intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209

Chia sẻ: Man Hinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

90
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209 giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br /> TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2<br /> -----------<br /> <br /> KỲ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019<br /> ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 10<br /> <br /> Thời gian làm bài: 50’ phút, không kể thời gian giao đề.<br /> Đề thi gồm: 03 trang.<br /> ———————<br /> Mã đề thi 209<br /> <br /> Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................<br /> (Cho: H = 1, Zn = 65, Fe = 56, Mg = 24, Ca = 40, C = 12, O = 16, N = 14, Ba = 137, Si = 28, P<br /> = 31, Cu = 64, Cl = 35,5, Be = 9, Sr = 88, Na = 23, Al = 27, S = 32).<br /> (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn)<br /> Câu 41: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 73, trong đó số hạt mang điện<br /> <br /> nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Cấu hình electron của nguyên tử M là<br /> A. [Ar]3d54s1.<br /> B. [Ar]3d34s2.<br /> C. [Ar]3d64s2.<br /> D. [Ar]3d64s1.<br /> Câu 42: Tính khối lượng của electron có trong 1 kg sắt. Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng là<br /> 55,85 gam và số proton trong hạt nhân của sắt là 26.<br /> A. 2,55 gam<br /> B. 0,255 gam.<br /> C. 2,55.10-3 gam.<br /> D. 2,55.10-4 gam.<br /> Câu 43: Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch HCl aM, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H 2<br /> (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 55 gam chất rắn khan. Giá trị của a là<br /> A. 0,8.<br /> B. 2,0.<br /> C. 0,4.<br /> D. 2,4.<br /> 40<br /> Câu 44: Một đồng vị của kali là 19<br /> K . Nguyên tử này có số electron là<br /> A. 19<br /> B. 21<br /> C. 40<br /> D. 59<br /> Câu 45: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng tính kim loại:<br /> A. K, Na, Mg, Al<br /> B. Na, K, Mg, Al<br /> C. K, Mg, Al, Na<br /> D. Al, Mg, Na, K<br /> Câu 46: Hòa tan 8,4g một hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong<br /> dung dịch HCl, thu 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại là<br /> A. Be và Mg.<br /> B. Ca và Be.<br /> C. Mg và Ca.<br /> D. Ca và Ba.<br /> Câu 47: Tổng các electron thuộc các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X là 11. Vậy số hiệu<br /> nguyên tử của X là:<br /> A. 17<br /> B. 11<br /> C. 15<br /> D. 16<br /> Câu 48: 500 ml dung dịch NaOH 1,0 M có số mol tương ứng là<br /> A. 1,2 mol.<br /> B. 6,0 mol.<br /> C. 0,5 mol.<br /> D. 0,6 mol.<br /> Câu 49: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 thu được 6,8g chất rắn<br /> và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối<br /> khan thu được sau phản ứng là<br /> A. 6,5g.<br /> B. 4,2g.<br /> C. 5,8g.<br /> D. 6,3g.<br /> Câu 50: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao,<br /> người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là<br /> A. 44,8 gam.<br /> B. 4,8 gam.<br /> C. 48,0 gam.<br /> D. 40,8 gam.<br /> Câu 51: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là<br /> A. Li+, F-, Ne.<br /> B. Na+, Cl-, Ar.<br /> C. K+, Cl-, Ar.<br /> D. Na+, F-, Ne.<br /> Câu 52: Cho luồng khí H2 dư đi qua CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,2 gam<br /> chất rắn duy. Khối lượng của CuO đã tham gia phản ứng là<br /> A. 24 gam<br /> B. 16 gam.<br /> C. 32 gam<br /> D. 4 gam<br /> Câu 53: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là<br /> A. chu kì 4, phân nhóm VB.<br /> B. chu kì 4, phân nhóm VIIA.<br /> C. chu kì 4, phân nhóm VIIB.<br /> D. chu kì 4, phân nhóm IIA.<br /> Trang 1/3 - Mã đề thi 209<br /> <br /> Câu 54: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử<br /> A. tăng dần.<br /> B. giảm dần.<br /> C. không đổi.<br /> D. không xác định.<br /> Câu 55: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân<br /> <br /> tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố<br /> A. C.<br /> B. Ge.<br /> C. Si.<br /> D. S.<br /> Câu 56: Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H 2SO4<br /> 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác,<br /> khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn<br /> hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong<br /> dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Tính giá trị của m<br /> A. 2,36 gam.<br /> B. 2,16 gam.<br /> C. 3,24 gam.<br /> D. 2,24 gam.<br /> Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 46g hỗn hợp X gồm muối cacbonat của 2 kim loại đứng kế tiếp nhau<br /> trong nhóm IIA, trong dung dịch HCl dư được 11,2 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Đó là muối<br /> cacbonat của hai kim loại<br /> A. Ca, Sr.<br /> B. Sr, Ba.<br /> C. Be, Mg.<br /> D. Mg, Ca.<br /> Câu 58: 4,8 gam khí O2 ở (đkc) chiếm thể tích là<br /> A. 1,12 lít.<br /> B. 2,24 lít.<br /> C. 3,36 lít.<br /> D. 4,48 lít.<br /> Câu 59: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu<br /> cần dùng để phản ứng hết với lượng CO2 nói trên là<br /> A. 100 ml.<br /> B. 200 ml.<br /> C. 300 ml.<br /> D. 150ml.<br /> Câu 60: Số mol của Al2(SO4)3 có trong 342 gam dung dịch có nồng độ 5% là<br /> A. 0,12 mol.<br /> B. 0,025 mol.<br /> C. 0,05 mol.<br /> D. 0,15 mol.<br /> Câu 61: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 0,3M,<br /> Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X<br /> và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện.<br /> Giá trị của m là<br /> A. 8,97.<br /> B. 7,89.<br /> C. 9,87.<br /> D. 7,98.<br /> Câu 62: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch sau?<br /> A. dung dịch Na2SO4 và dung dịch AlCl3.<br /> B. dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3.<br /> C. dung dịch ZnSO4 và dung dịch CuCl2.<br /> D. dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl.<br /> Câu 63: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?<br /> A. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.<br /> B. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).<br /> C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.<br /> D. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.<br /> Câu 64: Để hòa tan hết một lượng Al(OH)3 cần vừa đủ 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Cũng hòa<br /> tan hết lượng Al(OH)3 đó, cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là<br /> A. 0,1.<br /> B. 0,3.<br /> C. 0,4.<br /> D. 0,2.<br /> Câu 65: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (n, p và e) là 82; trong đó số hạt mang điện<br /> nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:<br /> A. 28<br /> B. 26<br /> C. 25<br /> D. 27<br /> Câu 66: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?<br /> A. Na<br /> B. Cu<br /> C. Mg<br /> D. Al<br /> Câu 67: Tổng số hạt mang điện trong ion Al3+ là<br /> A. 12.<br /> B. 24.<br /> C. 26.<br /> D. 23.<br /> Câu 68: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?<br /> A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.<br /> Trang 2/3 - Mã đề thi 209<br /> <br /> Câu 69: Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt<br /> <br /> nhân của X và Y là 32. Biết Zx < ZY. ZY có giá trị là<br /> A. 33.<br /> B. 20.<br /> C. 7.<br /> D. 12.<br /> Câu 70: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3,<br /> FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là<br /> A. 4.<br /> B. 1.<br /> C. 2.<br /> D. 3.<br /> Câu 71: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: KCl, HCl, Na2SO4, Ba(OH)2 thì ta cần dùng một<br /> thuốc thử nào sau đây?<br /> A. Dung dịch FeCl2. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch HCl.<br /> D. Quỳ tím.<br /> 35<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> Câu 72: Mg có 3 đồng vị: 12 Mg ; 12 Mg ; 12 Mg và Clo có 2 đồng vị là 17 Cl ; 37<br /> 17 Cl . Có bao nhiêu loại<br /> phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?<br /> A. 9<br /> B. 6<br /> C. 10<br /> D. 12<br /> Câu 73: Khi cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm<br /> NaOH và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:<br /> A. Màu hồng từ từ xuất hiện.<br /> B. Không có sự thay đổi màu.<br /> C. Màu hồng mất dần.<br /> D. Màu xanh từ từ xuất hiện.<br /> Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 3,645 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch<br /> H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,68 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong<br /> dung dịch X là<br /> A. 7,235 gam.<br /> B. 5,838 gam.<br /> C. 10,845 gam.<br /> D. 4,837 gam.<br /> +<br /> Câu 75: Cho dãy các nguyên tố và ion: Na(Z=11); K (Z=19): Al(Z=13); P(Z=15); O2- (Z=8)<br /> Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử và ion là<br /> A. O2-< K+
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0