Đề tài: Chi phí sử dụng vốn của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
lượt xem 53
download
Đề tài: Chi phí sử dụng vốn của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán trình bày cơ sở lý thuyết về sử dụng vốn, thực trạng sử dụng vốn ở một số doanh nghiệp, biện pháp giảm thiểu chi phí sử dụng vốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Chi phí sử dụng vốn của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
- Đề tài Chi phí sử dụng vốn của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Contents Đề tài.................................................................................................................................1 Chi phí sử dụng vốn của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ...................... 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ .................. 3 A. CỞ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................................4 I. Sử dụng vốn có hiệu quả .............................................................................................. 4 II. Chi phí sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...................................................................4 1.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: .......................................................................... 5 a. Khái niệm: ..................................................................................................................... 5 b. Tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: .............................................................. 5 Trong đó: F: là chi phí phát hành thêm ............................................................................... 6 Re = Rf + β ( Rm - Rf ) ................................ ................................ ................................ ....6 Nhược điểm ....................................................................................................................... 7 1.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đ ãi................................ ................................ ............. 7 1.3. Chi phí sử dụng nợ ...................................................................................................... 8 1.3.1. Nếu đi vay của tổ chức tín dụng................................................................................ 8 1.3.2. Nếu công ty huy động nợ bằng trái phiếu..................................................................8 1.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân .................................................................................... 8 B. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN Ở MỘT SỐ DOANH NGHIỆP .............................. 10 I. Cô ng ty cổ phần Đầu tư – Thương mại SMC ................................................................ 10 II. Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An ...................................................................... 14 Tấm chắn thuế từ lãi vay = thuế thu nhập doanh nghiệp x lãi vay .....................................20 C. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN: ............................................. 22 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .................... 22 DANH SÁCH NHÓM: ....................................................................................................24 Nhóm: IRIS – TC2.2 2
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương LỜI MỞ ĐẦU Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Nhưng vấn đề chủ yếu là các doanh nghiệp, các công ty phải làm như thế nào đ ể tăng thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ q uan đến hiệu quả sử dụng vốn. V iệc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay, khi mà đất nước đang trong giai đoạn chịu sự biến động rất lớn của nền kinh tế thị trường nên rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, thắng trong cạnh tranh mà còn đ ạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hiện nay, nhìn chung vốn được cấp nhỏ bé so với nhu cầu, tình trạng thiếu vốn diễn ra liên miên.. gây căng thẳng trong quá trình kinh doanh và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình. V ới đề tài: “ Chi phí sử dụng vốn của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ” nhóm chọn ba công ty sau để phân tích : - Công ty cổ phần d ầu thực vật Tường An (TAC) - Công ty cổ phần Đầu tư – Thương mại SMC (SMC) - Công ty cổ phần In và Bao bì Mỹ Châu (MCP) Nhóm: IRIS – TC2.2 3
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương A. CỞ SỞ LÝ THUYẾT I. Sử dụng vốn có hiệu quả Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động được chủ yếu bằng các nguồn vốn huy động từ bên ngoài thì đ ể giảm thiểu chi phí sư d ụng vốn, công ty nên linh hoạt tìm các nguồn tài trợ với lãi suất phù hợp. Một số nguồn công ty có thể xem xét huy động như: - Vay ngân hàng: Trong những năm gần đây, đứng trước nhu cầu đòi hỏi về vốn thì đây là một nguồn cung cấp vốn quan trọng. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng thực chất là vốn bổ sung chứ không phải nguồn vốn thường xuyên tham gia và hình thành nên vốn lưu động của công ty. + Công ty cũng nên huy động nguồn vốn trung và dài hạn vì việc sử dụng vốn vay cả ngắn, trung và dài hạn phù hợp sẽ góp phần làm giảm khó khăn tạm thời về vốn, giảm một phần chi phí và tăng lợi nhuận. + Để huy động được các nguồn vốn từ ngân hàng thì công ty cũng cần phải xây dựng các phương án kinh doanh, các dự án đầu tư khả thi trình lên ngân hàng, đồng thời phải luôn luôn làm ăn có lãi, thanh toánh các khoản nợ gốc và lãi đúng hạn, xây dựng lòng tin ở các ngân hàng. - Vốn chiếm dụng: Thực chất đây là các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước, các khoản phải trả khác. Đây không thể đ ược coi là nguồn vốn huy động chính nhưng khi sử dụng khoản vốn này công ty không phải trả chi phí sử dụng, nhưng không vì thế m à công ty lạm dụng nó vì đây là nguồn vốn mà doanh nghiệp chỉ có thể chiếm dụng tạm thời. - Vốn cổ phần từ việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. II. C hi phí sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1. K hái niệm Trên gốc độ thống kê, chi phí sử dụng vốn có thể xác định bằng số tuyệt đối là số tiền, hay được xác định là một số tương đối là một tỷ lệ phần trăm. Nhóm: IRIS – TC2.2 4
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Trên gốc độ là nhà đầu tư cho các dự án, thì chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời kỳ vọng theo mức nhu cầu vốn của thị trường nhắm thu hút vốn cho các dự án riêng biệt. Trên gốc độ của người cung cấp vốn cho các doanh nghiệp thì chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi mà nhà cung cấp đòi hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp. Mức sinh lời này phải tương xứng với mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Trên gốc độ tài chính doanh nghiệp, chi phí sử vốn còn đ ược xem là giá của việc sử dụng vốn, hay là chi phí cơ hội được xác định từ thị trường vốn. => Tóm lại, chi phí sử dụng vốn tức là chi phí trả cho việc huy động và sử dụng vốn để tài trợ cho các dự án mới. Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư thị trường đòi hỏi. Đ ặc điểm của chi phí sử dụng vốn: - Dựa trên đòi hỏi của thị trường và của doanh nghiệp - Phản ánh tỷ lệ % của một đồng vốn huy động được - Dựa trên mức độ rủi ro của dự án đầu tư cụ thể - Là chi phí sử dụng vốn danh nghĩa Sau đây, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi phí sử dụng các nguồn vốn thành phần trong doanh nghiệp. 1.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: a. Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là lãi suất yêu cầu của cổ đông cổ phiếu thường đối với doanh nghiệp. Là một mức sinh lợi mà công ty phải tạo ra để duy trì giá cổ phần của mình. b. Tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: Một số phương pháp thường được sử dụng để tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần thường như sau: Phương pháp mô hình định giá tăng trưởng đều – mô hình Gordon Nhóm: IRIS – TC2.2 5
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương D1 +g Ke = P0 Trong đó: ke: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường D1: cổ tức được trả năm sau P0: giá trị thị trường của cổ phiếu g: tốc độ tăng trưởng cổ tức Nếu là cổ phiếu thường mới D1 +g Ke = P0 x (1-F) Trong đó: F: là chi phí phát hành thêm Tuy nhiên việc sử dụng số liệu quá khứ đối với cổ tức đã chia đ ể dự đoán tốc độ tăng trưởng g có những ưu và nhược điểm sau: Ư u điểm : Phương pháp này đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng, dễ thay đổi. - N hược điểm : - K hó áp dụng đối với các doanh nghiệp không chia cổ tức thường xuyên. - K hông thể hiện rõ mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro - G iả định tỷ lệ tăng trưởng cố định không thực tế Phương pháp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM-Capital asset pricing model): Một phương pháp khác để tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là sử dụng mô hình đ ịnh giá tài sản vốn (CAPM) như sau Re = Rf + β ( Rm - Rf ) Trong đó: Nhóm: IRIS – TC2.2 6
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương - Rf: Lãi suất phi rủi ro - Rm: Lãi suất của danh mục thị trường - β : Hệ số bê-ta của cổ phiếu công ty Q ua công thức trên, ta nhận thấy chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp chính là lãi suất yêu cầu của cổ đông đối với cổ phiếu doanh nghiệp, bao gồm: lãi suất phi rủi ro (Rf) cộng với phần bù đắp cho những rủi ro có thể xảy ra không thể đa dạng hóa (Rm – Rf)β. Ưu và nhược điểm của mô hình: Ư u điểm: - Cho thấy sự điều chỉnh trực tiếp suất sinh lời yêu cầu và rủi ro của tài sản - Được sử dụng rộng rãi. - Dựa vào dữ liệu quá khứ N hược điểm – Khó tính toán chính xác những thông số cần thiết – Khó khăn khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành, do những biến động về giá, chi phí phát hành phát sinh đòi hỏi một sự điều chỉnh. Trong khi đó dạng mô hình CAPM không bao gồm P0, giá thị trường của cổ phiếu. – Nếu nhà đ ầu tư không đa dạng hóa danh mục đầu tư họ sẽ gánh chịu toàn bộ rủi ro chứ không phải chỉ rủi ro thị trường của cổ phiếu, trong khi đó hệ số bê-ta không đo lường hết mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Do đó mô hình CAPM sẽ phản ánh lãi suất yêu cầu của cổ đông thấp hơn thực tế. 1.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Công thức xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Dp Trong đó: Kp = Pnet Dp: cổ tức cổ phiếu ưu đ ãi Pnet: giá bán thuần cổ phiếu ưu đãi (giá bán – chi phí phát hành) Nhóm: IRIS – TC2.2 7
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Kp: chi phí vốn cổ phiếu ưu đãi 1.3. Chi phí sử dụng nợ 1.3.1. Nếu đi vay của tổ chức tín dụng Chi phí sử dụng vốn vay trước khi tính thuế thu nhập n Ti 1 F0 kd t 1 Trong đó: F0: một khoản vay nợ mà doanh nghiệp được sử dụng hôm nay Ti: là số tiền gốc và lãi mà doanh nghiệp phải trả năm thứ i cho chủ nợ Kd: chi phí sử dụng nợ vay Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính thuế thu nhập k D kd 1 Tc 1.3.2. Nếu công ty huy động nợ bằng trái phiếu Lãi suất huy động nợ chính là lãi suất trái phiếu khi đáo hạn (YTM) được xác định dựa vào công thức: n 1 M Pnet t 1 RD n t 1 1 RD Hay có thể sử dụng công thức YTM: MV V I n YTM MV 2V 3 Trong đó: I: tiền lãi được hưởng MV : mệnh giá trái phiếu V : giá trái phiếu thị trường n: số năm đáo hạn 1.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân Nhóm: IRIS – TC2.2 8
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là bình quân tất cả các nguồn tài trợ dài hạn mà công ty đang sử dụng với quyền số là tỷ trọng của các nguồn vốn riêng biệt trong cấu trúc vốn. WACC Wi ki = (WD x kd)(1-Tc) + (We x ke) + (Wp x kp) Nhóm: IRIS – TC2.2 9
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương B. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN Ở MỘT SỐ DOANH NGHIỆP I. Công ty cổ phần Đầu tư – Thương mại SMC 1. Sơ lược về công ty Tên pháp đ ịnh: công ty cổ phần Đầu tư – Thương mại SMC Tên quốc tế: SMC Investment - Trading Joint Stock Company Tên viết tắt: SMC Trụ sở chính: Số 396 Ung Văn Khiêm - P.25 - Q.Bình Thạnh - Tp.HCM Phone : (84.8) 38992299 Fax: (84.8) 38980909 Website: www.smc.vn Vốn điều lệ: 246.001.050.000 VNĐ Các cổ đông chính trong công ty: Tỷ lệ cổ phiếu Tên cổ đông Cổ phiếu nắm giữ Chức vụ nắm giữ Công ty tài chính 465.223 3,17% Bưu điện Nguyễn Văn Tiến 375.553 2,56% Thành viên HDQT 2. Lịch sử hình thành công ty Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương Mại SMC là Cửa hàng Vật Liệu Xây Dựng số 1 đ ược thành lập vào năm 1988. N ăm 1996, Cửa hàng Vật Liệu Xây Dựng số 1 được chuyển thành Xí nghiệp Sản Xuất Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng Số 1 trực thuộc Công ty Xây lắp Thương Mại2 - Bộ Thương Mại, Xí nghiệp đã chuyển bước thành một đơn vị chuyên doanh phân phối trong lĩnh vực sắt thép khẳng định thị phần và uy tín đối với người tiêu dùng và các nhà sản xuất. Nhóm: IRIS – TC2.2 10
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương N ăm 2003 thương hiệu SMC được đăng ký chứng nhận nhãn hiệu hàng hóa và chính thức được công nhận theo quyết định 4704/QĐ-ĐK do Cục Sở Hữu Công Nghiệp - Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường cấp ngày 20/06/2003. N gày 19/08/2004, Xí nghiệp sản Xuất Kinh Doanh Vật Liệu xây Dựng Số 1 đã đ ược chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC theo quyết định số 1166/QĐ -BTM Lĩnh vực kinh doanh Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu sắt thép, hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, thiết bị xây lắp, thiết bị cơ khí, khung kho nhà xưởng bằng cấu kiện nhôm, thép, inox. Xây dựng, lắp đặt công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; sửa chữa nhà ở, trang trí nội ngoại thất. Lập dự án đầu tư xây dựng. Kinh doanh nhà. Mua bán hàng kim khí điện máy, thực phẩm. Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu. 3. Phân tích chi phí sử dụng vốn trong công ty : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường : – Giá ước tính của cổ phiếu thường: P0 = 22.700 đồng. – Tốc độ tăng trưởng cổ tức: g = 10%. – Khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ nhất: D1 = 4.636 đồng. – Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường: 24.593.387 cổ phiếu. => Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: 4.636 Ke = +10% = 30,423% 22.700 Nhóm: IRIS – TC2.2 11
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương => 30,423% là chi phí vốn cổ phần thường phản ánh tỷ suất sinh lợi mà các cổ đông hiện tại mong muốn trên khoản vốn đầu tư của họ để đảm bảo thị trường các cổ phần đang lưu hành không thay đổi. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành: – Ngày 27/8/2010 công ty phát hành mới 9.881.914 cổ phiếu với tỷ lệ chi phí phát hành là 4%. – Giá bán của cổ phiếu thường mới phát hành trên thị trường là 22.300 đồng – Khối lượng cổ phiếu thường mới phát hành: 9.881.914 cổ phiếu => Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành : 4.636 Ke = 10% 31,66% 22.300 (1 4%) Chi phí sử dụng nợ. – Tiền vay ngân hàng ( Viettinbank ): F0 = 68.783 triệu đồng , với thời hạn n = 4 năm – Khoản tiền gốc và lãi phải trả hàng năm: Ti = 21.000 triệu đồng. => Chi phí sử dụng nợ vay: 1 (1 kd ) n 68.783 3,28 kd 21.000 => kd = 8 ,5% ( tra bảng tài chính số 4 ). – Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. KD = 8,5 % x ( 1 - 25% ) = 6 ,38 % Chi phí sử dụng vốn b ình quân. – Tổng vốn cổ phiếu thường = 24.593.387 x 22.700 = 558.270 triệu đồng Nhóm: IRIS – TC2.2 12
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương – Tổng vốn cổ phiếu thường mới phát hành: 9.881.914 x 22.700 = 224.319 triệu đồng Số tiền Tỷ trọng Chỉ tiêu STT (tr.đ) (%) 1. Vay ngân hàng 68.783 8,08 Vốn cổ phần thường 2. 558.270 65,57 Vốn cổ phần thường mới phát 3. 224.319 26,35 hành Tổng cộng 4. 851.372 100 WACC = 8,08% x 6,38 % + 65,57% x 3 0,423% + 26,35 x 31.27% = 28.7% => Nhận xét : Q ua phân tích chi phí sử dụng vốn của công ty cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC cho thấy: tuy là công ty cổ phần nhưng không có phát hành trái phiếu, nguồn vốn của công ty được huy động chủ yếu từ nguồn vốn cổ phần với tỷ trọng 91,92%, phần còn lại được huy động từ nguồn vay ngân hàng với tỷ trọng 8,08%. – Đối với nợ vay dài hạn công ty phải tốn chi phí sử dụng nợ nhưng công ty lại nhận được khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế của lãi vay. Tấm chắn thuế từ lãi vay = thuế thu nhập doanh nghiệp x lãi vay = 81.240 x 25% = 20.310 triệu đồng – Trong năm 2010 công ty đã phát hành thêm 9.881.914 cổ phiếu thường, với giá phát hành mới là 10.000 đồng/cổ phiếu. Nhờ đó mà công ty đã thu được một khoản thặng dư vốn cổ phần phát hành thêm là: 9.881.914 x (22.300 - 10.000) = 121.547 triệu đồng Nhóm: IRIS – TC2.2 13
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương II. Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An 1. Sơ lược về công ty Tên pháp đ ịnh: Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An Tên quốc tế: Tuong An Vegetable Oil Joint Stock Company Tên viết tắt: TAC Trụ sở chính: Số 48/5 Phan Huy Ích - P.15 - Q.Tân Bình - Tp.HCM Phone : (84.8) 38153972 Fax: (84.8) 38153972 Website: www.tuongan.com.vn Vốn điều lệ: 189,802,000,000 VNĐ Các cổ đông chính trong công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ cổ phiếu Tên cổ đông Chức vụ nắm giữ nắm giữ Tổng Công ty công 9,679,900 51% nghiệp dầu Thực vật Việt Nam Amersham Industries 1.056.630 5,57% Ltd J.P. Morgan 946.540 4,99% Whitefriars Inc Jaccar capital fund Ltd 921.280 4,85% 2. Lịch sử hình thành Từ trước năm 1975 tiền thân của Tường An là cơ sở sản xuất nhỏ tên gọi Tường An Công ty do một người Hoa làm chủ. Sau ngày giải phóng, cơ sở được Nhà nước tiếp qiản và chuyển tên là Xí nghiệp Công quản dầu ăn Tường An Công ty. N gày 20/11/1977, Bộ lương thực thực phẩm ra quyết định số 3008/LTTP- TC chuyển Xí Nghiệp Công quản dầu ăn Tường An Công ty thành Xí Nghiệp Nhóm: IRIS – TC2.2 14
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương công nghiệp quốc doanh trực thuộc Công ty dầu thực vật miền Nam, sản lượng sản xuất hàng năm theo chỉ tiêu kế hoạch. Tháng 7/1984 Nhà máy dầu Tường An là đơn vị thành viên của Liên hiệp các Xí nghiệp dầu thực vật Việt Nam, hạch toán độc lập. Từ 1991 đến 10/1994 đầu tư mở rộng sản xuất, nâng công suất thiết bị, xây dựng mạng lưới phân phối chuẩn bị hội nhập. N gày 04/06/2004 Nhà máy dầu Tường An thuộc Công ty dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam thành Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An. N gày 26/12/2006 cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố HCM. Lĩnh vực kinh doanh Sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu các sản phẩm chế từ dầu, mỡ động thực vật, từ các hạt có dầu, thạch dừa. Sản xuất, kinh doanh các loại bao bì đóng gói Kinh doanh,xuất nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất chế biến ngành dầu thực vật Sản xuất,mua bán các loại gia vị ngành chế biến thực phẩm, nước chấm, nước xốt, các loại sản phẩm ăn liền. Đại lý mua bán, ký gởi hàng hoá; kinh doanh khu vui chơi giải trí; hoạt động sinh hoạt văn hoá. Cho thuê mặt bằng nhà xưởng; kinh doanh nhà ở. 3. Phân tích chi phí sử dụng vốn trong công ty : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường : – Giá ước tính của cổ phiếu thường: P0 = 25.200 đồng. – Tốc độ tăng trưởng cổ tức: g = 10%. – Khoản cổ tức dự tính nhận được : D0 = 4.619 đồng. – Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 18.980.200 cổ phiếu. => Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: Nhóm: IRIS – TC2.2 15
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương 4.619 x(1 10%) Ke = +10% = 30,162% 25.200 => Chi phí vốn cổ phần thường của công ty là 30,162% => phản ánh tỷ suất sinh lợi mà các cổ đông hiện tại mong muốn trên khoản vốn đầu tư của họ để đảm bảo thị trường các cổ phần đang lưu hành không thay đổi. Chi phí sử dụng nợ : – Chi phí sử dụng vốn vay trước khi tính thuế thu nhập. + Tiền vay ngân hàng đầu tư và phát triển VN ( chi nhánh TP. HCM ):F0 = 54.008 triệu đồng với thời hạn n = 4 năm. + K hoản tiền gố c và lãi phải trả hàng năm:Ti = 18.000 triệu đồng. => Chi phí sử dụng nợ vay: 1 (1 kd ) n 54.008 3,0004 kd 18.000 => kd = 1 2,5 % ( tra bảng tài chính số 4 ). – Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. KD = 12,5% x ( 1 - 25% ) = 9,38 % Chi phí sử dụng vốn b ình quân. – Tổng vốn cổ phiếu thường = 18.980.200 x 25.200 = 478.301 triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền (tr.đ) Tỷ trọng (%) STT 1. Vay ngân hàng 54.008 10,15 Vốn cổ phần thường 2. 478.301 89,85 Tổng cộng 3. 532.309 100 WACC = 10,15% x 9,38%+ 89,85% x 30,162% = 28,05% => Nhận xét : Q ua phân tích chi phí sử dụng vốn của công ty Dầu thực vật Tường An cho thấy: tuy là công ty cổ phần nhưng không có phát hành trái phiếu, nguồn vốn của công ty đ ược huy động chủ yếu từ nguồn vốn cổ phần với tỷ trọng Nhóm: IRIS – TC2.2 16
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương 89,85%, phần còn lại được huy động từ nguồn vay ngân hàng với tỷ trọng 10,15%. Đối với nợ vay dài hạn công ty phải tốn chi phí sử dụng nợ nhưng công ty lại nhận được khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế của lãi vay. Tấm chắn thuế từ lãi vay = thuế thu nhập doanh nghiệp x lãi vay = 18.299 x 25% = 4.574,75 triệu đồng III. Công ty cổ phần In và Bao bì Mỹ Châu 1. Sơ lược về công ty Tên pháp đ ịnh: Công ty cổ phần In và Bao bì Mỹ Châu Tên quốc tế: My Chau Printing & Packaging Holdings Co Tên viết tắt: MCP Trụ sở chính: Số 18 Lũy Bán Bích - P.Tân Thới H òa - Q .Tân Phú - Tp.HCM Phone : (84.8) 39612728 Fax: (84.8) 39612737 Website: www.mychau.com.vn Vốn điều lệ: 98,495,200,000 VNĐ Các cổ đông chính: Số cổ Tỷ lệ cổ Tên cổ đông phiếu nắm phiếu nắm Chức vụ giữ giữ Tổng Công ty Rau quả 3 .172.760 38,79% Nông sản Trịnh Hữu Minh Phó Chủ tịch 437.971 4,45% HĐQT The Blackhorse 228.758 2,80% Enhanced Vietnam Inc Nhóm: IRIS – TC2.2 17
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương H uỳnh Thị Thanh 176.298 2,16% D ung 2. Lịch sử hình thành công ty Công ty cổ phần in và bao bì Mỹ Châu tiền thân là nhà máy đồ hộp Mỹ Châu, được thành lập từ năm 1959. Sau năm 1975 nhà máy đồ hộp Mỹ Châu đ ược đổi tên thành nhà máy thực phẩm xuất khẩu Mỹ Châu trực thuộc tổng công ty rau quả Việt Nam. Đến năm 1999 nhà máy thức phẩm xuất khẩu Mỹ Châu được chuyển thành công ty in và bao bì Mỹ Châu theo Quyết Định số 207/1998/QĐ/BNN - TCCB ngày 10/12/1998 của Bộ Công Nghiệp và Phát triển Nông Thôn. Công ty đã chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực in và sản xuất bao bì b ằng kim loại, chuyên cung cấp các tờ in và bao bì bằng kim loại đ ược thiết kế, in ấn và hoàn hảo để cạnh tranh với hàng nhập khẩu và hướng đến xuất khẩu. Công ty đã không ngừng đầu tư đổi mới trang thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm. Năm 1999 công ty đầu tư m ột dây chuyền in 01 màu nhãn hiệu LTG- MAILANDER. Năm 2000 công ty đầu tư một dây chuyền dập 2 lon mảnh tự động nhãn hiệu DECEPEDA của Tây Ban Nha. Năm 2001 công ty đầu tư thêm m ột dây chuyền tráng verni trên kim lo ại Model 2000. Đến năm 2003 công ty đã thực hiện việc quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. Đến năm 2004 công ty tiếp tục đầu tư một dây chuyền sản xuất lon hàn điện tự động thuộc loại hiện đại nhất hiện nay. Đến năm 2005 công ty đầu tư thêm một máy cắt sắt thân lon tự động. Lĩnh vực kinh doanh In, tráng verni trên sắt – Nhóm: IRIS – TC2.2 18
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Sản xuất, gia công các loại bao b ì bằng kim loại. – Kinh doanh các loại sắt lá, nhôm lá. – Mua bán các loại máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế dùng trong các lĩnh vực: in, tráng verni trên sắt lá, sản xuất các loại bao bì bằng kim loại và sản xuất các loái sắt lá. Dịch vụ cho thuê sân bãi, nhà xưởng, kho tàng thuộc quyền sở hữu của – công ty. 3. Phân tích chi phí sử dụng vốn trong công ty : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường : – Giá ước tính của cổ phiếu thường: P0 = 29.800 đồng. – Tốc độ tăng trưởng cổ tức: g = 10%. – Khoản cổ tức dự tính nhận được : D0 = 4.277 đồng. – Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 70.000.000 cổ phiếu. => Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: 4.277 x(1 10%) Ke = +10% = 25,79% 29.800 => Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của công ty là 25,79% => phản ánh tỷ suất sinh lợi mà các cổ đông hiện tại mong muốn trên khoản vốn đầu tư của họ để đảm bảo thị trường các cổ phần đang lưu hành không thay đổi. Chi phí sử dụng nợ : – Chi phí sử dụng vốn vay trước khi tính thuế thu nhập. + Tiền vay ngân hàng đầu tư và phát triển VN ( chi nhánh TP. HCM ): F0 = 31.179 triệu đồng với thời hạn n = 3 năm. + K hoản tiền gốc và lãi phải trả hàng năm:Ti = 12.000 triệu đồng. => Chi phí sử dụng nợ vay: 1 (1 k d ) n 31.179 2,5983 kd 12.000 => kd = 7 ,5 % ( tra bảng tài chính số 4 ). – Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhóm: IRIS – TC2.2 19
- Môn: Tài chính doanh nghiệp 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương KD = 7,5% x ( 1 - 25% ) = 5,63 % Chi phí sử dụng vốn b ình quân. – Tổng vốn cổ phiếu thường = 70.000.000 x 29.800 = 2.086.000 triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền (tr.đ) Tỷ trọng (%) STT 1. V ay ngân hàng 31.179 1,47 Vốn cổ phần thường 2. 2.086.000 98,53 Tổng cộng 3. 2.117.179 100 WACC = 1,47% x 5,63 %+ 98,53% x 25,79% = 25,49% => Nhận xét : Q ua phân tích chi phí sử dụng vốn của công ty cổ phần In và Bao bì Mỹ Châu cho thấy: tuy là công ty cổ phần nhưng không có phát hành trái phiếu, nguồn vốn của công ty được huy động chủ yếu từ nguồn vốn cổ phần với tỷ trọng 98,53%. Phần còn lại được huy động từ nguồn vay ngân hàng với tỷ trọng 1,47%, công ty huy động nguồn vốn vay còn ít => Công ty nên có chính sách điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay trong tổng cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu giúp công ty có chi phí sử dụng vốn thấp, giúp tối đa hoá lợi nhuận để từ đó làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp. Đối với nợ vay dài hạn công ty phải tốn chi phí sử dụng nợ nhưng công ty lại nhận được khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế của lãi vay. Tấm chắn thuế từ lãi vay = thuế thu nhập doanh nghiệp x lãi vay = 2.292 x 25% = 573 triệu đồng Tóm lại: Qua những nội dung phân tích về thực trạng chi phí sử dụng vốn của 3 công ty, ta thấy: Nhóm: IRIS – TC2.2 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới
68 p | 4454 | 2146
-
Đề tài Quản lý xây dựng: Phương pháp EVM
55 p | 277 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai
111 p | 341 | 62
-
Đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đợt bùng phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện 103 - Trương Đức Mạnh
39 p | 255 | 53
-
Đề tài: “Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Ninh Thanh”
102 p | 154 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại Công tyCP Kết cấu thép cơ khí HT-Steel Thực trạng và giải pháp
97 p | 150 | 47
-
Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Chi phí sử dụng vốn
9 p | 228 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát chất lượng cuộc sống và chi phí điều trị trên bệnh nhân sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 tại bệnh viện E
57 p | 53 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu cơ sở lý luận đề xuất mức phí sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, ứng dụng cho Hà Nội
56 p | 74 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của phát triển bền vững doanh nghiệp đến chi phí sử dụng vốn tại các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam
175 p | 32 | 10
-
Đề tài Chi phí sản xuất và các giải pháp hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông
54 p | 82 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Hà Đô 4
102 p | 42 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của các công ty niêm yết Việt Nam
103 p | 26 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố tác động đến chi phí sử dụng vốn tại các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
86 p | 30 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
101 p | 77 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu tái cơ cấu sử dụng đất tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
130 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chi phí sử dụng phần mềm kế toán đến quyết định sử dụng phần mềm kế toán ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
94 p | 22 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn