intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra tập trung bài số 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005

Chia sẻ: Hoa Kèn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề kiểm tra tập trung bài số 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005 để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra tập trung bài số 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 005

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA TẬP TRUNG BÀI SỐ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN Vật lí 11 – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :.................................................................... L ớp: ................... Mã đề 005 Câu 1. Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động  ξ  và điện trở  trong r. điện trở  tương đương của mạch ngoài là RN, hiệu điện thế  giữa hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức   nào sau đây  A. UN = Ir. B. UN =  ξ  + Ir. C. UN =  ξ  ­ Ir. D. UN = I(RN + r). Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng. A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi. B. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích. C. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ (độ lớn) không thay đổi. D. Dòng điện có các tác dụng như: từ, nhiệt, hóa, sinh lý Câu 3. Công của lực điện không phụ thuộc vào A. hình dạng của đường đi. B. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. C. cường độ của điện trường. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 4. Hai quả cầu nhỏ kim loại giống nhau mang điện tích trái dấu q1 = 5.10­6C và q2 = ­ 3.10­ C. Cho tiếp xúc với nhau rồi tách ra điện tích sẽ được chia đều cho mỗi quả cầu. Lực tương tác  6 giữa hai quả cầu là A. F = 3,6 N B. F = 36 N C. F = 360 N D. F = 0,36 N Câu 5. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện   uur trường  E  = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron   là m = 9,1.10­31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì   êlectron chuyển động được quãng đường là:  A. S = 2,56.10­3 (mm). B. S = 5,12 (mm).  C. S = 2,56 (mm).  D. S = 5,12.10­3 (mm)  Câu 6. Giữa hai đầu đoạn mạch có mắc nối tiếp 3 điện trở lần lượt là R1 = 4  Ω , R2 = 6  Ω , R3 =  12  Ω .Cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,5 A.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là  1/5 ­ Mã đề 005
  2. A. 30 V. B. 24,5V. C. 55V. D. 8V. Câu 7. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. B. khả năng tác dụng lực tại 1điểm.  C. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.  D. khả năng sinh công tại một điểm.  Câu 8. Một nguồn điện có điện trở  trong 1   được mắc với điện trở  R = 4   thành mạch kín.  Khi đó hiệu điện thế  giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động và cường độ  dòng   điện trong mạch lần lượt bằng A. 24,96V, 2,4 A B. 12V, 2,4 A C. 12,25V, 3 A D. 15V, 3 A Câu 9. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn   làm cho điện tích q = 5.10­10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10­9  (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường   sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là: A. E = 40 (V/m). B. E = 200 (V/m). C. E = 2 (V/m). D. E = 400 (V/m). Câu 10. Có 4 nguồn điện giống nhau có suất điện động là ξ, điện trở trong r mắc nối tiếp. Suất  điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là A. 2ξ; r/4 B. 4ξ; 4r C. 2ξ; 4r D. 4ξ; 2r Câu 11. Điện trường là A. môi trường dẫn điện. B. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác  đặt trong nó. C. môi trường không khí quanh điện tích.  D. môi trường chứa các điện tích.  Câu 12. Nhận định nào sau đây là đúng A. Một vật tích điện dương vì vật đó đã mất đi một số electron B. Một vật tích điện dương vì ở vật đó có proton C. Một vật tích điện dương vì số proton ở trong vật nhiều hơn số electron D. Một vật tích điện dương vì vật đó đã nhận thêm một số proton Câu 13. Định luật Ôm cho mạch điện kín đơn giản nhất gồm nguồn điện có suất điện động  ξ điện trở trong r và điện trở tương đương của mạch ngoài là RN có biểu thức là: A. I=U.RN B. I= ξ/(RN+r) C. RN=  ξ /I D.  ξ =I.R­I.r Câu 14. Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 (Ω) được mắc với điện trở 5 (Ω) thành mạch kín.  Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 15 (V). Suất điện động của nguồn điện là: 2/5 ­ Mã đề 005
  3. A. E = 13,5 (V). B. E = 12,5 (V). C. E = 20,6 (V). D. E = 15,6 (V). Câu 15. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. dự trữ điện tích của nguồn điện. B. thực hiện công của nguồn điện. C. tác dụng lực của nguồn điện. D. sinh công của mạch điện. Câu 16.  Hiệu điện thế  giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch  chuyển điện tích q = ­ 1 (µC) từ M đến N là: A. A = ­ 1 (µJ). B. A = ­ 1 (J). C. A = + 1 (µJ). D. A = + 1 (J). Câu 17. Cho hai điện tích điểm q1 = 10­6 C, q1 = 4.10­5 C đặt trong dầu có hằng số điện môi bằng  2, cách nhau 30 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích bằng A. Lực đẩy F = 4 N B. Lực đẩy F = 2 N C. Lực hút F = 2 N D. Lực hút F = 4 N Câu 18. Cường độ dòng điện được đo bằng  A. Vôn kế B. Lực kế C. Nhiệt kế D. ampe kế Câu 19. Hai quả cầu nhỏ dẫn điện A và B, quả cầu A được tích điện âm và quả cầu B chưa tích  điện được treo vào hai sợi dây mảnh cách điện, cho tiếp xúc với nhau. Sau khi tiếp xúc thì A. hai quả cầu sẽ đẩy nhau do B nhiễm điện do tiếp xúc B. hai quả cầu không tương tác với nhau vì B không tích điện C. quả cầu A hút quả cầu B vì A tích điện âm D. Hai quả cầu sẽ đẩy nhau vì electron truyền từ B sang A Câu 20. Một nguồn điện có suất điện động  ξ = 12 (V), điện trở  trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có  biến trở R. Thay đổi điện trở R để công suất mạch ngoài cực đại, giá trị  cực đại của công suất  đó là: A. P =20W B. P =15W C. P=2W D. P =18W Câu 21. Một nguồn điện có suất điện động là  , điện trở  trong là r ghép nối tiếp với điện trở  R=r tạo thành mạch kín thì dòng điện trong mạch là I. Nếu thay bộ  nguồn nêu trên bằng bộ  nguồn gồm 4 nguồn như nó ghép song song và sau đó cũng ghép bộ nguồn trên nối tiếp với điện   trở R thì dòng điện mới I’ trong mạch sẽ có giá trị: A. I’=1,6I. B. I’=I. C. I’=1,4 D. I’=2,5I. Câu 22. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V).   Ngắt tụ  điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ  tăng gấp hai lần thì hiệu   điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:  A. U = 100 (V). B. U = 150 (V). C. U = 50 (V). D. U = 200 (V). Câu 23.  Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín.  Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì  3/5 ­ Mã đề 005
  4. A. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A > 0 nếu q > 0. C. A > 0 nếu q 
  5. C. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 005
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2