Đề tài báo cáo môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp khi áp dụng SA 8000 tại Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến
lượt xem 30
download
Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến đã hoàn thành nội dung đã đề ra là thiết lập thành công và tổ chức đánh giá cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 1800 và trách nhiệm xã hội SA 8000 các tiêu chuẩn này sẽ góp phần hỗ trợ cho hoạt động công tác bảo hộ lao động ngày càng vững mạnh trong những năm tới cho công ty. Mời các bạn cùng tìm hiểu về vấn đề này qua đề tài sau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài báo cáo môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp khi áp dụng SA 8000 tại Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh hiện nay nền kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường và trong xu thế hội nhập, cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết liệt hơn. Do hạn chế về khả năng và nguồn lực, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế buộc phải hợp tác với nhau trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nghiên cứu phát triển mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu. Nhưng trước khi quyết định đầu tư, các nhà đầu tư cần phải có được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đối tác. Hơn thế nữa, một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường muốn phát triển bền vững và cạnh tranh lành mạnh, trước hết phải có được cơ cấu tài chính phù hợp và đảm bảo được trách nhiệm xã hội đối với công nghệ sản xuất của doanh nghiệp mình, hiện nay các doanh nghiệp luôn chạy theo lợi nhuận ít quan tâm đến trách nhiệm đối với xã hội, nên luôn xuất hiện những loại hàng hóa kém chất lượng và môi trường luôn hứng chịu những chất thải công nghiệp chưa qua xử lý. Thực tiễn đã chứng minh, nếu các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm đúng mức tới các vấn đề đó thì họ sẽ có những quyết định đúng đắn và có nhiều cơ hội thành đạt trong kinh doanh và tránh được những quyết định tài chính sai lầm và thất bại. Để tìm hiểu hơn về vấn đề đó tại Công ty Cổ Phần Bao Bì Nhựa Tân Tiến, trong năm 2010 công ty đã hoàn thành nhũng nội dung đã đề ra là thiết lập thành công và tổ chức đánh giá cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 1800 và trách nhiệm xã hội SA 8000 các tiêu chuẩn này sẽ góp phần hỗ trợ cho hoạt động công tác bảo hộ lao động ngày càng SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 1
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động vững mạnh trong những năm tới cho công ty. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cũng có những thuận lợi và khó khăn tôi xin nêu “ thực trạng và giải pháp khi áp dụng SA 8000 tại công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến” Phần I .MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Nguồn số liệu Phần II. NỘI DUNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ SA 8000 1. Một số khái niệm 1.1 Tuổi tối thiểu và các khuyến nghị; 1.2. Khuyến nghị về sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp; 1.3 Công ước về lao động cưỡng bức; 1.4 Tự do hiệp hội và bảo vệ các quyền về công ước tổ chức; 1.5 Quyền về công ước tổ chức và thương lượng tập thể; 1.6 Công ước về trả công bình đẳng; 1.7 Bãi bỏ lao động cưỡng bức; 1.8 Công ước về phân biệt đối xử (sự làm công và nghề nghiệp); 1.9 Công ước về đại diện của người lao động; 1.10 Công ước về tuổi lao động tối thiểu; 1.11 Công ước về sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp; SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 2
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động 1.12 Công ước về tuyển dụng (thuê mướn) và phục hồi nghề nghiệp I.13 Công ước về lao động tại gia; II THỰC TRẠNG CỦA CỦA DOANH NGHIỆP VỀ SA8000 1. Doanh nghiệp với SA8000 2. Thực trạng khi thực hiện công tác SA8000 3. Tại sao Doanh nghiệp phải quan tâm đến SA8000 4. Lợi ích của việc áp dụng SA 8000 5. Việc áp dụng SA8000 trong doanh III GIẢI PHÁP GIÚP DOANH NGHIỆP TRIỂN KHAI ÁP DỤNG SA 8000 1. Về phía các tổ chức xã hội 1.1 Nâng cao vai trò của các tổ chức xã hội 1.2 Đào tạo, nâng cao năng lực giám sát cho các tổ chức đánh giá 1.3 Tăng cường sự hợp tác với các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để có sự giúp đỡ và tư vấn về việc thực hiện SA 8000 2. Về phía Nhà nước 3. Về phía Doanh nghiệp 3.1 Nâng cao vai trò của các tổ chức công đoàn trong DN 3.2 Đào tạo, nâng cao nhận thức của chủ DN về trách nhiệm xã hội. SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 3
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động PHẦN III. KẾT LUẬN PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 4
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Công ty Cổ phần Bao bì Nhựa Tân Tiến được thành lập từ ngày 20/06/1966 với tên gọi ban đầu là Việt Nam Nhựa dẻo Công ty (Simiplast). Sau giải phóng năm 1975, Công ty được Nhà nước tiếp quản và đổi tên thành Nhà máy Nhựa Tân Tiến theo Quyết định số 45/CNn/TCQL ngày 13/01/1977 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ (nay là Bộ Công nghiệp). Ngày 07/5/1993, Doanh nghiệp nhà nước Nhà máy Nhựa Tân Tiến chính thức được thành lập lại theo Quyết định số 451/CNn/TCLD của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ. Ngày 29/4/1994 được đổi tên thành Công ty Bao bì Nhựa Tân Tiến theo Quyết định số 449/QDTCLD của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ. Thực hiện Quyết định số 624/QĐTCCB ngày 23/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc cổ phần hoá Công ty Bao bì Nhựa Tân Tiến. Đến ngày 28/12/2004 Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần với tên gọi chính thức là Công ty Cổ phần Bao bì Nhựa Tân Tiến. Tháng 12/2002, Công ty Bao bì Nhựa Tân Tiến đạt chứng nhận ISO 9002: 1994 Đầu năm 2003, Công ty đưa vào hoạt động một nhà máy sản xuất mới tại Khu Công nghiệp Tân Bình với tổng diện tích là 50.000 m2 Tháng 06/2003, Công ty bao bì nhựa Tân Tiến đạt chứng nhận ISO 9001:2000 Ngày 09/11/2006, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định số 70/UBCK GPNY về việc cấp giấy phép niêm yết cổ phiếu Công ty cổ nhựa bao bì nhựa Tân Tiến trên Trung tâm GDCK Thành phố Hồ chí Minh. Số lượng cổ phiếu niêm yết là: 10.655.000 cổ phiếu với tổng giá trị là 106.550.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000 đồng /01 cổ phiếu). Ngày 24/11/2006, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận số 46/2006/GCNCP/CNTTLK chứng nhận Cổ phiếu Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến đã đăng ký lưu ký chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày 05/12/2006 (Mã chứng khoán: TTP). Trong năm 2007, Công ty chính thức đưa vào hoạt động dự án mở rộng nhà xưởng tại Nhà máy bao bì số 2 (Khu công nghiệp Tân Bình) Ngày 14/09/2007 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định số 172/UBCK ĐKPH về việc chấp thuận cho Công ty cổ nhựa bao bì nhựa Tân Tiến phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ công ty từ 106.550.000.000 đồng lên 150.000.000.000 đồng. 2. 1.2 Định hướng phát triển Trong những năm tới Công ty sẽ duy trì mức độ tăng trưởng, giữ vững vị thế của SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 5
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Công ty trong lĩnh vực sản xuất bao bì mềm phức hợp trong nước. Triển khai chương trình thực hiện sản xuất hàng xuất khẩu nhằm khai thác thị trường mới và nhằm tăng cao doanh thu và lợi nhuận. 3. Nhãn hiệu thương mại của Công ty Nhãn hiệu đăng ký: Tapack Logo: Nhãn hiệu hàng hóa Công ty Cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến sử dụng là nhãn hiệu đã được đăng ký và bảo hộ tại Việt Nam theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Nhãn hiệu Hàng hóa số 30567 do Cục Sở hữu Công nghiệp cấp ngày 30/03/1999 theo Quyết định số 1370/QĐNH. Giấy Chứng nhận Đăng ký Nhãn hiệu Hàng hóa này cũng đã được Cục Sở hữu Trí tuệ Bộ Khoa học và Công nghệ đồng ý gia hạn, sửa đổi theo quyết định số A4808/QĐĐK ngày 16/05/2005. Mô tả về logo : Trên logo có chữ TAPACK màu đỏ là viết tắt của chữ TanTien Plastic Packing Co. Biểu tượng trên logo là cách điệu công nghệ sản xuất của Công ty: như từ nhiều lớp màng ghép thành 01 lớp màng (công nghệ ghép màng). Chữ “Since1966” màu đen ở phía dưới thể hiện Công ty được thành lập từ năm 1966. : 117/2 Lũy Bán Bích – Phường Tân Thới Hoà – Quận Tân Phú – Tp. HCM. : (8408) 39612 279 : (8408) 39612 641 : www.tapack.com : tantien@hcm.fpt.vn : Số 4103002999 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh Cấp lần đầu ngày 28/12/2004, thay đổi lần thứ 04 ngày 17/05/2007. ĐIỀU LỆ CÔNG TY Phần mở đầu I. Định nghĩa các thuật ngữ trong điều lệ. Điều 1. Định nghĩa II. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời gian hoạt động của Công ty Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Công ty. III. Mục tiêu, phạm vi kinh doanh và hoạt động của công ty SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 6
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Điều 3. Mục tiêu hoạt động của Công ty Điều 4. Phạm vi kinh doanh và hoạt động IV. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập. Điều 5. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập Điều 6. Chứng chỉ cổ phiếu Điều 7. Chứng chỉ chứng khoán khác Điều 8. Chuyển nhượng cổ phần. Điều 9. Thu hồi cổ phần V. Cơ cấu tổ chức, quản lý và kiểm soát Điều 10. Cơ cấu tổ chức quản lý VI. Cổ đông và đại hội cổ đông Điều 11. Quyền của cổ đông Điều 12. Nghĩa vụ của cổ đông Điều 13. Đại hội đồng cổ đông Điều 14. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông Điều 15. Các đại diện được ủy quyền Điều 16. Thay đổi các quyền Điều 17. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp, và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông. Điều 18. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông Điều 19. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông Điều 20. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông Điều 21. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông Điều 22. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông Điều 23. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông VII. Hội đồng quản trị. Điều 24. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị. Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị. Điều 26. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị. Điều 27. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị. VIII. Tổng Giám Đốc, cán bộ quản lý khác và thư ký Công ty. Điều 28. Tổ chức bộ máy quản lý. Điều 29. Cán bộ quản lý Điều 30. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc Điều 31. Thư ký Công ty IX. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám Đốc và cán bộ quản lý. Điều 32. Trách nhiệm cẩn trọng của Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và cán bộ quản lý. Điều 33. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi. Điều 34. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường X. Ban kiểm soát SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 7
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Điều 35. Thành viên Ban kiểm soát. Điều 36. Ban kiểm soát. XI. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ Công ty Điều 37. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ XII. Công nhân viên và Công đoàn Điều 38. Công nhân viên và công đoàn XIII. Phân chia lợi nhuận Điều 39. Cổ tức Điều 40. Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận XIV. Tài khoản Ngân hàng, quỹ dự trữ, năm tài chính và hệ thống kế toán. Điều 41. Tài khoản ngân hàng Điều 42. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Điều 43. Năm tài chính Điều 44. Hệ thống kế toán XV. Báo cáo thường niên, trách nhiệm công bố thông tin, thông báo ra công chúng. Điều 45. Báo cáo hàng năm, sáu tháng và hàng quý Điều 46. Công bố thông tin và thông báo ra công chúng XVI. Kiểm toán Công ty Điều 47. Kiểm toán XVII. Con dấu Điều 48. Con dấu XVIII.Chấm dứt hoạt động và thanh lý Điều 49. Chấm dứt hoạt động Điều 50. Trường hợp bế tắc giữa các thành viên Hội đồng quản trị và cổ đông Điều 51. Thanh lý XIX. Giải quyết tranh chấp nội bộ Điều 52. Giải quyết tranh chấp nội bộ XX. Bổ sung và sửa đổi điều lệ Điều 53. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ XXI. Ngày hiệu lực Điều 54. Ngày hiệu lực. Điều 55. Chữ ký của các cổ đông sáng lập hoặc của người đại diện theo pháp luật của Công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: 1.3 Nhân lực và đội ngũ Tổng số lao động của Công ty đến cuối năm 2010 là 1045. Trong đó: Trình độ Đại học và Cao đẳng : 142 người ( chiếm 13,59%) SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 8
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Trung cấp, Công nhân kỹ thuật : 560 người ( chiếm 53,59%) Dưới Trung câṕ : 343 người ( chiếm 32,82%) 1.4 Máy móc thiết bị Máy ghép đùn kép Đây là thiết bị đầu tiên ở Việt Nam sản xuất được bao bì 6 lớp ghép cùng một lúc phục vụ cho các cấu trúc bao bì có tính năng đặc biệt, đồng thời có thể hạ giá thành sản phẩm. Máy in 8 màu Dây chuyền in hiện đại với hệ thống màu tự động đảm bảo chất lượng in tốt nhất với năng suất cao. Máy khắc trục in Hệ thống in hiện đại của Mỹ với công nghệ không dùng phim cung cấp các trục in chất lượng cao trong thời gian ngắn nhất. Máy làm túi Các máy làm túi thế hệ mới có khả năng tạo được rất nhiều kiểu dáng từ đơn giản đến phức tạp, kể cả các loại túi đứng đựng sản phẩm lỏng. Ngoài ra, các sản phẩm dùng cho thực phẩm, mỹ phẩm được sản xuất trong môi trường cách ly, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 9
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Máy mạ chân không Máy mạ màng chân không là sự đột phá của công nghệ tiên tiến, góp phần đa dạng hoá bao bì, tăng tính thẩm mỹ và tăng thời gian bảo quản sản phẩm. 1.5 Nguyên vật liệu Phần lớn nguyên vật liệu nhựa nhập khẩu của Công ty là từ các nước trong khu vực ASEAN như Thái lan, Indonesia, Phillipine và Malaysia do chi phí vận chuyển và thuế nhập khẩu thấp. Bên cạnh đó, Công ty cũng nhập khẩu một số nguyên vật liệu nhựa của các nhà cung cấp có xuất xứ từ Mỹ, Ý, Bỉ, Nhật, Hàn Quốc ... Nguồn nguyên nhiên vật liệu của Công ty được cung cấp bởi các doanh nghiệp lớn, có uy tín nên Công ty luôn đảm bảo được yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất. Là doanh nghiệp lớn, uy tín trong ngành bao bì nhựa, có mối quan hệ rất tốt với nhiều nhà cung cấp lớn trong và ngoài nước nên Tân Tiến luôn có nhiều sự lựa chọn để mua được những nguồn nguyên vật liệu, phụ liệu có giá cạnh tranh. 1.6 Chất lượng Công ty cổ phần bao bì nhựa TÂN TIẾN đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định, chúng tôi liên tục đầu tư các thiết bị kiểm tra SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 10
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động 1.7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 11
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ NHỰA TÂN TIẾN 1.8 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý * Đại hội đồng cổ đông: (ĐHĐCĐ) Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty [10]. * Hội đồng quản trị: (HĐQT) SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 12
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc ĐHĐCĐ quyết định. Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty [10]. * Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc [10]. * Ban Giám đốc: Do HĐQT bổ nhiệm, bãi nhiệm, Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty [10]. * Bộ phận Tổ chức nhân sự & Kiểm soát nội bộ: Tham mưu cho Giám đốc về công tác: Tổ chức bộ máy, cán bộ, nhân sự, lương, thưởng, các chế độ phúc lợi và kiểm soát việc thực hiện các nội quy, quy định của Công ty [10]. * Bộ phận Tài chính Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý tính hiệu quả tài chính hoạt động và chế độ kế toán [10]. * Bộ phận kinh doanh: SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 13
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Tham mưu cho Ban giám đốc điều hành trong việc hoạch định chiến lược mua bán sản phẩm, chăm sóc khách hàng và phát triển kinh doanh của Công ty [10]. * Bộ phận sản xuất: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch, thiết kế sản phẩm và triển khai quản lý quá trình sản xuất sản phẩm nhằm đảm bảo với thời gian nhanh nhất, chất lượng tốt và giá thành giảm. Theo dõi và quyết toán nguyên vật liệu để chuẩn bị cho sản xuất; Quản lý kho nguyên vật liệu và giấy cuộn; Quản lý đội xe nâng hàng [10]. * Bộ phận nghiên cứu phát triển: Tham mưu cho Giám đốc về các chiến lược phát triển Công ty, nghiên cứu triển khai các sản phẩm mới [10]. * Bộ phận kỹ thuật cơ điện: Tham mưu cho Giám đốc về hoạch định, quản lý và cải tiến công nghệ, quản lý và giám sát việc sữa chữa thiết bị, xây dựng định mức, năng suất, an toàn lao động, môi trường nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ thiết bị trong sản xuất kinh doanh [10]. * Bộ phận quản lý chất lượng: Tham mưu cho Giám đốc về đảm bảo và phát triển chất lượng sản phẩm, nguyên liệu và áp dụng, duy trì và nâng cao hiệu quả Hệ thống chất lượng của Công ty. Áp dụng và duy trì hệ thống: hệ thống chất lượng ISO 9001: 2000 trong phạm vi toàn Công ty [10]. * Bộ phận quản trị hành chánh: Tham mưu cho Giám đốc về công tác văn thư lưu trữ, lễ tân, công tác bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và bảo quản trang thiết bị, tài sản, vệ sinh công SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 14
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động nghiệp nhằm phục vụ tốt nhất cho các bộ phận khác theo yêu cầu mục tiêu của Công ty [10]. * Các Phân xưởng sản xuất: Tổ chức sản theo đúng quy cách về chất lượng, số lượng, tiến độ sản xuất và giao hàng trên cơ sở đảm bảo chất lượng, định mức vật tư, năng suất, bảo quản, sử dụng có hiệu quả các thiết bị theo quy định của Công ty. Duy trì kiểm tra, đánh giá thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai theo quy định của Công ty; triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng tại phân xưởng theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 [10]. * Chi nhánh Hà Nội: Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh, chăm sóc khách hàng và mở rộng và phát triển thị trường ở tỉnh Miền bắc. Nhận xét: Đứng vững cùng với sự hội nhập của hàng loạt các doanh nghiệp trong và ngoài nước vào Việt Nam, công ty Cổ Phần Bao Bì Nhựa Tân Tiến đã và đang có một chứng tỏ và giữ vững vị thế của mình. Là một doanh nghiệp Nhà nước và mới được cổ phần hóa vào cuối năm 2003, công ty không ngừng hoàn thiện về mặt cơ sở hạ tầng lẫn chất lượng đội ngũ công nhân viên về cả trình độ và nghiệp vụ chuyên môn. Đưa bao bì của công ty có khả năng cạnh tranh với các sản phẩm của các doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư vào Việt Nam. KHÁI NIỆM SA 8000 là gì? SA 8000 (Social Acountability 8000) là tiêu chuẩn đưa các yêu cầu về trách nhiệm xã hội do Hội đồng Công nhận Quyền ưu tiên Kinh tế (nay là tổ chức SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 15
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động Trách nhiệm Quốc tế SAI) được ban hành lần đầu vào năm 1997. Cuối tháng 12 năm 2001, sau khi sửa đổi để thích hợp với sự thay đổi môi trường lao động toàn cầu, tiêu chuẩn SA 8000 phiên bản 2001 đã ra đời. Đây là một tiêu chuẩn quốc tế được xây dựng nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn cầu, tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên các Công ước của Tổ chức lao động Quốc tế ( ILO ), Công ước của Liên hiệp quốc về Quyền trẻ em và Tuyên bố toàn cầu về Nhân quyền. Đây là tiêu chuẩn tự nguyện và có thể áp dụng tiêu chuẩn này cho các nước công nghiệp và cho cả các nước đang phát triển, có thể áp dụng cho các Công ty lớn và các Công ty có qui mô nhỏ … Tiêu chuẩn SA 8000 là công cụ quản lý giúp các Công ty và các bên hữu quan có thể cải thiện được điều kiện làm việc và là cơ sở để các tổ chức chứng nhận đánh giá chứng nhận. Mục đích của SA 8000 không phải để khuyến khích hay chấm dứt hợp đồng với các nhà cung cấp, mà cung cấp sự hỗ trợ về kỹ thuật và nâng cao nhận thức nhằm nâng cao chất lượng điều kiện sống và làm việc đó chính là nguồn gốc sự ra đời của tiêu chuẩn quốc tế SA 8000. Các yêu cầu Tiêu chuẩn SA 8000 được xây dựng dựa trên các công ước và khuyến nghị của ILO: yêu cầu của ILO 1. Tuổi tối thiểu và các khuyến nghị; 2. Khuyến nghị về sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp; 3. Công ước về lao động cưỡng bức; 4. Tự do hiệp hội và bảo vệ các quyền về công ước tổ chức; 5. Quyền về công ước tổ chức và thương lượng tập thể; SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 16
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động 6. Công ước về trả công bình đẳng; 7. Bãi bỏ lao động cưỡng bức; 8. Công ước về phân biệt đối xử (sự làm công và nghề nghiệp); 9. Công ước về đại diện của người lao động; 10. Công ước về tuổi lao động tối thiểu; 11. Công ước về sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp; 12. Công ước về tuyển dụng (thuê mướn) và phục hồi nghề nghiệp 13. Công ước về lao động tại gia; Yêu cầu của SA 8000 1. Lao động trẻ em • Công ty cam kết sẽ không có liên hệ trực tiếp hoặc ủng hộ đối với sử dụng lao động trẻ em (theo định nghĩa về trẻ em). • Công ty phải thiết lập, lập thành văn bản, duy trì và trao đổi thông tin một cách có hiệu quả tới các cá nhân và những bên liên quan về chính sách và các thủ tục khắc phục tình trạng lao động trẻ em được phát hiện đang làm việc trong các điều kiện phù hợp với định nghĩa lao động trẻ em ở trên và phải cung cấp những hỗ trợ cần thiết để trẻ em vẫn có thể đến trường và tiếp tục đến trường cho đến khi hết độ tuổi trẻ em theo như định nghĩa trẻ em. • Công ty phải thiết lập, lập thành văn bản, duy trì và trao đổi thông tin một cách có hiệu quả đến các cá nhân và các bên liên quan về chính sách và các thủ tục khuyến khích giáo dục trẻ em nêu trong Khuyến nghị 146 của ILO và lao động trẻ em được đề cập đến trong luật giáo dục phổ cập hoặc trong SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 17
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động trường học, bao gồm các biện pháp đảm bảo rằng; không có trẻ em hoặc lao động vị thành niên nào như vậy bị làm việc trong suốt thời gian đi học, đồng thời khoảng thời gian đi lại từ trường học đến nơi làm việc và thời gian làm việc không được phép vợt quá 10 giờ trong một ngày. • Công ty không được phép sử dụng trẻ em hoặc lao động vị thành niên vào các nơi làm việc độc hại, nguy hiểm, không an toàn hoặc có hại cho sức khoẻ 2. Lao động cưỡng bức • Công ty không đợc thuê mướn hoặc ủng hộ việc sử dụng lao động cưỡng bức, cũng không được phép yêu cầu cá nhân đặt cọc bằng tiền hoặc giấy tờ tuỳ thân khi tuyển dụng vào công ty. 3. Sức khoẻ và an toàn • Công ty phải phổ biến kiến thức về ngành công nghiệp và các mối nguy đặc thù và phải đảm bảo một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, phải có các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tai nạn và tổn hại đến sức khoẻ liên quan trong quá trình làm việc, bằng cách hạn chế đến mức có thể các nguyên nhân của mối nguy có trong môi trường làm việc. • Công ty phải chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo an toàn và sức khoẻ của mọi thành viên, và chịu trách nhiện thực hiện các yêu cầu về sức khoẻ và an toàn của tiêu chuẩn này. • Công ty phải đảm bảo rằng người lao động được đào tạo định kỳ và có hồ sơ về sức khoẻ và an toàn, các chương trình đào tạo cũng được thực hiện cho lao động mới và lao động được phân công nhiệm vụ khác. • Công ty phải thiết lập hệ thống để phát hiện, phòng tránh hoặc đối phó với các nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng tới sức khoẻ và an toàn của các nhân viên. SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 18
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động • Công ty phải cung cấp phòng tắm sạch sẽ, nước sạch cho việc sử dụng của mọi thành viên, và nếu có thể, các thiết bị vệ sinh cho việc lưu trữ thực phẩm. • Công ty phải đảm bảo rằng, nếu cung cấp chỗ ở cho nhân viên thì công ty phải đảm bảo nơi đó sạch sẽ, an toàn và đảm bảo các yêu cầu cơ bản của họ. 4. Quyền tự do hiệp hội và thoả ước tập thể • Công ty phải tôn trọng quyền của các cá nhân trong việc tổ chức, gia nhập công đoàn và quyền thương lượng tập thể theo sự lựa chọn của họ. • Trong trường hợp quyền tự do lập hiệp hội và quyền thương lượng tập thể phải được tuân thủ ngặt nghèo theo luật, công ty phải tạo điều kiện thuận lợi cho sự độc lập đi đôi giữa quyền độc lập và tự do hiệp hội và quyền thương lượng cho tất cả các nhân viên. • Công ty phải đảm rằng đại diện cho người lao động không bị phân biệt đối xử và các đại diện đó phải có cơ hội tiếp xúc với các thành viên trong nơi làm việc. 5. Phân biệt đối xử • Công ty không được tham gia hoặc ủng hộ việc phân biệt đối xử trong việc thuê mướn, bồi thường, cơ hội huấn luyện, thăng tiến, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc nghỉ hưu dựa trên cơ sở chủng tộc, đẳng cấp, quốc tịch, tôn giáo, giới tính, tật nguyền, thành viên công đoàn hoặc quan điểm chính trị. • Công ty không được cản trở việc thực hiện quyền cá nhân trong việc tuân thủ các tín ngưỡng, lề thói hay việc đáp ứng các yêu cầu liên quan đến chủng tộc, đẳng cấp, quốc tịch, tôn giáo, tật nguyền, giới tính, thành viên công đoàn. SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 19
- Trường Đại Học Lao Động Xã Hội CSII Khoa Quản Lý Lao Động • Công ty không được cho phép cách cư xử nh cử chỉ, ngôn ngữ tiếp xúc mang tính cưỡng bức, đe doạ, lạm dụng hay bóc lột về mặt tình dục. 6. Kỷ luật • Công ty không được tham gia hoặc ủng hộ việc áp dụng hình phạt thể xác, tinh thần và sỉ nhục bằng lời nói. 7. Thời gian làm việc • Công ty phải tuân thủ theo luật áp dụng và các tiêu chuẩn công nghiệp về số giờ làm việc trong bất kỳ trường hợp nào, thời gian làm việc bình thường không vượt quá 48 giờ/tuần và cứ bảy ngày làm việc thì phải sắp xếp ít nhất một ngày nghỉ cho nhân viên. • Công ty phải đảm bảo rằng giờ làm thêm (hơn 48 giờ/tuần) không được vượt quá 12 giờ/người/tuần, trừ những trường hợp ngoại lệ và những hoàn cảnh kinh doanh đặc biệt trong thời gian ngắn và công việc làm thêm giờ luôn nhận được mức thù lao đúng mức. 8. Bồi thường • Công ty phải đảm bảo rằng tiền lương trả cho thời gian làm việc trong một tuần ít nhất phải bằng mức thấp nhất theo qui định của luật pháp hoặc theo qui định của ngành và phải luôn thoả mãn các nhu cầu tối thiểu của các cá nhân, tạo thêm những khoản thu nhập phụ cho chi tiêu tuỳ ý. • Công ty phải đảm bảo rằng mọi hình thức kỷ luật không được áp dụng khấu trừ vào lương, công ty phải đảm bảo rằng mức lương và lợi nhuận cũng phải được phổ biến chi tiết, rõ ràng và thường xuyên cho công nhân; công ty cũng phải đảm bảo các mức lương và lợi nhuận được trả hoàn toàn phù hợp với luật áp dụng, tiền lương được trả theo hình thức tiền mặt hoặc séc sao cho thuận tiện với người công nhân. SVTH : LÊ THỊ ANH ĐÀO 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài : Nhập môn Marketing Nông nghiệp
26 p | 393 | 151
-
Tiểu luận môn : Thị trường tài chính
27 p | 393 | 143
-
Đề tài: Tìm hiểu về thị trường upcom
27 p | 361 | 110
-
Đề tài đồ án môn học I “ Điều khiển ON_OFF tốc độ động cơ DC”
42 p | 342 | 105
-
Đề tài " quảng cáo trong kinh tế thị trường "
24 p | 196 | 81
-
Báo cáo môn học: Công nghệ mới trong xây dựng dân dụng thân thiện với môi trường
16 p | 200 | 52
-
Báo cáo khoa học: Các tiêu chuẩn an toàn đánh giá chất lượng đồ án thiết kế đường ô tô và kiến nghị các nghiên cứu để thiết kế tuyến đảm bảo an toàn giao thông - ThS. Võ Xuân Lý
8 p | 251 | 25
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Về một mô hình bài toán quy hoạch ngẫu nhiên"
8 p | 183 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Xây dựng cây quyết định đa trị dựa trên tập thô."
8 p | 120 | 14
-
Đề tài báo cáo môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp cho hoạt động Xuất khẩu Lao động ra nước ngoài ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2010
51 p | 82 | 12
-
Đề tài báo cáo môn Thị trường lao động: Xu hướng việc làm trong tương lai của sinh viên trường Đại học Lao Động Xã Hội (CS2)
33 p | 102 | 10
-
Báo cáo môn tài chính hành vi: Phân tích ảnh hưởng của phản ứng quá mức tại thị trường chứng khoán Trung Quốc
16 p | 133 | 10
-
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỸ THUẬT: loài DINOPHYSIS (loài tảo) TỪ NƯỚC ven biển của Thừa Thiên-Huế, và sông VIỆT NAM
7 p | 92 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Về đối khối lượng của tích các dạng phức."
10 p | 94 | 7
-
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỸ THUẬT: IDENTIFICATION BY METABOLIC SCREENING OF GENEES INVOLVED IN THE COUMARINS BIOSYNTHESIS PATHWAY OF Arabidopsis thaliana
6 p | 81 | 7
-
Báo cáo môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp: Phân tích triết lý kinh doanh của tập đoàn TH True Milk
18 p | 118 | 7
-
Báo cáo khoa học: " THỰC NGHIỆM NUÔI THÂM CANH CÁ RÔ ĐỒNG (Anabas testudineus) BẰNG THỨC ĂN VIÊN VỚI CÁC HÀM LƯỢNG ĐẠM KHÁC NHAU"
6 p | 82 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn