TRƢỜNG THCS TAM DƢƠNG<br />
<br />
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI KHỐI 8 LẦN 2<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
Môn: Địa lí<br />
Thời gian làm bài: 120 phút<br />
<br />
Câu 1 (2,0 điểm).<br />
<br />
a) Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, trong đó các đới lại phân hóa<br />
nhiều kiểu?<br />
b) Trình bày những đặc điểm của sông ngòi châu Á. Các sông ở vùng khí hậu khô<br />
hạn có lũ không? Tại sao?<br />
Câu 2 (3,0 điểm).<br />
<br />
a) Căn cứ theo trình độ phát triển kinh tế- xã hội, các nƣớc và vùng lãnh thổ ở châu Á<br />
đƣợc chia thành mấy nhóm? Nêu rõ đặc điểm của mỗi nhóm nƣớc đó.<br />
b) Cho biết vùng phân bố của cây lúa gạo ở Châu Á ? Giải thích sự phân bố đó ?<br />
Câu 3 (3,0 điểm).<br />
<br />
a) Cho bảng số liệu diện tích và dân số các khu vực châu Á năm 2001.<br />
Đông Nam Á<br />
Chỉ tiêu<br />
Đông Á<br />
Nam Á<br />
Trung Á<br />
2<br />
Diện tích (nghìn km )<br />
11762<br />
4489<br />
4495<br />
4002<br />
Dân số (triệu ngƣời<br />
1503<br />
1356<br />
519<br />
56<br />
<br />
Tây Nam Á<br />
<br />
7016<br />
286<br />
<br />
Tính mật độ dân số các khu vực châu Á. Xác định hai khu vực có số dân đông và mật<br />
độ dân số cao nhất.<br />
Tại sao châu Á là nơi dân cƣ tập trung đông đúc nhất thế giới?<br />
b) Nguyên nhân nào làm cho tình hình chính trị Tây Nam Á không ổn định? Sự<br />
không ổn định về chính trị đã ảnh hƣởng đời sống ngƣời dân nhƣ thế nào?<br />
Câu 4 (2,0 điểm).<br />
<br />
Cho Bảng cơ cấu tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) của Việt Nam và Hàn Quốc năm 2001.<br />
(%)<br />
Ngành kinh tế<br />
Nông nghiệp<br />
Công nghiệp<br />
Dịch vụ<br />
Tổng<br />
<br />
Việt Nam<br />
23,6<br />
37,8<br />
38,6<br />
100,0<br />
<br />
Hàn Quốc<br />
4,5<br />
41,4<br />
54,1<br />
100,0<br />
<br />
a) Hãy Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam và Hàn Quốc năm 2001.<br />
b) So sánh sự khác nhau trong cơ cấu GDP giữa Việt Nam và Hàn Quốc năm 2001.<br />
Từ nhận xét trên cho biết sự khác nhau về mức thu nhập bình quân của hai nƣớc.<br />
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!<br />
====== HẾT =====<br />
Họ tên học sinh: ……………………………….…………… SBD: ………… Phòng thi số: ………….<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
<br />
Câu<br />
Nội dung<br />
1<br />
a) Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu do:<br />
(2,0) - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.<br />
- Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hƣởng<br />
của biển xâm nhập sâu vào nội địa.<br />
- Trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo độ cao.<br />
b) Những đặc điểm của sông ngòi châu Á.<br />
- Sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.<br />
- Phân bố không đều, chế độ nƣớc khá phức tạp:<br />
+ Ở Bắc Á: Mạng lƣới dày, các sông chảy từ Nam lên Bắc.<br />
Mùa đông nƣớc đóng băng, mùa xuân nƣớc sông lên nhanh có lũ băng lớn.<br />
+ Ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: Mạng lƣới dày, nhiều sông lớn<br />
Chế độ nƣớc theo mùa, lƣợng nƣớc lớn nhất vào cuối Hạ đầu Thu, cạn nhất vào<br />
cuối Đông đầu Xuân.<br />
+ Ở Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển<br />
Lƣu lƣợng nƣớc càng về hạ lƣu càng giảm.<br />
- Giá trị<br />
+ Các sông ở Bắc Á: Giao thông, thủy điện.<br />
+ Các sông khu vực khác: Nhiều giá trị cung cấp nƣớc, thủy sản, giao<br />
thông, thủy điện, du lịch ..<br />
* Các sông ở vùng khí hậu khô hạn cũng có lũ<br />
Vì có nguồn nƣớc do băng tuyết tan có lũ lớn vào mùa xuân, thƣợng lƣu<br />
có lũ, càng về hạ lƣu lƣợng nƣớc càng giảm<br />
2<br />
a) Theo trình độ phát triển KT-XH, các nước châu Á chia thành 5 nhóm<br />
(3,0) * Đặc điểm của mỗi nhóm:<br />
- Nƣớc phát triển nhất có KT- XH phát triển toàn diện nhƣ: Nhật Bản<br />
- Những nƣớc công nghiệp mới có mức độ công nghiệp hóa cao nhanh<br />
nhƣ: Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po…<br />
- Những nƣớc đang phát triển có tốc độ CN hóa nhanh, song nông nghiệp<br />
vẫn đóng vai trò quan trọng nhƣ: Trung Quốc, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Ấn<br />
Độ …<br />
- Nƣớc đang phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào NN: Việt Nam, Lào, CPC<br />
- Nƣớc giàu nhƣng KT- XH chƣa phát triển Nhƣ: B-ru-nây, Cô-oet, A-rập<br />
Xê-ut<br />
b) Thành tựu gì trong sản xuất nông nghiệp ở châu Á:<br />
- Cây lƣơng thực gồm: lúa gạo, lúa mì, ngô, trong đó lúa gạo là cây lƣơng<br />
thực quan trọng<br />
- Sản lƣợng lƣơng thực cao: Chiếm 93% SL lúa gạo, 39% lúa mì toàn thế<br />
giới<br />
- Nƣớc đông dân, sản xuất nhiều lúa gạo nhất thế giới, lƣơng thực đủ dùng<br />
và có xuất khẩu là Ấn Độ, Trung Quốc, sản lƣợng trên 51% thế giới<br />
- Nƣớc xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất thế giới là Thái Lan, Việt nam<br />
* Châu Á có sản lượng lúa gạo cao nhất thế giới:<br />
- Sản lƣợng lúa gạo châu Á lớn nhất thế giới, chiếm 93% sản lƣợng do:<br />
- Châu Á có ĐKTN thuận lợi cho cây lúa nƣớc PT: ĐB rộng, đất phù sa,<br />
khí hậu mƣa nhiều, nguồn nƣớc dồi dào …<br />
- Có số dân đông dùng lúa gạo làm lƣơng thực chính<br />
- Có truyền thông và kinh nghiệm canh tác lúa nƣớc ….<br />
<br />
Điểm<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,5<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
- Các ĐK khác thuận lơi: nguồn giống tốt, công tác thủy lợi, CSVC ….<br />
3<br />
a) Mật độ dân số:<br />
(3,0) Đông Á: 128;<br />
Nam Á: 302;<br />
Đông Nam Á: 115;<br />
Trung Á: 14;<br />
Tây Nam Á: 41<br />
* Hai khu vực đông dân nhất: Đông Á và Nam Á<br />
* Hai khu vực đó có số dân đông nhất do<br />
- Có ĐKTN thuận lợi cho dân cƣ sinh sống, tài nguyên dễ khai thác; ĐB<br />
rông, đất đai màu mỡ, mƣa nhiều, dễ giao lƣu các vùng khác<br />
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội tốt hơn, CN và đô thị phát triển …<br />
- Có lịch sử định cƣ lâu đời, có nền văn minh lớn …<br />
b) Sự không ổn định về chính trị ( nơi xảy ra những cuộc tranh chấp gay<br />
gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực).<br />
- Vị trí chiến lƣợc quan trọng, nơi qua lại giữa 3 châu lục, giữa các vùng<br />
biển, đại dƣơng<br />
- Tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt.<br />
- Sự can thiệp của nƣớc ngoài, lợi dụng của các thế lực quá khích<br />
- Nội bộ có nhiều mâu thuẫn giữa các quốc gia, các phe phái tôn giao<br />
* Hậu quả của tình hình này là: ảnh hƣởng xâu đến đời sống của các<br />
nƣớc trong khu vực.<br />
- Nhà cửa, các công trình bị phá hoại. Đe dọa tới tính mạng<br />
- Làn song tị nạn. Gây sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa các dân tộc<br />
- Ảnh hƣởng lâu dài tới mai sau. Gây bất ổn về tâm lí con ngƣời<br />
4<br />
a) Vẽ biểu đồ: Vẽ hai biểu đồ hình tròn, kích thƣớc bằng nhau, đúng, đẹp<br />
(2,0) Có tên biểu đồ, bảng chú giải, ghi số liệu (Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm, thiếu<br />
hai hoặc ba ý trên trừ 0,5 điểm)<br />
b) So sánh:<br />
- Cơ cấu GDP năm 2001 của nƣớc ta và Hàn Quốc khác nhau.<br />
- Tỉ trọng giá trị nông nghiệp của nƣớc ta (23,6%) cao hơn Hàn Quốc<br />
(4,5%)<br />
- Tỉ trọng giá trị công nghiệp và dịch vụ nƣớc ta thấp hơn Hàn Quốc: Công<br />
nghiệp 37,8% < 41,4%; Dịch vụ 38,6% < 54,1%.<br />
* Thu nhập bình quân của nước ta thấp hơn Hàn Quốc<br />
- Thu nhập bình quân nƣớc ta thấp hơn vì có tỉ trọng giá trị nông nghiệp<br />
cao, tỉ trọng dịch vụ thâp.<br />
- Hàn Quốc có thu nhập cao hơn vì có tỉ trọng dịch vụ cao.<br />
--- Hết ---<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
0,75<br />
<br />
0,75<br />
<br />
0,75<br />
<br />
1,0<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />