intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mức độ cạnh tranh và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam: Vai trò trung gian của khả năng so sánh báo cáo tài chính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:250

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Mức độ cạnh tranh và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam: Vai trò trung gian của khả năng so sánh báo cáo tài chính" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá tác động của MC đến FSC tại các CTNY trên TTCK Việt Nam; Đánh giá tác động FSC đến COE tại các CTNY trên TTCK Việt Nam; Đánh giá vai trò trung gian của FSC đến MC và COE tại các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam; Dựa trên kết quả NC về mối liên hệ giữa các yếu tố MC, FSC và COE, đề xuất các hàm ý khoa học và thực tiễn cho các bên liên quan nhằm cải thiện COE, FSC và tận dụng lợi thế của thị trường có MC tương đối cao như ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mức độ cạnh tranh và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam: Vai trò trung gian của khả năng so sánh báo cáo tài chính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHÙNG ANH THƯ MỨC ĐỘ CẠNH TRANH VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM: VAI TRÒ TRUNG GIAN CỦA KHẢ NĂNG SO SÁNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHÙNG ANH THƯ MỨC ĐỘ CẠNH TRANH VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM: VAI TRÒ TRUNG GIAN CỦA KHẢ NĂNG SO SÁNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 934.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. PHẠM QUANG HUY Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu: “Mức độ cạnh tranh và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam: Vai trò trung gian của khả năng so sánh báo cáo tài chính.” do bản thân tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học. Luận án được bản thân tôi thực hiện một cách nghiêm túc và trung thực, đồng thời chưa từng được ai khác công bố. TÁC GIẢ PHÙNG ANH THƯ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, Viện Đào tạo Sau Đại học, Khoa Kế toán, Đại học Kinh tế TP. HCM, đặc biệt là PGS.TS. Phạm Quang Huy – Người hướng dẫn khoa học; đồng thời Quý Thành viên Hội đồng bảo vệ Luận án đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn trong suốt tiến trình thực hiện và hoàn thiện Luận án. Tác giả xin cảm ơn sự ủng hộ của nơi đang công tác - Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, cùng gia đình đã hỗ trợ, chia sẻ, đánh giá và đóng góp ý kiến quý báu trong suốt chặng đường nghiên cứu để Luận án được hoàn tất. Tác giả PHÙNG ANH THƯ
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................vii Danh mục bảng ............................................................................................................ viii Danh mục hình................................................................................................................ ix TÓM TẮT........................................................................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 6 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 7 4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 7 5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 7 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 7 7. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................... 12 1.1. Trắc lượng thư mục ................................................................................................. 12 1.1.1. Khái niệm về trắc lượng thư mục ....................................................................... 12 1.1.2. Khái niệm về trắc lượng đồng thư mục .............................................................. 13 1.1.3. Phân tích trắc lượng thư mục về khả năng so sánh báo cáo tài chính ................ 13 1.2. Tổng quan nghiên cứu về khả năng so sánh báo cáo tài chính ............................... 20 1.3. Tổng quan nghiên cứu các nghiên cứu trước đây ................................................... 21 1.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................. 21 1.3.1.1. Ảnh hưởng của mức độ cạnh tranh đến khả năng so sánh báo cáo tài chính ... 21 1.3.1.2. Ảnh hưởng của khả năng so sánh báo cáo tài chính đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu...................................................................................................................... 28 1.3.1.3. Ảnh hưởng của mức độ cạnh tranh đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu ........ 34 1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................................. 38 1.3.2.1. Ảnh hưởng của mức độ cạnh tranh đến khả năng so sánh báo cáo tài chính ... 38 1.3.2.2. Ảnh hưởng của khả năng so sánh báo cáo tài chính đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu...................................................................................................................... 39 1.3.2.3. Ảnh hưởng của mức độ cạnh tranh đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu ........ 40 1.4. Kết quả đạt được ..................................................................................................... 41 1.4.1. Đối với nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................... 41
  6. iv 1.4.2. Đối với nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................................... 42 1.5. Khoảng trống nghiên cứu........................................................................................ 44 Kết luận Chương 1......................................................................................................... 46 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 47 2.1 Tổng quan các khái niệm ........................................................................................ 47 2.1.1 Mức độ cạnh tranh ................................................................................................ 47 2.1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 47 2.1.1.2 Vai trò của mức độ cạnh tranh đối với hoạt động công ty ............................... 48 2.1.1.3 Quan điểm đo lường ......................................................................................... 49 2.1.2 Khả năng so sánh báo cáo tài chính.................................................................... 50 2.1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................... 50 2.1.2.2 Vai trò của khả năng so sánh báo cáo tài chính đối với hoạt động công ty ..... 51 2.1.2.3 Quan điểm đo lường ......................................................................................... 52 2.1.3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu ......................................................................... 54 2.1.3.1 Khái niệm ......................................................................................................... 54 2.1.3.2 Vai trò của chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đối với hoạt động công ty........... 55 2.1.3.3 Quan điểm đo lường ......................................................................................... 56 2.2 Tổng quan các lý thuyết nền ................................................................................... 59 2.2.1 Lý thuyết đại diện ............................................................................................... 59 2.2.2 Lý thuyết bất cân xứng thông tin ........................................................................ 60 2.2.3 Lý thuyết chi phí sở hữu ..................................................................................... 63 2.3 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 64 2.3.1 Mức độ cạnh tranh ảnh hưởng đến khả năng so sánh báo cáo tài chính ............ 65 2.3.2 Khả năng so sánh báo cáo tài chính ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................................................................................................ 67 2.3.3 Mức độ cạnh tranh ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.................. 69 2.3.4 Vai trò trung gian của khả năng so sánh báo cáo tài chính ................................ 71 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................... 73 Kết luận Chương 2......................................................................................................... 75 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 76 3.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 76 3.2 Dữ liệu bảng ............................................................................................................ 77 3.3 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 77 3.4 Phương pháp nghiên cứu định tính ......................................................................... 79
  7. v 3.5 Phương pháp nghiên cứu định lượng ...................................................................... 79 3.5.1 Lựa chọn phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 79 3.5.2 Áp dụng phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................ 81 3.5.3 Phân tích trung gian ............................................................................................ 82 3.5.4 Trình tự phân tích hồi quy .................................................................................. 84 3.6 Đo lường khái niệm ................................................................................................ 85 3.6.1 Đo lường mức độ cạnh tranh .............................................................................. 85 3.6.2 Đo lường khả năng so sánh báo cáo tài chính ...................................................... 86 3.6.3 Đo lường chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.......................................................... 87 3.6.4 Các biến kiểm soát .............................................................................................. 89 3.6.4.1 Đo lường biến kiểm soát .................................................................................. 89 3.6.4.2 Lựa chọn biến kiểm soát................................................................................... 90 3.7 Mẫu nghiên cứu ...................................................................................................... 94 3.7.1 Tính đại diện của mẫu nghiên cứu...................................................................... 94 3.7.2 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 95 3.8 Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................................. 96 Kết luận Chương 3......................................................................................................... 98 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 99 4.1 Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................... 99 4.1.1 Bối cảnh chung ................................................................................................... 99 4.1.2 Thực trạng mức độ cạnh tranh của DN niêm yết ............................................. 100 4.1.2.1 Mức độ cạnh tranh theo thời gian................................................................... 100 4.1.2.2 Mức độ cạnh tranh theo ngành ....................................................................... 102 4.1.3 Thực trạng khả năng so sánh báo cáo tài chính của DN niêm yết.................... 106 4.1.3.1 Khả năng so sánh báo cáo tài chính theo thời gian ........................................ 106 4.1.3.2 Khả năng so sánh báo cáo tài chính theo ngành ............................................. 108 4.1.4 Thực trạng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của DN niêm yết ......................... 111 4.1.4.1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu theo thời gian.............................................. 111 4.1.4.2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu theo ngành .................................................. 113 4.2 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 114 4.2.1 Thống kê mô tả ................................................................................................. 114 4.2.2 Phân tích tương quan ........................................................................................ 117 4.2.3 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................. 122 4.2.3.1 Kết quả phân tích giả thuyết H1 ..................................................................... 122
  8. vi 4.2.3.2 Kết quả phân tích giả thuyết H2 ..................................................................... 123 4.2.3.3 Kết quả phân tích giả thuyết H3 ..................................................................... 124 4.2.3.4 Kết quả phân tích giả thuyết H4 ..................................................................... 125 4.2.4 Kiểm định tính vững ......................................................................................... 127 4.2.4.1 Thay thế biến đại diện của khả năng so sánh báo cáo tài chính ..................... 127 4.2.4.2 Thay thế biến đại diện của chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu .......................... 128 4.2.4.3 Kiểm định trung gian ...................................................................................... 132 4.3 Thảo luận............................................................................................................... 136 4.3.1 Giả thuyết H1 .................................................................................................... 136 4.3.2 Giả thuyết H2 .................................................................................................... 137 4.3.3 Giả thuyết H3 .................................................................................................... 139 4.3.4 Giả thuyết H4 .................................................................................................... 140 Kết luận Chương 4....................................................................................................... 142 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ...................................................................... 143 5.1 Kết luận ................................................................................................................. 143 5.2 Hàm ý .................................................................................................................... 145 5.2.1 Hàm ý khoa học ................................................................................................. 145 5.2.2 Hàm ý thực tiễn .................................................................................................. 146 5.3 Hạn chế nghiên cứu............................................................................................... 150 5.4 Định hướng nghiên cứu trong tương lai................................................................ 150 Kết luận Chương 5....................................................................................................... 151 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 152 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết Chữ viết đầy đủ Tên tiếng anh tắt BCTC Báo cáo tài chính CAPM Mô hình định giá tài sản Capital Asset Pricing Model CBTT Công bố thông tin CLTT Chất lượng thông tin COC Chi phí sử dụng vốn Cost of capital COD Chi phí sử dụng nợ Cost of debt COE Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu Cost of equity Công bố trách nhiệm xã hội của CSR Corporate Social Responsibility doanh nghiệp CTNY Công ty niêm yết Phương pháp hồi quy mô men Difference Generalized Method of DiffGMM tổng quát hóa khác biệt Moments DN Doanh nghiệp EM Quản trị lợi nhuận Earnings management Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Tài Financial Accounting Standards FASB chính Board Hiệu quả hoạt động doanh FP Firm Performance nghiệp Khả năng so sánh báo cáo tài FSC Financial Statement Comparability chính Phương pháp hồi quy mô men GMM Generalized Method of Moments tổng quát Sàn giao dịch chứng khoán Hà HNX Hanoi stock exchange Nội Sàn Giao dịch Chứng khoán HOSE Hochiminh Stock Exchange Thành phố Hồ Chí Minh Hội đồng Chuẩn mực Kế toán International Accounting IASB Quốc tế Standards Board Chuẩn mực báo cáo tài chính International Financial Reporting IFRS quốc tế Standards MC Mức độ cạnh tranh Market Competition MQH Mối quan hệ NC Nghiên cứu NĐT Nhà đầu tư NQL Nhà quản lý Phương pháp hồi quy mô men System Generalized Method of SysGMM tổng quát hóa hệ thống Moments TTCK Thị trường chứng khoán US Các nguyên tắc kế toán được Generally Accepted Accounting GAAP chấp nhận chung của Hoa Kỳ Principles
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu và lý thuyết nền ........................................74 Bảng 3.1: Tính toán biến kiểm soát ...............................................................................90 Bảng 3.2: Số lượng công ty của mẫu trong giai đoạn 2025 - 2022 ............................... 95 Bảng 4.1: Thống kê mô tả ...........................................................................................116 Bảng 4.2: Thống kê mô tả với biến nhị phân ..............................................................117 Bảng 4.3: Ma trận tương quan của giả thuyết 1 ..........................................................119 Bảng 4.4: Ma trận tương quan của giả thuyết 2 ..........................................................120 Bảng 4.5: Ma trận tương quan của giả thuyết 3 ..........................................................121 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy từ MC và FSC ..................................................................122 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy từ FSC và COE .................................................................123 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy từ MC và COE..................................................................124 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy từ MC và FSC đến COE...................................................126 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định tính vững với thay thế biến FSC ................................127 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định tính vững với thay thế biến COE và MC ...................129 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định tính vững với thay thế biến FSC và COE...................130 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định tính vững với thay thế biến COE, MC và FSC ..........131 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Sobel ...........................................................................132 Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả với giả thuyết nghiên cứu ............................................135
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 : Số công bố về FSC trong giai đoạn 2011-2024 ...........................................14 Hình 1.2: Danh mục tạp chí công bố nhiều nhất về FSC ..............................................15 Hình 1.3: Phân tích trắc lượng đồng thư mục theo phân cụm tác giả ...........................16 Hình 1.4: Phân tích trắc lượng thư mục đồng thư mục theo phân cụm quốc gia. .........18 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................73 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................78 Hình 3.2: Mô tả cách thức bốn bước kiểm tra biến trung gian......................................83 Hình 3.3: Biểu đồ ngang thể hiện số Doanh nghiệp trong từng ngành nghề (cơ sở phân ngành theo Refinitiv Eikon) ..........................................................................................95 Hình 3.4: Biểu đồ tròn thể hiện tỷ trọng ngành nghề của mẫu nghiên cứu (cơ sở phân ngành theo Refinitiv Eikon) ..........................................................................................96 Hình 4.1: Biểu đồ Mức độ cạnh tranh (HI) từ 2015-2022...........................................100 Hình 4.2: Biểu đồ Mức độ cạnh tranh (LI) từ 2015-2022 ...........................................101 Hình 4.3: Biểu đồ Mức độ cạnh tranh (IPCM) từ 2015-2022 .....................................102 Hình 4.4: Biểu đồ Mức độ cạnh tranh (HI) theo ngành ..............................................102 Hình 4.5: Biểu đồ Mức độ cạnh tranh (LI) theo ngành ...............................................104 Hình 4.6: Biểu đồ Mức độ cạnh tranh (IPCM) theo ngành .........................................104 Hình 4.7: Khả năng so sánh báo cáo tài chính (COMPACCT) từ 2015-2022 ............106 Hình 4.8: Khả năng so sánh báo cáo tài chính (COMPIND) từ 2015-2022 ...............106 Hình 4.9: Khả năng so sánh báo cáo tài chính (COMPACCT4) từ 2015-2022 ..........107 Hình 4.10: Khả năng so sánh báo cáo tài chính (COMPACCT) theo ngành ..............108 Hình 4.11: Khả năng so sánh báo cáo tài chính (COMPIND) theo ngành .................109 Hình 4.12: Khả năng so sánh báo cáo tài chính (COMPACCT4) theo ngành ............110 Hình 4.13: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (RCT) từ 2015-2022..............................111 Hình 4.14: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (COEEIKON) từ 2015-2022 .................111 Hình 4.15: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (RCT) theo ngành .................................113 Hình 4.16: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (COEEIKON) theo ngành .....................114
  12. x TÓM TẮT Tiêu đề: Mức độ cạnh tranh và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam: Vai trò trung gian của khả năng so sánh báo cáo tài chính. Tóm tắt: Trong thời gian gần đây, khả năng so sánh báo cáo tài chính (FSC) đã trở thành chủ đề quan trọng thu hút sự quan tâm từ các nhà nghiên cứu (NC) và các nhà thực hành kế toán. Nâng cao FSC là yếu tố tất yếu để duy trì niềm tin của nhà đầu tư (NĐT), tăng tính minh bạch của thông tin báo cáo tài chính (BCTC). Vì vậy, đánh giá vai trò của FSC là cần thiết. Luận án hướng đến mục tiêu đánh giá mối quan hệ (MQH) giữa mức độ cạnh tranh (MC), FSC, và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (COE) của các công ty niêm yết (CTNY) tại Việt Nam. NC này áp dụng phương pháp định lượng, sử dụng mẫu đại diện cho thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam. Cụ thể, với mẫu NC gồm 454 CTNY trong giai đoạn 2015-2022, luận án vận dụng kỹ thuật phân tích mô men tổng quát hóa hệ thống (SysGMM) để kiểm định các giả thuyết, với sự hỗ trợ từ phần mềm STATA 15. Các khái niệm NC được đo lường thông qua nhiều phương pháp khác nhau nhằm đảm bảo tính vững chắc của kết quả. Kết quả NC chỉ ra rằng MC tác động tích cực đến FSC; MC tác động nghịch chiều đến COE; FSC tác động nghịch chiều đến COE. Ngoài ra, kết quả NC cũng cho thấy vai trò trung gian của FSC thông qua các đánh giá tính vững của NC. Luận án mang lại giá trị thiết thực cho các CTNY, cơ quan quản lý và nhà đầu tư trong việc xây dựng và thực thi chính sách kế toán cũng như đánh giá FSC. Đồng thời, NC cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm, đóng góp vào tổng quan kiến thức về FSC tại các thị trường đang phát triển. Từ khóa: Mức độ cạnh tranh, Khả năng so sánh báo cáo tài chính, Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
  13. xi ABSTRACT Title: Market competition and cost of equity for Vietnamese listed companies: The mediating role of financial statement comparability. Abstract: Recently, scholars and accounting professionals have focused on study on financial statement comparability. Enhancing the capacity to compare financial statements is essential to preserving investor trust and raising the informational transparency of financial statements. As such, it is imperative to assess the significance of financial statement comparability. The purpose of the thesis is to assess the connection between the market competition, and financial statement comparability and cost of equity in Vietnamese listed companies. Utilising a representative sample size for the Vietnamese stock market, the thesis employs quantitative research methodologies. Specifically, the thesis employs the system generalised moment analysis approach (SysGMM) with help from STATA 15 software to test the hypotheses through the research sample of 454 listed firms in the period of 2015– 2022. To make research findings more reliable, research concepts are measured in a variety of approaches. According to research findings, market competition affects financial statement comparability in a positive way, but it negatively affects cost of equity. On the other hand, market competition affects financial statement comparability in a negative way. Research robustness studies demonstrate the mediating influence of financial statement comparability in the final results. When it comes to running accounting procedures and assessing the degree of comparison, the concept has significance for investors, management agencies, and public corporations. The overview of financial statement comparability in developing markets is further reinforced empirically by the thesis. Keywords: Market competition, Financial statement comparability, Cost of equity.
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài FSC là đặc tính quan trọng trong BCTC mà các nhà đầu tư và cơ quan quản lý đều quan tâm (Cheng, 2021). Các NC trước đây chủ yếu tập trung đến FSC thông qua việc áp dụng IFRS (Barth và cộng sự, 2012; Kim và cộng sự, 2013; Cascino và Gassen, 2015; Neel, 2017) và lợi ích mà FSC mang lại như tránh được nguy cơ phá sản (Kim và cộng sự, 2016), giảm COE (Imhof, Seavey, và Smith, 2017), cải thiện hiệu quả của quyết định mua lại (Chen, Collins, Kravet, và Mergenthaler, 2018), tăng tính thông tin của giá cổ phiếu (Choi, Choi, Myers, và Ziebart, 2019), ảnh hưởng tích cực đến giá trị thị trường của việc nắm giữ tiền mặt (Ahn, Choi, và Yun, 2020), tăng chất lượng CBTT (Yoo, và Kim, 2023). NC này hướng vào bối cảnh kinh tế mà DN đang đối diện, cụ thể là MC, được xem như yếu tố ảnh hưởng đến FSC. Bên cạnh đó, FSC liên quan chặt chẽ đến sự không cân xứng thông tin, và các NC trước đây (Leuz, 2003) đã sử dụng sự không cân xứng thông tin làm thước đo chất lượng BCTC. Hầu như các NC về FSC thường được thực hiện ở các quốc gia phát triển. Hơn nữa, NC về FSC đã nhận được sự quan tâm từ các nhà học thuật (Wang, 2014; Young và Zeng, 2015; Gross và Perotti, 2017; Neel, 2017; Zhang, 2018; Yoo, và Kim, 2023). Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Tài chính (FASB), (2021) cho rằng FSC sẽ khó đạt được nếu thiếu các thông tin mang tính chất so sánh. FASB (2021) cho biết, “khả năng so sánh là chất lượng thông tin cho phép người dùng xác định những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai hiện tượng kinh tế”. FSC đóng vai trò góp phần nâng cao chất lượng thông tin (CLTT), đồng thời giảm thiểu sự không chắc chắn và thông tin bất đối xứng. FSC này đảm bảo rằng những thông tin giống nhau sẽ được thể hiện nhất quán, trong khi những thông tin khác biệt sẽ được trình bày theo cách khác biệt (Barth, 2013). Theo De Franco, Kothari và Verdi (2011), FSC là một trong ba yếu tố định tính nâng cao CLTT, bên cạnh tính thích hợp và trình bày trung thực. Những lợi ích của FSC thể hiện qua việc hỗ trợ các quyết định kinh tế quan trọng, bao gồm đánh giá chi phí cơ hội. Mặc dù, tầm quan trọng của FSC đã được các nhà hoạch định chính sách và nhiều NC trước đó nhấn mạnh, NC về nhân tố ảnh hưởng đến FSC vẫn còn hạn chế (De Franco và cộng sự, 2011). Đa số các NC trước đây tập trung vào tác động của việc
  15. 2 áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS), nhưng lại ít xem xét đến các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh và thể chế ảnh hưởng đến BCTC (Barth, Landsman, Lang, và Williams, 2012). Cụ thể, các NC trước đây chỉ ra rằng các đặc tính kế toán không chỉ chịu ảnh hưởng từ các chuẩn mực kế toán mà còn phụ thuộc vào các yếu tố tổ chức khác (Ball, Robin và Wu, 2003; Ball, 2006; Daske, Hail, Leuz, Verdi, 2008). Hơn nữa, tác động của FSC đến người sử dụng BCTC chưa được xem xét đa chiều và ở các quốc gia có thể chế khác nhau (De Franco và cộng sự, 2011). Ngoài ra, các nhà quản lý (NQL) cho rằng FSC nâng cao tính hữu ích của thông tin, giúp người sử dụng BCTC nhận diện được những điểm tương đồng và khác biệt giữa các giao dịch kinh tế (FASB, 2021). Giáo trình về phân tích BCTC cũng đề cao vai trò của FSC trong quá trình đánh giá hiệu quả hoạt động (FP) của DN (Revsine, Collins, Johnson và Mittelstaedt, 2011). Các NC hiện nay về FSC chủ yếu nhấn mạnh đến những lợi ích mà FSC mang lại cho người sử dụng, chủ nợ và các nhà phân tích (De Franco và cộng sự, 2011; Kim, Kraft, và Ryan, 2013; Anderson, 2023; Zhao, Naktnasukanjn, Dawod, và Zhang, 2024). Sự hòa hợp của IFRS được đề xuất và công bố bởi Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) được thể hiện ở hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ được truyền thông rộng rãi trên các ấn phẩm trong nước và quốc tế (Lemes và Santos, 2019). Trong suốt mười năm qua, IASB đã có những thay đổi tích cực để cải thiện cũng như tạo sự nhất quán đối với FSC trên toàn cầu (IASB, 2018). Nobes (2020) khẳng định rằng BCTC góp phần thu hẹp khoảng cách giữa các chuẩn mực kế toán của các quốc gia. Điều này được thể hiện qua việc áp dụng các phương pháp và cách tiếp cận hài hòa, mặc dù vẫn tồn tại sự khác biệt về ngôn ngữ và cách thức thực hiện. Vì vậy, NC về sự lựa chọn và các đặc tính chất lượng của thông tin BCTC tiếp tục là một trong những mục tiêu quan trọng của IASB. Tuy nhiên, một số NC chuyên sâu về quá trình hài hòa chuẩn mực kế toán vẫn còn tương đối hạn chế (Anderson, 2023). Mặc dù, việc áp dụng IFRS mang lại một số kết quả tốt, đặc biệt là trong việc cải thiện FSC. Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (2003), FSC là rất quan trọng đối với người sử dụng thông tin. Barth (2013) cho rằng tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ để đạt được FSC tối ưu. Qua đó, cho thấy tầm quan trọng FSC đối với hệ thống chuẩn mực và cải thiện CLTT cho người sử dụng BCTC.
  16. 3 Hơn thế nữa, các NC trước đây nhấn mạnh tầm quan trọng của FSC đối với việc nâng cao chất lượng dữ liệu kế toán (Majeed, Yan và Tauni, 2018). Trong quá trình ra quyết định, FP không thể được đánh giá theo cách độc lập mà cần dựa vào thông tin so sánh giữa các phương án thay thế để tối ưu hóa việc quyết định. FSC giúp người dùng BCTC nhận biết các điểm giống và khác nhau trong hoạt động kinh tế. FSC là đặc tính then chốt và mang lại lợi ích cho các NĐT, bởi mọi quyết định liên quan đến đầu tư và cho vay đều được đưa ra sau khi đánh giá các lựa chọn thay thế (Majeed và cộng sự, 2018). NC trước đây đã chỉ ra nhiều lợi ích của FSC. De Franco, và cộng sự (2011) cho rằng FSC cao làm tăng tính sẵn có của CLTT. Ngoài ra, FSC dữ liệu hỗ trợ cắt giảm chi phí thu thập và xử lý, đồng thời nâng cao cả chất lượng lẫn số lượng thông tin sẵn có về DN (Majeed và cộng sự, 2018). Kim, và cộng sự (2013) đã đề xuất hai lợi ích tiềm năng của FSC. FSC giảm thiểu bất cân xứng thông tin và sự không chắc chắn, qua đó cải thiện khả năng phân tích của các NĐT kém thông tin hơn, từ đó giảm thiểu rủi ro tín dụng. Habib, Hasan và Al-Hadi (2017) nhấn mạnh rằng FSC hỗ trợ quá trình đánh giá, giám sát hoạt động quản lý và thúc đẩy việc phân bổ nguồn vốn hiệu quả. Các lợi ích khác bao gồm khả năng giảm thiểu rủi ro giảm mạnh giá cổ phiếu (Kim, Li, Lu và Yu, 2016), giá trị DN được nâng cao, tính thanh khoản tốt hơn, độ chính xác dự báo cao hơn (Neel, 2017), mức độ phản ánh thông tin nhiều hơn trong giá cổ phiếu (Choi, Myers và Ziebart, 2017), và định giá thấp hơn xung quanh các đợt chào bán cổ phiếu định kỳ (Shane, Smith và Zhang, 2014). NC xem xét lợi ích của FSC đối với sự không chắc chắn đối với các NĐT cổ phần (De Franco và cộng sự, 2011), ảnh hưởng khả năng định giá tốt hơn (Young và Zeng, 2015), rủi ro sụp đổ cổ phiếu thấp hơn (Kim và cộng sự, 2016), cải thiện khả năng sáp nhập (Chen và cộng sự, 2018) và giảm rủi ro tín dụng đối với NĐT (Kim và cộng sự, 2013). Bên cạnh đó, đối với bối cảnh tại Việt Nam, một số NC nhấn mạnh vai trò FSC liên quan đến việc áp dụng IFRS (Phan Hồng Đức, Mascitelli, và Barut, 2014; Lê Trần Hạnh Phương, 2019). Khá ít NC đo lường FSC thông qua mô hình của De Franco và cộng sự (2011) và khẳng định tầm quan trọng FSC đối với DN với yếu tố đầu ra là việc nắm giữ tiền mặt (Nguyễn Thanh Liêm và Nguyễn Vĩnh Khương, 2021). Thêm vào đó, các NQL được kỳ vọng sẽ công bố thông tin (CBTT) nhằm khắc phục tình trạng bất cân xứng thông tin và thu hút nhà đầu tư trên thị trường tài chính
  17. 4 (Jensen và Meckling, 1976; Myers và Majluf, 1984). NQL cũng phải đảm bảo rằng NQL không CBTT độc quyền cho đối thủ, điều này sẽ ảnh hưởng đến vị thế thị trường của các DN (Verrecchia, 1983). Do vậy, các NQL cố gắng hết sức để cân bằng cung và cầu thông tin của DN và thiết lập các chính sách CBTT phù hợp của DN thông qua FSC (Verrecchia, 1983). Chính những điều này đã thúc đẩy tác giả NC về vai trò của MC như yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến DN trong việc lựa chọn FSC. NC trước đây về vai trò kiểm soát thông tin của MC được đề cập như MC là rào cản nhằm ngăn chặn sự minh bạch (Verrecchia, 1983; Verrecchia và Weber, 2006; Wei, 2014). Thực tế này có thể lý giải bởi việc các DN trong các ngành có tính cạnh tranh cao thường gây nhiễu dữ liệu sẵn có nhằm bảo vệ lợi thế cạnh tranh của mình. Wei (2014) cho thấy rằng các DN trong thị trường cạnh tranh thường chọn công bố ít dữ liệu hơn. Tác giả lập luận rằng quyết định như vậy được thúc đẩy bởi thông tin cụ thể của DN được công bố tới công chúng có thể bị các DN cạnh tranh khác thu thập được. Điều này đặc biệt phù hợp với sự tồn tại của chi phí độc quyền phát sinh từ tác động bất lợi của việc CBTT (Verrecchia, 1983). Một hướng NC khác nhấn mạnh rằng MC đóng vai trò quan trọng trong quản trị bằng cách hạn chế các vấn đề đại diện (Hart, 1983; Shleifer và Vishny, 1997; Tian và Twite, 2011). Vì các DN trong các ngành cạnh tranh phải chấp nhận giảm phần lớn lợi nhuận nên DN có ít khả năng đạt được thu nhập cao hơn, điều này làm tăng nguy cơ phá sản. Do đó, cạnh tranh tác động đến hành vi NQL bằng cách cắt giảm chi phí (Hart, 1983; Schmidt, 1997). Chẳng hạn, Giroud và Mueller (2010, 2011) chỉ ra tác động thay thế giữa áp lực cạnh tranh và chất lượng của quản trị DN, phù hợp với thực tế là cạnh tranh như công cụ kiểm soát bên ngoài. Chính các nhân tố này đã khuyến khích tác giả xem xét vai trò của MC như yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến DN, từ đó tác động đến đầu ra là COE. Tóm lại, trong thập kỷ qua, đã có khá nhiều NC liên quan đến FSC được thực hiện, chủ yếu chú trọng vào vai trò biến độc lập và phụ thuộc của FSC (Kim và cộng sự, 2013; Wang, 2014; Young và Zeng, 2015; Gross và Perotti, 2017; Imhof và cộng sự, 2017; Neel, 2017; Zhang, 2018; Majeed và cộng sự, 2018; Cheng, 2021). Tuy nhiên, các NC ở Việt Nam vẫn chưa xem xét vai trò của FSC đối với thị trường vốn, dù phần lớn đều công nhận giá trị của FSC đối với DN (Phan Hồng Đức, và cộng sự, 2014; Lê Trần Hạnh Phương, 2019; Lê Việt, 2020; Nguyễn Thanh Liêm và Nguyễn
  18. 5 Vĩnh Khương, 2021). Những lợi ích của FSC đã được khẳng định đối với thị trường vốn, NĐT cũng như các đối tượng liên quan trong quá trình đưa ra quyết định. Các vấn đề trên cho thấy kênh truyền dẫn từ yếu tố môi trường bên ngoài là MC tác động đến nội tại DN thông qua FSC sau đó ảnh hưởng yếu tố đầu ra của quy trình ra quyết định DN thông qua COE. Theo Luật Kế toán Việt Nam (2015), FSC là yếu tố nâng cao định tính CLTT nhằm đáp ứng mục đích ra quyết định của người sử dụng BCTC. Hơn nữa, Việt Nam mở cửa thị trường và tham gia các tổ chức kinh tế lớn như Khu vực mậu dịch tự do ASEAN, Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực, Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; MC càng khốc liệt đã tác động không nhỏ đến các DN (Hà Xuân Thạch và Trần Thị Thu, 2022). MC phản ánh sự đa dạng của môi trường kinh doanh và sự chênh lệch giữa các DN trong cùng ngành, những yếu tố này có khả năng tác động đến tính so sánh (Majeed và cộng sự, 2018). MC cũng phản ánh khía cạnh của sự cạnh tranh trên thị trường, điều này ảnh hưởng đến lượng thông tin sẵn có cho các NĐT và tác động đến việc giám sát và kiểm soát các NQL (Chevalier, 1995; Nalebuff và Stiglitz, 1983; Porter, 1990, Cheng, 2021). NC trước đây đã đề xuất những ý kiến đa chiều về ảnh hưởng của MC đối với BCTC. Một số NC cho rằng MC hoạt động như cơ chế kiểm soát, giúp điều chỉnh phương thức quản lý và tăng cường tính minh bạch của BCTC, từ đó cải thiện môi trường thông tin (He, 2012; Majeed và Zhang, 2016). Trong khi đó, các NC khác lập luận rằng, khi MC gia tăng, DN có xu hướng ưa chuộng các môi trường thông tin ít minh bạch nhằm CBTT hạn chế hơn, khiến các NQL cố gắng che giấu thông tin độc quyền (Verrecchia, 1983; Stivers, 2004; Verrecchia và Weber, 2006; Ali, Klasa, và Yeung, 2014). Hơn nữa, sự tương quan thuận giữa sự không cân xứng thông tin và MC có thể bắt nguồn từ áp lực cạnh tranh mà các NQL phải đối mặt, dẫn đến giảm thiểu lợi ích chung và ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả kinh tế (Karuna, 2007). Do đó, các quan điểm cạnh tranh đã được xây dựng xung quanh sự liên kết giữa MC và FSC. Những lập luận về MC này đã thúc đẩy việc khám phá ảnh hưởng của MC đến FSC. Tuy nhiên, rất ít NC đã phân tích chức năng trung gian của FSC, MC và COE. Vì vậy, NC này nhằm lấp đầy khoảng trống về chức năng trung gian của FSC trong sự liên kết giữa MC và COE trong bối cảnh thị trường đang phát triển.
  19. 6 NC này bổ sung vào tổng quan NC bằng cách đánh giá ảnh hưởng của MC đến FSC. MC đóng vai trò như cơ chế kiểm soát, giảm thiểu mâu thuẫn do chi phí đại diện gây ra, qua đó nâng cao chất lượng BCTC thông qua việc tăng tính so sánh. Mặc dù MC làm tăng FSC, nhưng không có mối liên hệ đối với những người dẫn đầu ngành, phù hợp với quan điểm rằng những người dẫn đầu ngành phải đối mặt với MC thấp hơn (Dhaliwal, Huang, Khurana, và Pereira, 2014; Majeed, Zhang, và Wang, 2017). Bên cạnh đó, NC này cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tầm quan trọng của FSC đối với thị trường vốn, thông qua tìm hiểu tác động của FSC đến COE. Các NC đi trước về chủ đề này chủ yếu thực hiện ở các quốc gia phát triển với sự khác biệt hệ thống chuẩn mực (Majeed và cộng sự, 2018; Cheng, 2021). Vì vậy, NC này đóng góp vào việc tổng hợp các lợi ích của FSC đối với thị trường vốn tại các nền kinh tế đang phát triển. Ở cấp độ khái niệm, FSC là một trong những đặc tính quan trọng nhất, hỗ trợ người dùng thông tin hiệu quả hơn trong việc phân tích và đưa ra các quyết định đầu tư hoặc cho vay. Các NC về chủ đề này đã kiểm tra tác động của FSC trên thị trường vốn và kết luận rằng FSC làm giảm COE (Li, 2010), dự báo của nhà phân tích được cải thiện (De Franco và cộng sự, 2011), và tạo điều kiện thuận lợi cho các quyết định mua lại-đầu tư của bên mua (Chen và cộng sự, 2018). Từ quan điểm của các bên tham gia thị trường, nhiều NC đã chỉ ra rằng COE thấp hơn, bắt nguồn từ FSC, là lợi ích đáng kể đối với các nhà cho vay (Fang, Li, Xin và Zhang, 2012). Tác giả tiến hành NC đề tài: “Mức độ cạnh tranh và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đối với các DN niêm yết tại Việt Nam: Vai trò trung gian của FSC báo cáo tài chính” mang tính cấp bách cả về lý thuyết và thực tiễn, NC này đề xuất các khuyến nghị chính sách giúp các NQL của CTNY, NĐT và cơ quan quản lý nâng cao hiệu quả thị trường cũng như tính minh bạch của TTCK Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của luận án là đánh giá tác động của MC, FSC đến COE và vai trò trung gian của FSC tại các CTNY trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sàn Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX). Mục tiêu cụ thể: − Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của MC đến FSC tại các CTNY trên TTCK Việt Nam.
  20. 7 − Mục tiêu 2: Đánh giá tác động FSC đến COE tại các CTNY trên TTCK Việt Nam. − Mục tiêu 3: Đánh giá tác động của MC đến COE tại các CTNY trên TTCK Việt Nam. − Mục tiêu 4: Đánh giá vai trò trung gian của FSC đến MC và COE tại các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. − Mục tiêu 5: Dựa trên kết quả NC về mối liên hệ giữa các yếu tố MC, FSC và COE, đề xuất các hàm ý khoa học và thực tiễn cho các bên liên quan nhằm cải thiện COE, FSC và tận dụng lợi thế của thị trường có MC tương đối cao như ở Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận án tập trung giải quyết các câu hỏi NC sau: − Tác động của MC đến FSC tại các CTNY trên TTCK Việt Nam như thế nào? − Tác động của FSC đến COE tại các CTNY trên TTCK Việt Nam như thế nào? − Tác động của MC đến COE tại các CTNY trên TTCK Việt Nam như thế nào? − Có tồn tại vai trò trung gian của FSC đến MC và COE tại các CTNY trên TTCK Việt Nam? − Hàm ý khoa học và thực tiễn các cho bên liên quan về mối liên hệ giữa các yếu tố MC, FSC và COE như thế nào? 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng MC là mối liên hệ của ba khái niệm MC, FSC và COE. 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi NC: NC thực hiện tại các DN phi tài chính niêm yết trên hai sàn chứng khoán trên TTCK Việt Nam. Phạm vi NC không đề cập đến DN ở lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, đầu tư vì sự khác biệt về hệ thống tài khoản, lĩnh vực đặc thù. Thời gian NC 8 năm tài chính trong giai đoạn từ 2015 đến 2022. Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực từ năm 2015, do đó, tác giả quyết định lựa chọn mốc thời gian bắt đầu từ năm 2015. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp NC hỗn hợp bao gồm cả phương pháp NC định tính và định lượng khi thực hiện Luận án này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1