intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016 - THPT Trường Xuân

Chia sẻ: Lê 11AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016 của trường THPT Trường Xuân để làm quen với cách thức ra đề, các dạng câu hỏi để chuẩn bị tốt hơn về phần kiến thức và kỹ năng cho những lần kiểm tra tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016 - THPT Trường Xuân

Trường THPT Trường Xuân<br /> <br /> GV: Trần Minh Khải<br /> <br /> ĐT: 0919 150 718<br /> <br /> BIÊN SOẠN ĐỀ THI HỌC KỲ I KHỐI 12 NĂM HỌC 2016 – 2017<br /> ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017, MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN<br /> I. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I<br /> Cấp độ<br /> <br /> Vận dụng<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông<br /> hiểu<br /> <br /> 4 câu<br /> <br /> 6 câu<br /> <br /> Cấp độ<br /> thấp<br /> 3 câu<br /> <br /> Bài 4: Quyền bình đẳng của<br /> công dân trong một số lĩnh vực<br /> đời sống xã hội<br /> <br /> 4 câu<br /> <br /> 6 câu<br /> <br /> 4 câu<br /> <br /> Bài 6: Công dân với các quyền<br /> tự do cơ bản<br /> <br /> 4 câu<br /> <br /> 4 câu<br /> <br /> 3 câu<br /> <br /> 3, 0 điểm<br /> <br /> 4, 0 điểm<br /> <br /> Chủ đề<br /> Bài 1: Pháp luật với đời sống<br /> <br /> Tổng số điểm: 10<br /> <br /> Cấp<br /> độ cao<br /> 1 câu<br /> 1 câu<br /> <br /> 3, 0 điểm<br /> <br /> * Đề thi có 40 câu, mỗi câu 0,25 điểm<br /> * Đáp án:<br /> <br /> Câu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> Đáp<br /> án<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> Câu<br /> <br /> 21<br /> <br /> 22<br /> <br /> 23<br /> <br /> 24<br /> <br /> 25<br /> <br /> 26<br /> <br /> 27<br /> <br /> 28<br /> <br /> 29<br /> <br /> 30<br /> <br /> 31<br /> <br /> 32<br /> <br /> 33<br /> <br /> 34<br /> <br /> 35<br /> <br /> 36<br /> <br /> 37<br /> <br /> 38<br /> <br /> 39<br /> <br /> 40<br /> <br /> Đáp<br /> án<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> A<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> Trang 2<br /> <br /> Trường THPT Trường Xuân<br /> <br /> GV: Trần Minh Khải<br /> <br /> TRƯỜNG THPT TRƯỜNG XUÂN<br /> GV: Trần Minh Khải<br /> ĐT: 0919 150 718<br /> <br /> ĐT: 0919 150 718<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017<br /> MÔN GDCD 12<br /> THỜI GIAN LÀM BÀI 50 PHÚT<br /> <br /> Học sinh chọn phương án đúng nhất bằng cách khoanh tròn các câu sau:<br /> Câu 1: Pháp luật là :<br /> A. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa<br /> phương.<br /> B. Hệ thống các văn bản pháp luật do Quốc hội ban hành và thực hiện .<br /> C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện<br /> bằng quyền lực nhà nước.<br /> D. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống hằng ngày.<br /> Câu 2: Nhà nước quản lý xã hội bằng nhiều phương tiện khác nhau nhưng chỉ có một<br /> phương tiện hữu hiệu nhất là:<br /> A. Pháp luật<br /> B. Đạo đức<br /> C. Chủ trương, đường lối<br /> D: Tổ chức, kế hoạch<br /> Câu 3 : Pháp luật mang bản chất gi?<br /> A. Giai cấp<br /> B. Nhà nước<br /> C. Xã hội<br /> <br /> D. Giai cấp và xã hội<br /> <br /> Câu 4: Pháp luật là phương tiện để công dân:<br /> A. Sống tự do, dân chủ.<br /> B. Công dân phát triển toàn diện.<br /> C. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ.<br /> D. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.<br /> Câu 5. Pháp luật mang bản chất của giai cấp chủ nô. Qui định quyền lực vô hạn của<br /> chủ nô, vô quyền của giai cấp nô lệ là kiểu nhà nước:<br /> A. Chiểm hữu nô lệ<br /> B. Phong kiến<br /> C. Tư bản chủ nghĩa<br /> D. Xã hội chủ nghĩa<br /> Câu 6: Bản chất pháp luật phục vụ lợi ích của Vua, quan lại, địa chủ là kiểu nhà nước<br /> A. Chiểm hữu nô lệ<br /> B. Phong kiến<br /> C. Tư bản chủ nghĩa<br /> D. xã hội chủ nghĩa<br /> Câu 7: Bản chất pháp luật phục vụ lợi ích của giai cấp tư sản là kiểu nhà nước<br /> A. Chiểm hữu nô lệ<br /> B. Phong kiến<br /> C. Tư bản chủ nghĩa<br /> D. xã hội chủ nghĩa<br /> Câu 8: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của:<br /> A: Cán bộ công chức nhà nước<br /> B: Giai cấp công nhân.<br /> C: Nhà nước<br /> D: Giai cấp công nhân và nhân dân lao động<br /> Câu 9: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:<br /> <br /> A. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.<br /> B. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.<br /> C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.<br /> Trang 3<br /> <br /> Trường THPT Trường Xuân<br /> <br /> GV: Trần Minh Khải<br /> <br /> ĐT: 0919 150 718<br /> <br /> D. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.<br /> Câu 10: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản qui phạm pháp luật?<br /> A: Hiến pháp và Luật<br /> B: Nội quy nhà trường và Điều lệ Đoàn thanh niên CSHCM<br /> C: Nghị định chính phủ<br /> D: Pháp lệnh và Quyết định của chủ tịch nước<br /> Câu 11: Anh Phan Minh Hiếu đi xe máy trên đường đúng luật giao thông đường bộ<br /> trong lúc cơn mưa vừa tạnh, bất ngờ phía sau anh một đoạn có xe máy chạy cùng chiều do<br /> anh Trần Văn Minh lái đâm thẳng vào xe máy của anh Hiếu làm anh Hiếu bị ngà và chấn<br /> thương ở đầu và chân. Anh Phan Minh Hiếu yêu cầu anh Minh bồi thường thiệt hại về sức<br /> khỏe và tài sản. Anh Minh không đồng ý, lấy lý do trời mưa trơn trợt anh không làm chủ tay<br /> lái nên xảy ra tai nạn ngoài ý muốn.<br /> Qua sự việc trên Anh Phan Minh Hiếu căn cứ các văn bản qui phạm pháp luật về hành<br /> chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, ….. để làm gì?<br /> A: Đòi lại công bằng cho anh<br /> B: Xử lý anh Minh có hành vi vi phạm pháp luật.<br /> C: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.<br /> D: Bồi thường mọi thiệt hại về sức khỏe cho mình<br /> Câu 12: Mọi người khi tham gia giao thông đến ngã ba, tư đường mà vượt đèn đỏ sẽ bị<br /> xử phạt hành chính bất kỳ ai vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lý nghiêm theo qui định của<br /> pháp luật. Hành vi xử phạt hành chính nêu trên được thể hiện qua đặc trưng nào của pháp<br /> luật?<br /> A. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.<br /> B. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.<br /> C. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.<br /> D. Pháp luật mang tính công bằng trong xã hội<br /> Câu 13: Hà nghe bạn Lan nói có nhiều qui định của pháp luật rất gần gũi với cuộc sống<br /> đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi<br /> trường…Chẳng hạn pháp luật bảo vệ môi trường nghiêm cấm hành vi thải chất thải chưa<br /> được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và chất độc, chất phóng xạ, chất nguy hại khác vào<br /> đất, nguồn nước…. Hà liền hỏi Lan từ những qui định này pháp luật mang bản chất gi?<br /> A: Giai cấp và thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền<br /> B: Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị<br /> C: Giai cấp cầm quyển mà nhà nước là đại diện<br /> D: Xã hội và bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.<br /> Câu 14: Hoa và Thắng yêu nhau đã được hai năm và hai người bàn chuyện kết hôn với<br /> nhau. Thế nhưng bố của chị Hoa thì lại muốn chị kết hôn với anh Tuấn là người cùng xóm<br /> vì anh Tuấn có nhiều điều kiện tốt hơn anh Thắng, nên đã kiên quyết phản đối việc này.<br /> Không những thế, bố của chị Hoa còn tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị Hoa cứ nhất<br /> định xin kết hôn với anh Thắng.<br /> Thuyết phục mãi với bố không được, chị Hoa đã nói: “ Nếu bố cản trở con kết hôn là<br /> bố vi phạm pháp luật đấy”. Ông hỏi lại chị Hoa “ Tao là bố, tao có quyền quyết định việc<br /> kết hôn của chúng mày”. Khi ấy chị Hoa trả lời: “ Bố ơi! Khoản 1, Điều 36. Hiến pháp 2013<br /> qui định: Nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ,<br /> Trang 4<br /> <br /> Trường THPT Trường Xuân<br /> <br /> GV: Trần Minh Khải<br /> <br /> ĐT: 0919 150 718<br /> <br /> một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. Và điểm b, khoản 2, Điều 5<br /> Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có qui định: Cấm các hành vi như: cưỡng ép kết hôn,<br /> lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn. Bố cản trở hôn nhân của con là bố vi phạm pháp luật rồi<br /> đấy.<br /> Trong trường hợp trên, pháp luật rất cần thiết cho mỗi công dân, đặc biệt là trong việc<br /> kết hôn của Thắng và Hoa. Vì các văn bản qui phạm pháp luật đều có sự thống nhất với<br /> nhau và không được trái nhau, điều đó pháp luật có những đặc trưng gì?<br /> A. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.<br /> B. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.<br /> C. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.<br /> D. Pháp luật mang tính công bằng trong xã hội<br /> Câu 15: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt<br /> trong gia đình. Điều này được thể hiện trong quan hệ<br /> A: Nhân thân và tài sản<br /> B; Tài sản chung<br /> C: Tài sản riêng<br /> D: Vợ chồng<br /> Câu 16: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là<br /> A: Mọi công dân đều có quyền tự do tìm kiếm việc làm theo sở thích của mình<br /> B: Tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao<br /> kết trực tiếp giữa người lao động và sử dụng lao động<br /> C; Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển<br /> dụng<br /> D: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp<br /> với khả năng của mình…<br /> Câu 17: Mục đích của kinh doanh là:<br /> A: Tìm kiếm thị trường<br /> B: Sinh lợi nhuận<br /> C: Mở rộng đầu tư sản xuất<br /> D: Nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh<br /> Câu 18: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:<br /> A: Mọi doanh nghiệp đều nộp thuế ở mức độ như nhau<br /> B: Mọi các nhân tổ chức đều có quyền và nghĩa vụ kinh doanh như nhau<br /> C: Moi công dân đều có quyền tự do kinh doanh<br /> D: Mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ<br /> trong kinh doanh theo qui định của pháp luật.<br /> Câu 19: Biểu hiện bình đẳng trong hôn nhân là:<br /> A: Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công<br /> việc lớn trong gia đình<br /> B: Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các<br /> khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình<br /> C: Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công<br /> việc trong gia đình<br /> D: Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian<br /> sinh con<br /> <br /> Trang 5<br /> <br /> Trường THPT Trường Xuân<br /> <br /> GV: Trần Minh Khải<br /> <br /> ĐT: 0919 150 718<br /> <br /> Câu 20: Pháp luật về hôn nhân và gia đình nước ta đã phát huy được truyền thống của<br /> dân tộc về tình nghĩa vợ chồng, vừa khắc phục được tư tưởng phong kiến lạc hậu, trọng nam<br /> khinh nữ . Điều đó được thể thể hiện qua<br /> A: Bình đẳng giữa vợ và chồng<br /> B: Bình đẳng giữa cha mẹ và con<br /> C: Bình đẳng giữa ông bà và cháu:<br /> D: Bình đẳng giữa anh, chị, em:<br /> Câu 21: Pháp luật nước ta vẫn thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng và có<br /> quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình. Đó là tài sản mà mỗi người có:<br /> A; Trước khi kết hôn, người thân tặng, cho riêng trong thời kỳ hôn nhân<br /> B; Được bố mẹ vợ và chồng cho trong ngày cưới<br /> C: Sau khi kết hôn người chồng có mở công ty chi nhánh riêng<br /> D: Được trúng số kiến thiết của người chồng<br /> Câu 22: Những việc làm nào sau đây biểu hiện bình đẳng trong hôn nhân và gia đình<br /> A: Tình trạng bạo lực gia đình nạn nhân là phụ nữ và trẻ em<br /> B: Trong gia đình người vợ không được bàn những vấn đề liên quan đến tài sản<br /> C: Vì tài sản thừa kế mà anh chị em ruột hại nhau<br /> D: Cha mẹ không xúi giục con làm việc trái đạo đức, trái pháp luật<br /> Câu 23: Một trong biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ<br /> nhân thân:<br /> A: Người chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi ở<br /> B: Phụ nữ phải lo việc gia đình và giáo dục con cái<br /> C: Cả hai vợ chồng cùng có quyền quyết định nơi ở<br /> D: Vợ chồng trẻ sống chung với cha mẹ phải có sự đồng ý của cha mẹ khi lựa chọn nơi<br /> ở.<br /> Câu 24: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh<br /> doanh. Có nghĩa là:<br /> A: Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký<br /> B: Tự chủ để nâng cao hiệu quả cạnh tranh<br /> C: Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh<br /> D: Tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm<br /> “Anh em như thể tay chân<br /> Rách lành đùm bọc khó khăn đỡ đần”<br /> Câu ca dao trên nói về quan hệ gì?<br /> A: Hôn nhân và gia đình<br /> B: Nhân thân và tài sản<br /> C: Giữa người với người<br /> D: Ruột thịt, máu mủ<br /> Câu 25:<br /> <br /> Câu 26: Anh Bình đã trúng tuyển vào làm việc cho Công ty X và được mời đến Công<br /> ty để thỏa thuận với giám đốc về kí kết hợp đồng lao động. Theo đó anh sẽ làm việc tại công<br /> ty với thời hạn xác định. Tuy nhiên, khi xem bản hợp đồng anh không thấy ghi rõ công việc<br /> mà anh phải làm, thời gian và địa điểm làm việc. Anh đem thắc mắc này trao đổi với Giám<br /> đốc và đề nghị bổ sung những nội dung trên trong hợp đồng như: công việc phải làm, thời<br /> giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương địa điểm làm việc, thời gian hợp đồng, điều kiện<br /> Trang 6<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2