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ­ NĂM HỌC 2016 ­2017  TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ  Môn: Giáo dục công dân lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 487 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai,  giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân ? A. Bình đẳng về quyền lao động. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 2: Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. B. Mọi công dân đều được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý  theo quy định của pháp luật. C. Mọi công dân đều thực hiện nghĩa vụ như nhau. D. Mọi công dân nếu vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau. Câu 3: Dân tộc trong khái niệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là A. một bộ phận dân cư của quốc gia B. các dân tộc trong cùng một khu vực C. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa Câu 4: Anh N thường xuyên đi làm muộn và tự  ý nghỉ  làm không lý do. Trong trường hợp   này, anh N đã A. vi phạm hành chính. B. vi phạm kỷ luật. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự. Câu 5: Việc đảm bảo tỉ  lệ  thích hợp người dân tộc thiểu số  trong các cơ  quan quyền lực  của Nhà nước thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị. C. quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa D. quyền bình đẳng giữa các công dân trong công việc chung của Nhà nước Câu 6: Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện một cách   cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. thực hiện pháp luật . B. trách nhiệm pháp lí. C. tuân thủ pháp luật D. vi phạm pháp luật. Câu 7:  Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về  .hành vi vi   phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về trách nhiệm chính trị. B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm xã hội. Câu 8: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Đi ngược đường 1 chiều.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 487
  2. B. Tụ tập và gây rối trật tự công cộng. C. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. D. Cướp giật dây chuyền, túi xách của người đi đường. Câu 9: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và A. áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức B. được áp dụng chung cho tất cả mọi công dân. C. đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước D. đảm bảo thực hiện bằng hệ thống pháp luật. Câu 10: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của  ông T. Hành vi của ông A vi phạm pháp luật nào dưới đây ? A. Dân sự. B. Kỷ luật. C. Hành chính. D. Hình sự. Câu 11: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát  huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc   đều bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục D. tự do tín ngưỡng. Câu 12: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. D. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. Câu 13: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi ­ lanh bằng bao nhiêu? A. Dưới 50 cm. B. 90 cm. C. Trên 90 cm. D. Từ 50 cm đến 70 cm. Câu 14: Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể  công dân bình đẳng về A. chịu trách nhiệm pháp lí. B. thực hiện quyền. C. chịu trách nhiệm pháp luật. D. thực hiện nghĩa vụ. Câu 15: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. tự do lựa chọn việc làm. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong tuyển dụng lao động. Câu 16: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện thực hiện pháp luật với hình thức   áp dụng pháp luật? A. UBND phường chấp nhận đơn xin đăng ký kết hôn của anh T và chị H. B. Người kinh doanh có trách nhiệm bảo vệ môi trường. C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Công dân thực hiện quyền học tập. Câu 17: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. Câu 18: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi  vi phạm do mình gây ra? A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 14 tuổi trở lên. D. Từ đủ 12 tuổi trở lên. Câu 19: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ? A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 487
  3. B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh. C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định  của pháp luật. D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước Câu 20: Việc anh A bị  xử  phạt hành chính vì mở  cơ  sở  kinh doanh nhưng không chịu nộp   thuế là thể hiện A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật. B. tính xác định chặt chẽ về nội dung của pháp luật. C. tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật. D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Câu 21: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là A. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. B. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng. C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái. Câu 22: Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt  ẩu nên đâm vào anh K. Hậu quả là anh K bị  chấn thương và tổn hại sức khỏe 31%; xe máy của anh K bị  hỏng nặng. Trường hợp này,  trách niệm pháp lí mà anh M phải chịu là A. hình sự và hành chính. B. dân sự và hành chính. C. hình sự và dân sự. D. kỉ luật và dân sự. Câu 23: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện bản chất của A. giai cấp công nhân và đại đa số nhân dân lao động. B. giai cấp công nhân và đội ngũ trí thức C. giai cấp công nhân và các giai cấp khác D. giai cấp công nhân. Câu 24: Bản chất xã hội của pháp luật được thể hiện A. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội. B. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội. C. pháp luật bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động. D. pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự  phát triển của xã hội. Câu 25: Bức tường nhà chi H bị hư hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi   được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ   dã cho xây mới lại bức tường nhà chi H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào   dưới đây? A. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân. B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. C. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Câu 26: Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được  đảm bảo chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện A. ưu tiên đối với lao động nữ. B. bất bình đẳng đối với lao động nam. C. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. bất bình đẳng giới.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 487
  4. Câu 27: Công dân đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là hình thức A. sử dụng pháp luật B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật Câu 28:  Một trong những nội dung về  bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là   mọi  người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 29: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính truyền thống. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 30: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tín ngưỡng ? A. Xem bói để biết tương lai của mình. B. Yểm bùa để đuổi điềm xui. C. Không ăn trứng trước khi đi thi. D. Thờ cúng ông bà, tổ tiên. Câu 31: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định  của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong A. lao động. B. sản xuất. C. mua­ bán. D. kinh doanh. Câu 32: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm A. dân sự. B. kỉ luật. C. hình sự. D. hành chính Câu 33: Đối tượng nào sau đây chỉ  chịu trách nhiệm hình sự  về  tội phạm rất nghiêm trọng   do cố ý ? A. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. Người đủ 18 tuổi. C. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 34: Học sinh đến trường học tập là biểu hiện của hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 35: Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức A. thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. không làm những điều mà pháp luật cấm. C. thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. D. làm những điều mà pháp luật cho phép. Câu 36: “Pháp luật là là hệ  thống các quy tắc xử  sự  chung do nhà nước ban hành và được  bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước” là khẳng định về A. vai trò của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật. C. khái niệm pháp luật. D. chức năng của pháp luật. Câu 37: Anh H bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh   H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản chung. B. tình cảm. C. nhân thân. D. tài sản riêng. Câu 38: Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta? A. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại. B. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo. C. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. D. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo. Câu 39: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền  bình đẳng giữa vợ và chồng                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 487
  5. A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ về việc làm. C. trong quan hệ tài sản. D. trong quan hệ tình cảm. Câu 40: Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật ? A. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. B. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh. C. Đi xe hàng hai, hàng ba cản trở các phương tiện khác D. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 487
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0