intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Chính sách tiền tệ với việc thực hiện mục tiêu ổn đinh kinh tế ở Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Thị Loan Khôi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

217
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chính sách tiền tệ luôn là nhu cầu để ổn định kinh tế vĩ mô với hạt nhân là ổn định tiền tệ, tạo lập nền tảng cho sự phát triển chung. Mặt khác, nền kinh tế thị trường bản chất là một nên kinh tế tiền tệ. Do đó việc ổn định giá trị đồng tiền cùng với việc thiết lập nền Tài Chính Quốc Gia mạnh là cơ sở đầu tiên cho việc kiềm chế lạm phát, và ổn định nền kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Chính sách tiền tệ với việc thực hiện mục tiêu ổn đinh kinh tế ở Việt Nam

  1. Tiểu luận Chính sách tiền tệ với việc thực hiện m ục tiêu ổn đinh kinh tế ở Việt Nam
  2. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« M Ụ C LỤ C A .L ờ i nói đ ầ u:................... ............................................................... 1 C hương I: L ý lu ậ n chung v ề c hính sách tiề n tệ v ớ i vi ệ c th ự c hi ệ n m ụ c tiêu ổ n đ ị nh kinh t ế .............................................................. 2 I. ổ n đ ị nh kinh t ế - m ộ t m ụ c tiêu k inh t ế v ĩ mô quan tr ọ ng............... ..2 I I.Khái ni ệ m và công c ụ c ủ a chính sách ti ề n tệ . ..................................3 I II.Tác đ ộ ng c ủ a chính sách ti ề n t ệ đ ố i v ớ i th ự c hi ệ n m ụ c tiêu ổ n đ ị nh k inh t ế .............................................. ..................................................5 C hương II: Chính sách ti ề n t ệ v ớ i th ực hi ệ n m ụ c tiêu ổ n đ ị nh kinh t ế c ủ a Vi ệ t Nam th ờ i gian qua ...........................................................8 I.Sơ lư ợ c tình hình kinh t ế t i ề n t ệ V i ệ t Nam th ờ i gian qua................ 8 I I.Sơ lư ợ c v ề tình hình sử d ụ ng các công c ụ c ủ a chính sách tiề n t ệ c ủ a V i ệ t Nam nh ằ m ổ n đ ị nh kinh t ế ....................................................... 10 I II.Nh ữ ng đánh giá chung v ề t h ự c tr ạ ng s ử d ụ ng chính sách ti ề n t ệ th ự c h iệ n m ụ c tiêu ổ n đ ị nh kinh tế V i ệ t Nam th ờ i gian qua ...................... 13 C hương III: M ộ t s ố ý k i ế n đ ề s u ấ t đ ổ i m ớ i và hoàn thi ệ n chính sách t i ề n t ệ g óp ph ầ n ổ n đ ị nh n ền kinh t ế V i ệ t Nam trong giai đo ạ n hi ệ n n ay................................. ........................................................... 18 I.Đi ề u hành cung ứ ng ti ề n t ệ . .......................................................... 18 I I.Chính sách qu ả n lý ngo ạ i h ố i và đi ề u hành t ỷ g iá ......................... 19 I II.Đi ề u hành c hính sách ti ề n t ệ v ớ i công c ụ q u ả n lý......................... 22 B .K ế t lu ậ n.......................................................................................24 T ài li ệ u tham kh ả o .....................................................................25 2 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  3. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« LỜI MỞ ĐẦU C hính sách ti ề n t ệ l uôn là nhu c ầ u đ ể ổ n đ ị nh kinh t ế v ĩ mô v ớ i h ạ t nhân là ổ n đ ị nh ti ề n t ệ , t ạo l ậ p n ền t ả ng cho s ự p hát tri ể n chung. M ặ t khác, n ề n kinh t ế t h ị t rư ờ ng b ả n ch ấ t là m ộ t nên kinh t ế t i ề n t ệ . Do đ ó vi ệ c ổ n đ ị nh giá tr ị đ ồ ng ti ề n cùn g v ớ i vi ệ c thi ế t l ậ p n ề n Tài Chính Q u ố c Gia m ạ nh là cơ sở đ ầ u tiên cho vi ệ c ki ề m ch ế l ạ m phát, và ổ n đ ịnh n ề n kinh t ế . N gày này vi ệ c làm và phân ph ố i thu nh ậ p v ừ a là v ấ n đ ề b ứ c thi ế t t rư ớ c m ắ t, v ừ a là v ấ n đ ề l âu dài đ ể ổ n đ ị nh và tăng trư ở ng kinh t ế . Vì v ậ y mà vi ệ c đ ẩ y lùi và kiể m soát lạ m phát, t ạ o công ăn vi ệ c làm là v ấ n đ ề t hư ờ ng trự c. Gi ả i pháp cho vi ệ c đ ẩ y lùi l ạ m phát, trách th ấ t nghi ệ p n hi ề u c ầ n t ậ p trung vào chính sách ti ề n t ệ n hưng vi ệ c l ự a ch ọ n gi ả i p háp nào đ ể x ây d ự ng và đi ề u hành chính sách ti ề n t ệ q u ố c gia có hi ệ u q u ả n h ấ t v ẫ n còn là m ộ t ẩ n s ố p h ứ c t ạp và nhi ề u b ấ t c ậ p. Đ ư ợ c s ự h ư ớ ng d ẫ n c ủ a th ầ y cô em xin nh ậ n đ ề t ài: “ Chính sách t i ề n t ệ v ớ i vi ệ c th ực hi ệ n m ụ c tiêu ổ n đinh kinh t ế ở V i ệ t Nam ”. T i ể u lu ậ n g ồ m ba chương: C hương I: Nh ững vấ n đ ề chung v ề c hính sách ti ề n t ệ vớ i vi ệ c t h ự c hi ệ n m ụ c tiêu ổ n đ ị nh kinh t ế . C hương II: Chính sách ti ề n t ệ v ớ i vi ệ c th ực hi ệ n m ụ c tiêu ổ n đ ịnh kinh t ế c ủ a Vi ệ t Nam th ờ i gian qua. C hương III: M ộ t s ố ý k i ế n đ ề x u ấ t đ ổ i m ớ i và hoàn thi ệ n chính s ách ti ề n t ệ g óp ph ầ n ổ n đ ị nh n ền kinh t ế Vi ệ t Nam trong giai đo ạ n h i ệ n nay. V ì đ i ề u ki ệ n th ờ i gian và ki ế n th ứ c còn h ạ n ch ế , b ả n thân em là n gư ờ i Laos ch ắ c ch ắ n s ẽ k hông tránh kh ỏ i nh ữ ng thi ế u sót, em r ấ t m ong đư ợ c sự đ óng góp ý ki ế n c ủ a th ầy cô trong b ộ môn đ ể t i ể u lu ậ n đ ư ợ c hoàn thiệ n hơn. E m xin chân thành c ả m ơn. S inh viên: chon đao văn na LỚ P:K42 - 02.02 3 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  4. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« C HƯƠNG I L Ý LU Ậ N CHUNG V Ề C HÍNH SÁCH TIỀ N T Ệ V Ớ I VIỆ C TH Ự C H IỆ N M Ụ C TIÊU Ổ N Đ ỊNH KINH T Ế . I. Ổ N Đ ỊNH KINH T Ế - M Ộ T M Ụ C TIÊU KINH T Ế V Ĩ MÔ QUAN T R Ọ NG . T a biế t rằ ng như ợ c điể m l ớ n nh ấ t c ủ a nề n kinh t ế t h ị t rườ ng là t ự đ ộ ng t ạ o ra các chu kì kinh doanh, s ả n lư ợ ng th ực t ế d ao đ ộ ng lên x u ố ng xung quanh tr ụ c s ả n lư ợ ng ti ề n năng, n ề n kinh t ế l uôn có xu h ư ớ ng không ổ n đ ị nh. T hành t ự u kinh t ế v ĩ mô c ủ a m ộ t quố c gia thư ờ ng đư ợ c đánh giá t heo ba d ấ u hi ệ u ch ủ y ế u: Ổ n đinh, tăng trư ở ng và công b ằ ng xã h ộ i. T rong đó ổ n đ ị nh kinh t ế l à m ộ t m ụ c tiêu quan tr ọ ng hàn g đ ầ u c ủ a m ộ t n ề n kinh t ế . Ổ n đ ị nh kinh tế v ĩ mô là ki ể m soát đư ợ c giá c ả , tỷ g iá, lãi s u ấ t … B ằ ng vi ệ c duy trì và c ả i thi ệ n các cân đ ố i l ớ n c ủ a n ề n kinh tế p hù h ợp v ớ i cơ ch ế t h ị t rư ờ ng, đ ặ c bi ệ t là cân đ ố i ti ề n - h àng, cán cân t hanh toán quố c t ế , cân đ ố i g i ữ a thu - c hi ngân sách Nhà nư ớ c, cân đ ố i v ố n đ ầ u tư, cân đ ố i cung c ầ u m ộ t số m ặ t hàng thi ế t y ế u nh ấ t đ ể t ừ đ ó l àm gi ả m b ớ t nh ữ ng dao đ ộ ng c ủ a chu kì kinh doanh, gi ả i quy ế t t ố t n h ữ ng v ấ n đ ề c ấ p bách: Tránh lạ m phát cao và th ấ t nghi ệ p nhi ề u. Ổ n đ ị nh kinh t ế -m ộ t m ụ c tiêu kinh t ế v ĩ mô quan tr ọ ng vì: T h ứ n h ấ t: ổ n đ ị nh kinh t ế v ĩ mô l à m ộ t đi ề u kiệ n cơ b ả n c ủ a s ự p hát triể n xã h ộ i, đ ặ c bi ệ t là ho ạ t đ ộ ng sả n xu ấ t kinh doanh. T h ứ h ai: ổ n đ ị nh kinh t ế v ĩ mô l à m ộ t ch ứ c năng quan tr ọ ng c ủ a n hà nư ớ c trong vai t rò qu ả n lý nên kinh t ế t h ị t rư ờ ng. T rong n ề n kinh t ế t h ị t rư ờ ng Nhà nư ớ c sẽ t rự c ti ế p can thi ệ p vào v iệ c đi ề u hành sả n xu ấ t kinh doanh, mà làm t ố t chứ c năng đ ị nh hư ớ ng c ho sự p hát tri ể n xã h ộ i (Bao g ồ m c ả chi ế n lư ợ c, quy ho ạ ch, k ế h o ạ ch) đ ẩ y m ạ nh vi ệ c xây d ự ng và hoàn thi ệ n h ệ t h ố ng th ể c h ế , ổ n đ ị nh kinh t ế v ĩ mô, qu ả n lý t ố t kinh t ế n hà nư ớ c, đ ả m b ảo vi ệ c th ự c hi ệ n ti ế n b ộ v à c ông b ằ ng xã hộ i. 4 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  5. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« T h ứ b a: Trong th ự c tr ạ ng c ủ a kinh t ế v ĩ mô hi ệ n nay, bên c ạ nh n h ữ ng k ế t qu ả t ích c ự c đ ã xu ấ t hi ệ n m ộ t s ố h ạ n ch ế , b ấ t c ậ p và đ ứ ng t rư ớ c nh ữ ng thách th ứ c không nh ỏ . I I. KHÁI NIỆ M VÀ CÔNG C Ụ C Ủ A CHÍNH SÁCH T ỀN T Ệ . 2 .1. Khái ni ệm _ C hính sách ti ề n t ệ , là m ộ t b ộ p h ậ n trong tổ ng th ể h ệ t h ố ng chính s ách kinh t ế c ủ a nhà nư ớ c đ ể t h ự c hi ệ n vi ệ c qu ả n lý v ĩ mô đ ố i vơi n ề n k inh t ế n h ằ m đ ạ t đư ợ c nh ữ ng m ụ c tiêu kinh tê -xã h ộ i trong t ừ ng giai đ o ạ n nh ấ t đ ị nh. C hính sách ti ề n t ệ c ó th ể đ ư ợ c hi ể u theo ngh ĩa r ộ ng và ngh ĩa t hông thư ờ ng. Theo ngh ĩa rộ ng thì chính sách ti ề n t ệ là chính sách đi ề u h ành toàn b ộ k hố i lư ợ ng ti ề n t ệ t rong n ề n kinh t ế q uố c dân nh ằ m tác đ ộ ng đ ề n b ố n m ụ c tiêu l ớ n c ủ a kinh t ế v ĩ mô, trên cơ s ở đ ó đ ạ t m ụ c t iêu cơ b ả n là ổ n đ ịnh tiề n t ệ , gi ữ v ữ ng s ứ c mua c ủ a đ ồ ng ti ề n, ổ n đ ị nh g iá c ả h àng hóa. Theo ngh ĩa thông th ư ờ ng là chính sách quan tâm đ ế n k h ố i lư ợ ng ti ề n cung ứ ng tăng thêm trong th ờ i kì t ớ i (thư ờ ng là m ộ t n ăm) phù h ợp v ớ i m ứ c tăng trư ở ng kinh tế d ự k i ế n và ch ỉ số l ạ m phát n ế u có, t ấ t nhiên c ũng nh ằ m ổ n đ ị nh ti ề n t ệ v à ổ n đ ị nh giá c ả h àng hóa. C húng ta có th ể k h ẳ ng đ ị nh r ằ ng, n ế u như chính sách tài chính c h ỉ t ậ p trung vào thành ph ầ n. K ế t c ấ u các m ứ c chi phí thu ế k hóa c ủ a n hà nư ớ c, thì chính sách ti ề n t ệ q u ố c gia l ạ i t ậ p trung vào m ứ c đ ộ k h ả n ăng thanh toán cho toàn b ộ n ề n kinh t ế q u ố c dân, bao g ồ m vi ệ c đáp ứ ng kh ố i lư ợ ng c ầ n cung ứ ng cho lưu thông, điề u khi ể n h ệ t h ố ng ti ề n t ệ v à kh ố i lư ợ ng tín d ụ ng đáp ứ ng v ố n cho n ề n kinh t ế , t ạ o đi ề u ki ệ n và t húc đ ẩ y ho ạ t đ ộ ng c ủ a th ị trư ờ ng ti ề n t ệ , th ị t rư ờ ng v ố n theo nh ữ ng q u ỹ đ ạo đ ã đ ị nh. 2 .2 Công c ụ củ a chính sách ti ề n t ệ . X ét cho cùng, Ngân hàng Trung ương có th ể t h ự c t hi hai lo ạ i c hính sách ti ề n t ệ , phù h ợ p v ớ i tình hình th ự c ti ề n c ủ a n ề n kinh t ế , đó l à chính sách n ớ i l ỏ ng ti ề n t ệ v à chính sách th ắ t ch ặ t tiề n t ệ . 5 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  6. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« C hính sách n ớ i l ỏ ng ti ề n t ệ : Là vi ệ c cung ứ ng thêm ti ề n cho n ề n k inh t ế , nh ằ m khuy ế n khích đ ầ u tư phát tri ể n sả n xu ấ t, t ạ o công ăn vi ệ c l àm. C hính sách th ắ t ch ặ t ti ề n t ệ : Là vi ệ c gi ả m cung ứ ng ti ề n cho n ề n k inh t ế n h ằ m h ạ n ch ế đ ầ u tư, ngăn ch ặ n sự p hát tri ể n quá đà c ủ a n ề n k inh t ế l à ki ể m ch ế l ạ m phát. Đ ể t h ự c hi ệ n hai chính sách ti ề n t ệ n ày, ngân hang trun g ương có t h ể sử d ụ ng hàng lo ạ t các công c ụ t i ề n t ệ n ằ m trong t ầ m tay c ủ a mình đ ó là các công c ụ t r ự c ti ế p và công c ụ gián ti ế p. 2 .2.1 Các công c ụ t r ực ti ế p: G ọ i là các công c ụ t r ự c ti ế p vì thông q ua chúng,NHTW có th ể t ác đ ộ ng tr ực ti ế p đ ế n cung c ầ u ti ề n tệ , mà k hông c ầ n thông qua m ộ t công c ụ k hác. - Ấ n đ ị nh khung lãi su ấ t ti ề n g ử i và cho vay. N HTW có th ể q uy đ ị nh khung lãi su ấ t ti ề n g ử i và bu ộ c các ngân h àng kinh ph ả i thi hành. N ế u lãi su ấ t quy đ ị nh cao sẽ t hu hút đư ợ c nhi ề u tiề n g ử i làm gia tăng n gu ồ n v ố n cho vay. N ế u lãi su ấ t th ấ p, sẽ l à gi ả m ti ề n g ử i, gi ả m kh ả n ăng m ở rộ ng kinh doanh tín d ụ ng. Xong bi ệ n pháp này s ẽ l àm cho các n gân hàng thương m ạ i m ấ t tính ch ủ đ ộ ng, linh ho ạ t trong kinh doanh. M ặ t khác nó đ ễ d ẫ n đ ế n tình trạ ng ứ đ ọ ng v ố n ở n gân hàng , nhưng l ạ i t hi ế u v ố n đ ầ u tư, ho ặ c khuy ế n khích dân cư dùng ti ề n vào d ự t rữ v àng, n go ạ i t ệ b ấ t đ ộ ng s ả n, trong khi ngân hàng b ị h ụ t h ẫ ng v ề ti ề n m ặ t c ũng n hư ngu ồ n v ố n cho vay. T rong đi ề u ki ệ n không th ể á p d ụ ng các bi ệ n pháp khác, chính p h ủ c ó th ể p hát h ành m ộ t lư ợ ng trái phi ế u nh ấ t đ ị nh đ ể t hu hút b ớ t l ư ợ ng ti ề n trong lưu thông. Vi ệ c phân b ổ trái phi ế u thư ờ ng mang tính c h ấ t b ắ t buộ c. 2 .2.2. Các công c ụ g ián ti ếp là nh ữ ng công cụ m à tác d ụng c ủ a n ó có đượ c là nh ờ cơ ch ế t h ị trư ờ ng. - D ự t r ữ b ắ t bu ộ c: D ự t rữ b ắ t buộ c là ph ầ n ti ề n g ử i mà các ngân hàng thương m ạ i ph ả i đưa v à d ự t r ữ t heo lu ậ t đ ị nh. Ph ầ n d ự trữ n ày đư ợ c g ử i vào tài kho ả n 6 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  7. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« c huyên dùng ở n gân hàng trung ương và đ ể t ạ i qu ỹ c ủ a mình, v ớ i m ụ c đ ích góp ph ầ n b ảo đ ảm kh ả n ăng thanh toán c ủ a Ngân Hàn g Thương M ạ i và dùng làm phương ti ệ n ki ể m soát kh ố i lư ợ ng tín d ụ ng c ủ a ngân h àng này. Khi tăng t ỷ l ệ d ự t r ữ b ắ t bu ộ c sẽ c ó tác d ụ ng làm gi ả m kh ả n ăng cho vay và đ ầ u tư c ủ a ngân hàng thương m ạ i t ừ đ ó gi ả m lượ ng t i ề n trong lưu thông, góp ph ầ n làm gi ảm c ầ u ti ề n đ ể c ân b ằ ng v ớ i s ự g iả m cung xã hộ i. Trong trư ờ ng h ợ p gi ả m t ỷ lệ d ự t r ữ b ắ t buộ c, kh ả n ăng m ở r ộ ng cho vay c ủ a Ngân Hàng Thương M ạ i s ẽ t ăng lên, d ẫ n đ ế n s ự g ia tăng lư ợ ng ti ề n trong lưu thông, góp ph ầ n tăng cung x ã hộ i đ ể c ân đ ố i tăng c ầ u v ề t i ề n. - L ãi s u ấ t tái chi ế t kh ấ u, tái cấ p vố n: T ái chiế t kh ấ u và tái c ấ p v ố n là nh ữ ng cách th ứ c cho vay c ủ a NHTW đ ố i v ớ i các NHTM. C ông c ụ n ày có ưu đi ể m là nó trự c ti ế p tác đ ộ ng ngay đ ế n d ự t r ữ c ủ a NHKD và bu ộ c các ngân hàng này ph ả i gia tăng tín d ụ ng ho ặ c g iả m tín d ụ ng đ ố i v ớ i n ề n kinh t ế . I II.TÁC Đ Ộ NG C Ủ A CHÍNH SÁCH TIỀ N T Ệ Đ Ố I V Ớ I V IỆ C TH Ự C HIỆ N M Ụ C TIÊU Ổ N Đ ỊNH KINH T Ế. 3 .1.D ự t rữ b ắ t bu ộ c. T rong ho ạ t đ ộ ng tín d ụ ng và thanh toán, các NHTM có kh ả n ăng bi ế n n h ữ ng kho ả n ti ề n g ử i ban đ ầ u thành nh ữ ng kho ả n ti ề n g ửi m ớ i cho cả h ệ t h ố ng, kh ả n ăng sinh ra b ộ s ố t ín d ụ ng, t ứ c là kh ả n ăng t ạ o ti ề n. Đ ể k h ố ng ch ế k h ả n ăng này, NHTW bu ộ c các NHTM ph ả i trích m ộ t ph ầ n t i ề n huy đ ộ ng đư ợ c theo m ộ t t ỷ l ệ q uy đ ị nh g ử i vào NHTW không đư ợ c h ư ở ng lãi. Do đ ó cơ ch ế h o ạ t đ ộ ng c ủ a công c ụ d ự t r ữ b ắ t buộ c nh ằ m k h ố ng ch ế k h ả n ăng tạ o ti ề n, h ạ n ch ế m ứ c tăng b ộ i s ố t ín d ụ ng c ủ a các N HTM. K hi l ạ m phát cao, NHTW nâng tỷ l ệ d ự t rữ b ắ t bu ộ c, kh ả n ăng c ho vay và kh ả n ăng thanh toán c ủ a các ngân hàng b ị t hu h ẹ p (do s ố n hân ti ề n t ệ g i ả m), kh ố i lư ợ ng tín d ụ ng trong n ề n kinh t ế g i ả m (cung t i ề n gi ả m) d ẫ n t ớ i lãi su ấ t tăng, đ ầ u tư gi ả m do đó tổ ng c ầ u gi ả m và l àm cho giá gi ả m (t ỷ l ệ l ạ m phát gi ả m). Ngư ợ c l ạ i, n ế u NHTW h ạ t h ấ p 7 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  8. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« t ỷ l ệ d ự t r ữ b ắ t buộ c tứ c là tăng kh ả n ăng t ạ o tiề n, thì cung v ề t ín d ụ ng c ủ a c ác NHTM c ũng tăng l ên, kh ố i lư ợng tín d ụ ng và kh ố i lư ợ ng thanh t oán có xu hư ớ ng tăng, đ ồ ng th ờ i tăng xu hư ớ ng m ở r ộ ng kh ố i lư ợ ng t i ề n. Lý lu ậ n tương t ự n hư trên th ì vi ệ c tăng cung ti ề n s ẽ d ẫ n t ớ i tăng g iá (t ỷ l ệ l ạ m phát tăng). Như v ậ y công c ụ d ự t rữ b ắ t b uộ c mang tình h ành chính áp đ ặ t trự c ti ế p, đ ầ y quy ề n l ự c và c ự c kì quan tr ọ ng đ ể c ắ t c ơn s ố t l ạ m phát, khôi ph ụ c ho ạ t đ ộ ng kinh t ế t rong trư ờ ng h ợp n ề n k inh t ế p hát tri ể n chưa ổ n đ ị nh và khi các công c ụ t h ị t rư ờ ng m ở t ái c hi ế t kh ấ u chưa đ ủ m ạ nh đ ể c ó th ể đ ả m trách đi ề u hòa m ứ c cung ti ề n c ho n ề n kinh t ế . Nhưng công c ụ d ự t rữ b ắ t buộ c quá nh ạ y c ả m, vì ch ỉ t hay đ ổ i nh ỏ t rong t ỷ l ệ d ự t rữ b ắ t bu ộ c đ ã làm cho kh ố i lư ợ ng ti ề n tăng l ên r ấ t l ớ n khó ki ể m soát. 3 .2. Tái chi ế t kh ấ u: L à phương th ứ c đ ể N HTW đưa ti ề n v ào lưu thông, th ự c hi ệ n vai t rò ng ư ờ i cho vay cu ố i cùng. Thông qua vi ệ c tái chi ế t kh ấ u, NHTW đ ã t ạ o cơ s ở đ ầ u tiên thúc đ ẩ y h ệ t h ố ng NHTM th ự c hi ệ n vi ệ c t ạ o tiề n, đ ồ ng th ờ i khai thông thanh toán. Tái chi ế t kh ấ u là đ ầ u m ố i tăng ti ề n t rung ương, tăng khố i lư ợ ng ti ề n t ệ v ào lưu thông. Do đó ả nh hư ở ng t r ự c ti ế p đ ế n quá trình đ i ề u khi ể n kh ố i lư ợ ng ti ề n và đi ề u hành chính s ách ti ề n t ệ . Tùy theo tình hình t ừ ng giai đo ạ n, tùy thu ộ c yêu c ầ u c ủ a v iệ c th ự c hiệ n chính sách ti ề n t ệ t rong giai đo ạ n ấ y, c ầ n th ự c hi ệ n chín h s ách n ớ i l ỏ ng hay th ắ t ch ặ t tín d ụ ng mà NHTW quy đ ị nh lãi su ấ t th ấ p h ay cao. Lãi su ấ t tái chi ế t kh ấ u đ ặ t ra t ừ ng th ờ i k ỳ , ph ả i có tác d ụ ng h ư ớ ng d ẫ n, ch ỉ đ ạ o lãi su ấ t tín d ụ ng trong n ề n kinh t ế c ủ a giai đo ạ n đó. K hi NHTW nâng lãi su ấ t tái chi ế t kh ấ u bu ộ c c ác NHTM c ũng ph ả i n âng lãi su ấ t tín d ụ ng c ủ a mình lên đ ể k hông b ị l ỗ vố n. Do lãi su ấ t tín d ụ ng tăng lên, giả m c ầ u v ề t ín d ụ ng và kéo theo gi ả m c ầ u v ề t i ề n t ệ ( nhu c ầ u v ề g i ữ t i ề n c ủ a nhân dân gi ả m đi). 3 .3. ho ạ t đ ộ ng th ị t rư ờ ng m ở . N ế u như công c ụ l ãi s u ấ t chi ế t kh ấ u là công c ụ t h ụ đ ộ ng c ủ a N HTW, t ứ c là NHTW ph ả i nh ờ N HTM đang c ầ n v ố n đưa thương phi ế u, k ỳ p hi ế u.. đ ế n đ ể x in “tái c ấp v ố n” thì nghi ệ p vu th ị t rư ờ ng m ở l à công 8 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  9. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« c ụ c h ủ đ ộ ng c ủ a ngân hàng trung ương đ ể đ i ề u khi ể n kh ố i lư ợ ng ti ề n, q ua đó ki ể m so át lạ m phát. Q ua nghi ệ p v ụ th ị t rư ờ ng m ở , NHTW ch ủ đ ộ ng phát hành ti ề n t rung ương vào lưu thông ho ặ c rút b ớ t ti ề n kh ỏ i lưu thông b ằ ng cách m ua bán các lo ạ i trái phi ế u ngân hàng qu ố c gia nh ằ m tác đ ộ ng trư ớ c h ế t đ ế n kh ố i lư ợ ng ti ề n d ự t r ữ t rong qu ỹ d ự t rữ c ủ a NHTM và các tổ c h ứ c tài chính, h ạ n ch ế t i ề m năng tín d ụ ng và thanh toán c ủ a các ngân h àng này, qua đó điề u khi ể n kh ố i lượng ti ề n trong th ị trư ờ ng ti ề n t ệ c húng ta. Khi nghiên c ứ u ph ầ n trư ớ c đ ã bi ế t r ằ ng kh ố i lư ợ ng ti ề n t ệ ả nh h ư ở ng trự c ti ế p t ớ i t ỷ l ệ l ạ m phát, vi ệ c thay đ ổ i cung ti ề n t ệ s ẽ l àm thay đ ổ i tỷ l ệ l ạ m phát. C HƯƠNG II C HÍNH SÁCH TIỀ N T Ệ V Ớ I TH Ự C HIỆ N M Ụ C TIÊU Ổ N Đ ỊNH K INH T Ế C Ủ A VIỆ T NAM TH Ờ I GIAN QUA. I.Sơ lư ợ c tình hình kinh t ế t i ề n t ệ V i ệ t Nam th ờ i gian qua: B ư ớ c sang nh ữ ng năm đ ầ u c ủ a t h ế k ỷ 2 1 chúng ta đ ã th ự c hi ệ n xong k ế h o ạ ch năm năm l ầ n th ứ 6 l à nh ữ ng năm có ý ngh ĩa quan tr ọ ng trong v iệ c th ự c hi ệ n các m ụ c tiêu c ủ a chi ế n lư ợ c ổ n đ ị nh và phát tri ể n kinh tế x ã hộ i. 1 .1 chính sách tài chính. C ó nhi ề u đ ổ i m ớ i đ ã góp ph ầ n c ủ ng cổ v à l àm lành m ạ nh m ộ t b ư ớ c n ề n tài chính qu ố c gia, gi ữ ổ n đ ị nh và cân đ ố i kinh t ế v ĩ mô, thúc đ ẩ y phát tri ể n kinh t ế . T ổ ng thu ngân sách nhà nư ớ c năm 2001 tăng 14,5% so v ớ i năm 2 000 và đ ạ t 21,6% GDP, năm 2002 tăng 14,6% và đ ạ t 22,2% GDP. ư ớ c t ình 6 tháng đ ầ u năm 2003 tăng 9,5% và đ ạ t 22,8% GDP. Trong các k ho ả n thu, thu t ừ k inh t ế n hà nư ớ c năm 2001 tăng 17,6 % và năm 2002 t ăng 7,6%, thu t ừ k hu v ự c có v ố n đ ầ u tư nư ớ c ngoài năm 2001 tăng 1 3,1% trong đó thu v ề d ầ u thô tăng 11,7%, năm 2002 tăng 2,7%, riêng d ầ u th ô gi ả m 2,6%. Thu ngân sách liên t ụ c tăng qua các năm và tăng m ạ nh hơn tố c đ ộ t ăng trư ở ng kinh t ế , ch ủ y ế u do h ệ t h ố ng thu ế đ ã t ừ ng 9 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  10. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« b ư ớ c đư ợ c c ả i cách, đây là m ộ t bư ớ c ti ế n b ộ q uan tr ọ ng c ủ a quá trình đ ổ i m ớ i chính sách tài chính, đ ã d ầ n phù h ợp v ớ i n ề n kin h t ế t h ị t rư ờ ng v à yêu c ầ u c ủ a h ộ i nh ậ p nên đ ã từ ng bướ c giả m đư ợ c ph ầ n th ấ t thu. C hi ngân sách nhà nư ớ c năm 2001 tăng 19,1% so v ớ i năm 2000 v à băng 27% GDP, năm 2002 tăng 13,3% và băng 27,4% GDP, ư ớ c t ính 6 tháng năm 2003 tăng 14% và băng 13,4%. Cơ c ấ u c hi ngân sách n hà nư ớ c đ ã có nh ữ ng chuy ể n bi ế n theo hư ớ ng ti ế p tụ c tăng chi thư ờ ng x uyên ở m ứ c cao. Chi đ ầ u tư phát tri ể n t ậ p trung ch ủ y ế u vào cho xây d ựng h ạ t ầ ng cơ sở , xong v ẫ n đ ả m b ảo luôn ở m ứ c 1/3 t ổ ng chi ngân s ách nhà nư ớ c. C hi thư ờ ng xuyên năm 20 01 tăng 15,8% và b ằ ng 14,9%GDP, n ăm 2002 tăng 14.9% và b ằ ng 15,3% GDP, 6 tháng đ ầ u năm 2003 tăng 1 4,3% (k ể c ả c hi th ự c hi ệ n ch ế đ ộ ti ề n lương m ớ i) và băng 15,2% GDP. C hi thư ờ ng xuyên đ ã t ậ p trung và ưu tiên cho các nhi ệ m v ụ q uan tr ọ ng n hư: Giáo d ụ c -đào t ạ o , khoa h ọ c, công ngh ệ v à môi trư ờ ng. B ộ i chi n gân sách nhà nư ớ c so v ớ i GDP bình quân hàng n ăm x ấ p x ỉ 5 %, ở m ứ c a n toàn và ki ể m soát đư ợ c. T hu chi ngân sách nhà nư ớ c so v ớ i GDP 2 003 2 004 2 005 T ổ ng thu 2 0,5 2 1,6 2 2,2 T hu n ộ i đ ị a 1 0,5 1 0,9 1 1,2 T hu t ừ k inh t ế n hà nư ớ c 4 ,6 4 ,8 4 ,6 Thu t ừ k inh t ế c ó v ố n đ ầ u tư nư ớ c ngoài 1 ,3 1 ,2 1 ,3 T hu h ả i quan 4 ,3 4 ,8 5 ,9 T hu d ầ u thô 5 ,3 5 ,5 4 ,8 T hu vi ệ n trợ k hông hoàn l ạ i 0 ,5 0 ,4 0 ,4 T ổ ng chi 2 4,7 2 7,0 2 7,4 C hi đ ầ u tư phát tri ể n 6 ,7 8 ,4 8 ,2 C hi tr ả n ợ , vi ệ n trợ 3 ,0 3 ,1 3 ,7 C hi thư ờ ng xuyên 1 4,0 1 4,9 1 5,3 1 .2 Chính sách ti ề n t ệ . H o ạ t đ ộ ng ngân hàng từ ng bư ớ c đư ợ c ch ấ n ch ỉ nh, đ ã có m ộ t s ố t i ế n b ộ t rong đi ề u hành và sử d ụ ng công c ụ c hính sách ti ề n t ệ , tín d ụ ng 10 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  11. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« t i ế p t ụ c tăng, đáp ứ ng m ộ t ph ầ n quan tr ọ ng trong t ạ o ngu ồ n v ố n cho đ ầ u tư phát tri ể n s ả n xu ấ t. NHNN v ẫ n ti ế p t ụ c th ự c thi chính sách ti ề n t ệ t h ậ n tr ọ ng, nh ằ m m ụ c đích ổ n đ ị nh ti ề n t ệ , ki ể m soát l ạ m phát góp p h ầ n thúc đ ẩ y tăng trư ở ng kinh t ế , th ị t rư ờ ng không có nh ữ ng bi ế n đ ộ ng l ớ n v ề g iá c ả , lãi su ấ t và tỷ g iá. Tuy nhiên ho ạ t đ ộ ng ngân hàng v ẫ n chưa phát huy m ạ nh m ẽ v ai trò là công c ụ q uan tr ọ ng đi ề u ti ế t k inh t ế v ĩ mô. Chính sách ti ề n t ệ v à kh ả n ăng ki ể m soát giám sát n ề n k inh t ế t hông qua h ệ t h ố ng ngân hàng còn h ạ n ch ế . I I.SƠ LƯ Ợ C V Ề T ÌNH HÌNH S Ử D Ụ NG C ÁC CÔNG C Ụ C Ủ A C HÍNH SÁCH TIỀ N T Ệ C Ủ A VIỆ T NAM NH Ằ M Ổ N Đ ỊNH K INH T Ế . 2 .1 Lãi su ấ t. L ãi su ấ t là m ộ t y ế u t ố r ấ t nh ạ y c ả m đ ố i v ớ i n ề n kinh t ế c ủ a các n ư ớ c. ở n ư ớ c ta NHTW đ ã r ấ t linh ho ạ t trong vi ệ c s ử d ụ ng công c ụ l ãi s u ấ t nh ằ m tác đ ộ ng tích cự c đ ế n n ề n ki nh t ế trong qua trình chuy ể n đ ố i c ó th ể t h ấ y rõ tình linh ho ạ t c ủ a chinh sách lãi su ấ t qua các th ờ i đi ể m: - T rư ớ c ngày 1/6/2002 ngân hàng nhà nư ớ c Vi ệ t Nam th ự c hi ệ n c ơ ch ế đ i ề u hành lãi su ấ t cơ b ả n Đ ồ ng VN, m ứ c lãi su ấ t cơ b ả n đư ợ c c ông b ố t rong nh ữ ng th áng đ ầ u năm 2002 là 0,6%/tháng. NHNN c ũng đ ã m ạ nh d ạ n th ự c hi ệ n chính sách t ự d o hoá lãi su ấ t đ ố i v ớ i ngo ạ i t ệ t ừ t háng 6 năm 2001. Chính sách l ãi su ấ t như v ậ y là phù h ợp v ớ i th ự c ti ễ n c ủ a VN trong qua trình chuy ể n sang n ề n kinh t ế t h ị t rư ờ ng và bám sát v ớ i nh ữ ng di ễ n bi ế n c ủ a th ị trư ờ ng qu ố c t ế . - T ừ n gày 1/6/2002 ngân hàng nhà nư ớ c quy ế t đ ị nh chuy ể n sang c ơ ch ế l ãi su ấ t ổ n đ ị nh Đ ồ ng VN c ủ a các t ổ c h ứ c tín d ụ ng đ ố i v ớ i k hách hàng. Đây là m ộ t s ự “ c ở i trói” cho các t ổ c h ứ c tín d ụ ng trong các h o ạ t đ ộ ng kinh d oanh, t ạ o đi ề u ki ệ n cho các tổ c h ứ c tín d ụ ng ch ủ đ ộ ng t rong ho ạ t đ ộ ng huy đ ộ ng v ố n và cho vay đ ố i v ớ i khách hàng. Cơ ch ế m ớ i đ ã t ạ o ra s ự sôi đ ộ ng trong ho ạ t đ ộ ng kinh doanh và c ạ nh tranh c ủ a c ác t ổ c h ứ c tín d ụ ng. N ế u như v ớ i cơ ch ế l ãi su ấ t cơ b ả n, tron g các đ ầ u n ăm 2002 l ãi su ấ t huy đ ộ ng v ố n d ừ ng l ạ i ở m ứ c 0,6%/tháng, lãi su ấ t c ho vay bình quân là 0,7%/tháng, thì t ừ k hi áp d ụ ng cơ ch ế l ãi su ấ t th ỏ a 11 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  12. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« t hu ậ n t ừ t háng 6 năm 2002 và nh ấ t là trong các tháng 8và 9 năm 2002 l ãi su ấ t huy đ ộ ng v ố n cao nh ấ t c ủ a các N HTM lên t ớ i 0,7% th ậ m trí 0 ,72%/tháng. M ứ c lãi su ấ t cao nh ấ t trong vòng g ầ n hai năm qua, k hông d ừ ng l ạ i ở đ ó các tháng đ ầ u năm 2003 do nhu c ầ u v ố n vay trên t h ị t rư ờ ng v ẫ n cao các ngân hàng thương m ạ i, các tổ c h ứ c tín d ụ ng v ẫ n t i ế p t ụ c cu ộ c c ạ nh tranh hu y đ ộ ng v ố n thông qua các bi ệ n pháp nâng lãi s u ấ t huy đ ộ ng. Th ự c hi ệ n các hình th ứ c khuy ế n m ạ i rầ m rộ v à h ấ p d ẫ n. Đ ã xu ấ t hi ệ n di ễ n bi ế n b ấ t thư ờ ng trên th ị t rư ờ ng ti ề n t ệ V i ệ t Nam là l ãi su ấ t n ộ i t ệ t ăng lên quá cao, trong khi l ãi su ấ t ngo ạ i t ệ g i ả m xu ố ng q uá th ấ p. 2 .2 Công c ụ n ghiệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở . N gày 12/7/2000, NHNN Việ t Nam chính th ứ c đưa công c ụ n ghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng vào ho ạ t đ ộ ng đây là m ộ t sự c huy ể n bi ế n quan t r ọ ng đi ề u hành chính sách ti ề n t ệ c ủ a ngân hàng nhà nư ớ c Vi ệ t Nam, t ừ sử d ụ ng các côn g c ụ t rự c ti ế p sang sử d ụ ng các c ộ ng c ụ g ián tiế p t heo tín hi ệ u c ủ a th ị t rư ờ ng, phù h ợ p v ớ i thông l ệ q u ố c t ế . Q ua hơn hai năm tri ể n khai th ự c hi ệ n, đ ế n nay đ ã có 22 tổ c h ức t ín d ụ ng đư ợ c c ấp gi ấ y ch ứ ng nh ậ n là thành viên nghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở t rong đó c ó 4 ngân hàng thương m ạ i qu ố c dân, 10 NHTM cổ p h ầ n, 1 n gân hàng nư ớ c ngoài, m ộ t công ty t ổ c h ứ c và qu ỹ t ín d ụ ng nhân dân T W. T ừ t háng 5/2002 nghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở đ ư ợ c đưa vào giao d ị ch h àng tu ầ n, quy mô và doanh số n gày càng tăng, l ãi su ấ t ngày càng l inh h o ạ t. Trong các hình th ứ c giao d ị ch c ủa nghiệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở t hì v iệ c NHNN mua các gi ấ y t ờ c ó giá là ch ủ y ế u (NHNN bơm ti ề n ra), c hi ế m t ỷ l ệ từ k ho ả ng 71% lên trên 90%. 2 .3 Các công c ụ k hác . - L ãi su ấ t tái c ấ p vố n và lãi su ấ t chi ế t kh ấ u: N hư đ ã b i ế t đây là c ử a sổ c hi ế t kh ấ u r ấ t quan tr ọ ng đ ể t ăng ho ặ c gi ả m k h ả n ăng cho vay c ủ a các NHTM làm tăng ho ặ c gi ả m lư ợ ng cung ứ ng c ho nên kinh t ế . Trong th ờ i gian v ừ a qua lãi su ấ t tái c ấ p v ồ n và lãi su ấ t c hi ế t kh ấ u đ ã đ ư ợ c NHNN áp d ụ ng phù h ợp v ớ i di ễ n bi ế n tr ên th ị 12 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  13. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« t rư ờ ng ti ề n t ệ . Như đ ã nói do tình hình lãi su ấ t trên th ị t rư ờ ng ti ề n t ệ q uá nóng t ừ t háng 8/2003, NHNN đ ã quy ế t đ ị nh gi ả m đáng k ể l ãi su ấ t t ái c ấ p v ố n đây là m ộ t quy ế t đ ị nh k ị p th ờ i đ ã góp ph ầ n h ạ n hi ệ t cơn s ố t l ãi su ấ t trên th ị t rư ờ ng trong m ấ y th áng g ầ n đây. - D ự t r ữ b ắ t bu ộ c: N HTM s ử d ụ ng công c ụ d ự t rữ b ắ t bu ộ c đ ể t ác đ ộ ng đ ế n lư ợ ng ti ề n c ung ứ ng ra qua vi ệ c tác đ ộ ng đ ế n cơ ch ế t ạ o tiề n g ử i c ủ a các NHTM v à tác đ ộ ng đ ế n lãi su ấ t cho vay c ủ a các t ổ c h ứ c tín d ụ ng. Trong th ờ i g ian qua, t ỷ l ệ d ự t r ữ b ắ t bu ộ c v ớ i ti ề n g ử i n ộ i t ệ v ẫ n đư ợ c gi ữ n guyên ở m ứ c th ấp trong hơn hai năm qua, 2% v ớ i NHNN và NH phát tri ể n n ông thôn Vi ệ t Nam, 3% v ớ i các tổ c h ức tín d ụ ng đô th ị k hác. 2 .4.Công c ụ tỷ g iá. N HNN đ ã rấ t linh ho ạ t trong sử d ụ ng công c ụ n ày. T ừ n gày 1 /7/2 002 NHNN quy ế t đ ị nh n ớ i l ỏ ng biên đ ộ q uy đ ị nh t ỷ g iá c ủ a các t ổ c h ứ c tín d ụ ng. Trong giao d ị ch mua bán ngo ạ i t ệ đ ố i v ớ i khách hàng, q uy đ ịnh này đ ã gi ả m d ầ n nh ữ ng quy đ ịnh mang tính ch ấ t hành chính c an thi ệ p vào quy ề n t ự c h ủ k inh doanh c ủ a các t ổ c h ứ c tín d ụ ng. Ngày 1 3/9/2003, th ố ng đ ố c ngân hàng nhà nư ớ c đ ã ra quy ế t đ ị nh 9 58/2002/QĐ -NHNN v ề q u ả n lý ngo ạ i h ố i đ ố i v ớ i việ c mua bán ch ứng k hoán. T ừ t háng 10/2002 NHNN đ ã có các quy đ ị nh m ớ i v ề t rạ ng thái n go ạ i t ệ đ ố i v ớ i các ngân hàng thương m ạ i ... cùng v ớ i v i ệ c ban hành n h ữ ng chính sách nói trên, NHNN v ẫ n duy trì và v ậ n hành có hi ệ u qu ả h o ạ t đ ộ ng c ủ a th ị t rư ờ ng ngo ạ i tệ , liên ngân hàng, th ự c hi ệ n nghi ệ p v ụ s wap trong giao d ị ch hoán đ ổ i ngo ạ i t ệ l ấ y đ ồ ng Vi ệ t Nam gi ữ a NHTM v à NHNN. I II. NH Ữ NG ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề TH Ự C TR Ạ NG S Ử D Ụ NG CHÍNH SÁCH TIỀ N T Ệ TH Ự C HIỆ N M Ụ C TIÊU Ổ N Đ ỊNH KINH T Ế V IỆ T NAM TH Ờ I GIAN QUA. 1 . L ãi su ấ t. M ặ c dù nh ữ ng thành công c ủ a NHNN là đáng ghi nh ậ n trong thi ế t k ế c ơ ch ế k i ể m soát lãi su ấ t như: H ình thành h ệ t h ố ng lãi su ấ t đi ề u ti ế t c ủ a N HTW, s ử d ụ ng phố i h ợ p các công c ụ đ ể đ i ề u ti ế t lãi su ấ t th ị t rư ờ ng ... 13 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  14. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« n hưng hi ệ u qu ả v à k ế t qu ả c òn nhi ề u h ạ n ch ế b ở i n ề n t ả ng cho cơ ch ế k iể m soát lãi su ấ t chưa đư ợ c thi ế t l ậ p. Nó th ể h i ệ n như sau: 1 .1. Chưa ch ủ đ ộ ng trong điề u tiế t m ặ t b ằ ng lãi su ấ t th ị tr ư ờ ng t i ề n t ệ . Do đó chưa th ự c vai trò h ướ ng d ẫ n s ự b i ế t đ ộ ng c ủ a lãi su ấ t t h ị t rườ ng. C ụ t h ể , m ứ c lãi su ấ t tái c ấ p v ố n và lãi su ấ t tr ầ n tăng lên vào t háng 1 năm 1998 di ễ n ra sau khi m ứ c lãi su ấ t cho vay ng ắ n h ạ n c ủ a N HTM đ ã nhích lên t ừ t háng 10 năm 1997 t rư ớ c đó. Tư ợ ng t ự, m ức lãi s u ấ t tái c ấ p vố n đư ợ c đi ề u ch ỉ nh gi ả m t ừ 1 3,2% xu ố ng còn 12% vào t háng 2/1999 sau khi m ứ c lãi su ấ t ng ắ n h ạ n có xu hư ớ ng gi ả m vào t háng 12 năm 1998 t ừ 1 4,7% xu ố ng 14,5% và xu ố ng ti ế p 14% vào t háng 2/1999. T ừ t h ờ i đi ể m tháng 2/19 99 đ ế n tháng 8/2001, m ứ c lãi su ấ t th ị t rư ờ ng gi ả m liên t ụ c t ừ 1 4% xuố ng còn 9,3% đ ố i v ớ i lãi su ấ t ng ắ n h ạ n, r ồ i t ừ 1 4,7% xu ố ng còn 10,3% đ ố i v ớ i lãi su ấ t trung h ạ n và dài h ạ n t rong khi di ễ n bi ế n lãi su ấ t tr ầ n và cơ b ả n l ạ i tách kh ỏ i xu hư ớ ng th ị t rư ờ ng, s ự t ăng lên c ủ a lãi su ấ t tái c ấ p vố n vào tháng 2/2003 t ớ i 6 ,6%/năm c ũng kh ẳ ng đ ị nh nh ữ ng di ễ n bi ế n c ủ a m ặ t b ằ ng lãi su ấ t th ị t rư ờ ng đ ã có xu h ư ớ ng tăng vào cuố i năm. 1 .2 Nh ững ph ả n ứ ng củ a lãi su ấ t th ị t rườ ng đ ố i v ớ i lãi su ấ t. T h ự c t ế c ho th ấ y m ố i quan h ệ g i ữ a các m ứ c lãi su ấ t l ỏ ng l ẻ o, k hông ph ố i h ợ p hi ệ u qu ả v à ch ứ c năng c ủ a chúng có biên gi ớ i. T ừ t háng 6/2002 NHNN ch ủ y ế u sử d ụ ng nghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở đ ể p h ả n ứ ng bi ế n đ ộ ng c ủ a th ị t rư ờ ng ti ề n tệ . M ặ t n ữ a m ố i quan h ệ n hân qu ả t ruy ề n th ố ng gi ữ a lãi su ấ t c h ủ đ ạo và lãi su ấ t th ị t rư ờ ng không đư ợ c th ể h iệ n trong m ố i liên h ệ c ủ a lãi su ấ t tái c ấ p v ố n và lãi su ấ t liên ngân h àng. C ó th ể c h ứ ng mình b ằ ng con s ố n hư sau: Vào quý 4 năm 2000 v à q uý 3,4 năm 2001 khi th ị t rư ờ ng lâm vào c ả nh căng th ẳ ng v ề n gu ồ n v ố n V NĐ, l ãi su ấ t liên ngân hàng tăng t ớ i 60% t ừ 4 ,5% vào tháng 9/2000 t ớ i hơn 7% vào tháng 9/2001 và tăng nh ẹ v ào năm 7/2001t ớ i 5,5% vào t háng 11,12/2001 trong khi lãi su ấ t tái c ấ p v ố n không có bi ể u hi ệ n bi ế n 14 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  15. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« đ ộ ng. H ầ u như t ừ t háng 8/2001 đ ế n tháng 8/2002 lãi s u ấ t liên ngân h àng luôn ưu th ế h ơn l ãi su ấ t tái su ấ t v ố n. 1 .3 Các th ị t rườ ng do ngân hàng nhà nướ c t ổ c h ứ c mà thông q ua đó tác đ ộ ng vào lãi su ấ t huy đ ộ ng v ố n và cho vay c ủ a t ổ c h ứ c tín d ụng ngày càng lớ n, quy mô tăng, doanh s ố cao nhưng di ễ n bi ế n l ạ i b ấ t thư ờ ng. T rong lúc nhi ề u ngân hàng thương m ạ i thi ế u v ố n chung, dài h ạ n p h ả i huy đ ộ ng v ớ i lãi su ấ t trên 8%/năm th ì ph ả i đ ầ u tư hàng trăm t ỷ đ ồ ng vào tín phi ế u kho b ạ c nhà nư ớ c, ch ị u l ỗ đ ể g i ả i quy ế t v ầ n đ ề t hanh kho ả n và v ố n kh ả d ụ ng. Ngư ợ c l ạ i, trong khi n hi ề u phiên dao d ịch nghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở l ạ i không có thành viên. Đi ề u đó ch ứ ng t ỏ k h ả n ăng đi ề u hành v ố n kh ả d ụ ng c ủ a NHTM, c ủ a NHNN chưa t hông su ố t. Bên c ạ nh đó các NHTM cổ p h ầ n và chi nhánh ngân hàng n ư ớ c ngoài v ẫ n ngoài cu ộ c, đ ặ c bi ệ t là các công t y b ả o hi ể u l ạ i v ắ ng b óng trên th ị t rư ờ ng đ ấ u th ầ u tín phi ế u kho b ạ c. 2 . Công c ụ th ị t rườ ng m ở . B ên c ạ nh nh ữ ng k ế t qu ả k h ả q uan nghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở v ân b ộ c l ộ m ộ t s ố h ạ n ch ế : H o ạ t đ ộ ng nghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở l à m ộ t ho ạ t đ ộ ng hoàn toàn m ớ l ên m ộ t s ố tổ c hứ c v ẫ n còn nhi ề u b ỡ n g ỡ k hi tham gia. Nghi ệ p v ụ t hì tr ư ờ ng m ở r a đ ờ i trong đi ề u ki ệ n n ề n kinh t ế c òn đ ang ỏ t rình đ ộ p hát tri ể n th ấ p, chưa ổ n đ ị nh, th ị t rư ờ ng tài chính và th ị t rườ ng ti ề n tệ c hưa phát tri ể n, n ề n kinh t ế t h ế g i ớ i l ạ i không ng ừ ng bi ế n đ ộ ng, môi t rư ờ ng ho ạ t đ ộ ng c ủ a các t ổ c h ứ c tín d ụng còn ch ứ a đ ự ng nhi ề u r ủ i ro. - Ho ạ t đ ộ ng c ủ a th ị t rư ờ ng m ở c hưa th ự c sự sôi đ ộ ng, m ỗ i phiên g iao d ị ch ch ỉ c ó từ 1 - 4 thành viên tham gia, chi ế m t ỷ l ệ t ương đ ố i th ấ p s o v ớ i t ổ ng số c ác thành viên và chi ế m t ỷ l ệ r ấ t nh ỏ t rong t ổ ng s ố c ác T CTD. Các thành viên tham gia là các NHTM qu ố c doanh do lư ợ ng h àng hóa trên th ị trư ờ ng ch ủ y ế u t ập trung tạ i các ngân hàng này, còn v iệ c tham gia các TCTD khác trên th ị t rư ờ ng còn nhi ề u m ở n h ạ t. - H àng hóa còn nghèo nàn, khô ng đa d ạ ng v ề c h ủ ng lo ạ i và th ờ i h ạ n. Lu ậ t NHNH quy đ ị nh ch ỉ c ó các lo ạ i giấ y t ờ c ó giá ng ắ n h ạ n m ớ i 15 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  16. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« đ ư ợ c giao d ị ch trên th ị t rư ờ ng m ở , do v ậ y đ ã gi ớ i h ạ n và thu h ẹ p ph ạ m v i ho ạ t đ ộ ng c ủ a th ị t rư ờ ng m ở . 3 .Ho ạ t đ ộ ng tín d ụ ng. T ỷ l ệ t ín d ụ ng trung, dài h ạ n t ăng và không tương x ứ ng vơi t ố c đ ộ t ăng ngu ồ n v ố n huy d ộ ng c ủ a các lo ạ i v ố n này. Trong vòng quay c ủ a kinh t ế t h ị t rư ờ ng, nhu c ầ u v ố n là rấ t cao, thì ngu ồ n vố n đ ầ u tư t ừ n gân sách hàng năm cho đ ầ u tư c òn rấ t h ạ n h ẹ p, vố n tự có c ủ a các d oanh nghi ệ p r ấ t nh ỏ , do v ậ y các doanh nghi ệ p khi c ầ n v ố n cho sả n x u ấ t kinh doanh đ ề u trông ch ờ v ào ngu ồ n v ố n trung và dài h ạ n c ủ a h ệ t hông ngân hàng. Trong khi đó ngu ồ n v ố n ch ủ y ế u c ủ a các NHTM là n gu ồ n v ố n ng ắ n h ạ n nên NHTM không đáp ứ ng đư ợ c nhu c ầ u v ố n trung v à dài h ạ n. T ình trạ ng này chưa có gi ả i pháp tố i ưu, m ớ i ch ỉ c ó gi ả i p háp tình th ế l à ngành ngân hàng cho phép. S ở d ĩ t ình tr ạ ng trên t ồ n t ạ i vì : - Y ế u t ố đ ầ u tiên ả nh hư ở ng đ ế n huy đ ộ ng v ố n trung và dài h ạ n v à ngân hàng là th ị t rư ờ ng ch ứ ng khoán ở n ư ớ c ta hi ệ n nay ở g iai đo ạ n s ơ khai, các s ả n ph ẩ m trên th ị trư ờ ng ti ề n t ệ c hưa nhiề u, ho ạ t đ ộ ng đơn g iả n, thu ầ n túy. M ặ t khác h ệ t h ố ng pháp lu ậ t còn thi ế u nh ữ ng quy đ ị nh t oàn di ệ n trong việ c đi ề u ch ỉ nh các ho ạ t đ ộ ng, ti ế p theo là nh ữ ng h ạ n c h ế c ủ a chính ngành ngân hàng tron g m ọ i ho ạ t đ ộ ng chu chuy ể n ngu ồ n v ố n c ủ a các doanh nghi ệ p. 4 . Tái c ấ p vố n và vi ệ c ki ể m soát lượ ng ti ề n cung cấ p. T h ự c hi ệ n m ụ c tiêu c ủ a chính sách tài chính NHNN đ ã s ử d ụ ng n ghi ệ p v ụ t ái c ấ p v ố n như là công c ụ đ ể đ iề u ti ế t vi ệ c m ở r ộ ng hay thu h ẹ p t ổ ng khố i lư ợ ng ti ề n hay t ổ ng phương ti ệ n thanh toán trong n ề n k inh t ế . T ừ t ổ ng kh ố i lư ợ ng ti ề n cung ứ ng đư ợ c phép tăng lên hàng n ăm NHNN ki ể m soát ch ặ t ch ẽ k h ố i lư ợng tín d ụ ng cho các NHTM qua n ghi ệ p v ụ t ái c ấp vố n. Tuy nhiên do trong n ề n kinh t ế c hưa lưu thông h ố i phiế u và thương phi ế u nên NHNN chưa có đi ề u ki ệ n th ự c hi ệ n tái c ấ p v ố n qua tái chi ế t kh ấ u các k ỳ p hi ế u thương m ạ i c ũng nh ư chưa tái c ấ p vố n qua các th ế c h ấp b ằ ng nh ữ ng ch ứ ng t ừ c ó giá. Trên tầ m v ĩ mô N HNN v ẫ n chưa kiể m soát đư ợ c toàn b ộ c ác kênh tín d ụ ng n ằ m ngoài 16 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  17. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« n gân hàng, như kh ố i lư ợ ng c ủ a t ổ ng c ụ c đ ầ u tư và h ệ t h ố ng kho b ạ c. Đ ây là 1 m ả ng c ủ a t ổ ng phương ti ệ n thanh toán c ầ n n ằ m trong sự k i ể m s oát c ủ a NHNN> 5 . D ự t rữ b ắ t bu ộ c: T ừ n ăm 1991, d ự t r ữ b ắ t buộ c đư ợ c áp d ụ ng như m ộ t công c ụ c h ủ y ế u đ ể đ i ề u hành chính sách tài chính theo pháp l ệ nh ngân hàng, t ỷ l ệ d ự t r ữ b ắ t bu ộ c có th ể ở m ứ c 10 - 35% t ổ ng ngu ồ n v ố n huy đ ộ ng c ủ a các N HTM. Song xét hoàn c ả nh th ự c tế , ti ề m l ự c c ủ a các NHTM Vi ệ t Nam q uy ế t đ ị nh d ự t rữ b ắ t buộ c ở m ứ c 10%. T ỷ l ệ n ày t ừ n ăm 1991 t ớ i nay n hưng k ỷ l u ậ t ch ấ p hành c ủ a các NHTM chưa nghiêm túc nên tác d ụ ng c ủ a công c ụ n ày kém hi ệ u qu ả . Đ ầ u năm 1994, NHTW đ ã có quy đ ị nh b ổ x ung: T ỷ l ệ d ự t r ữ b ắ t b u ộ c đơn v ị lo ạ i ti ề n g ử i không k ỳ h ạ n là 13%, đ ố i v ớ i lo ạ i ti ề n g ử i là 7 % nhưng c ũng là đ ể thi hành cho m ộ t th ờ i gian dài. S ự ổ n đ ị nh như v ậ y đ ã nói lên rằ ng, ở n ư ớ c ta vào th ời k ỳ n ày m ớ i bư ớ c đ ầ u s ử d ụ ng c ông c ụ n ày, nên chưa có kh ả n ăng điề u khi ể n nó m ộ t cách linh ho ạ t t heo th ị t rư ờ ng tài chính luôn bi ế n đ ộ ng trong lưu thông, nên chưa th ực h iệ n đ ầ y đ ủ v ai trò đ i ề u khi ể n kh ố i lượ ng tiề n lưu thông h ạ n ch ế b ở i s ố t ín d ụ ng c ủ a các NHTM như ch ứ c năng v ố n có c ủ a công c ụ n ày. C HƯƠNG III MỘ T S Ố Ý K IẾ N Đ Ề XU Ấ T Đ Ổ I M Ớ I VÀ HOÀN THIỆ N CHÍNH S ÁCH TIỀ N T Ệ GÓP PH Ầ N Ổ N Đ ỊNH N Ề N KINH T Ế V IỆ T NAM T RONG GIAI ĐO Ạ N HIỆ N NAY. N ư ớ c ta đang theo đuổ i m ộ t chính sách phát tri ể n kinh t ế t heo cơ c h ế t h ị t rư ờ ng v ớ i đ ị nh hư ớ ng XHCN và h ộ i nh ậ p d ầ n v ớ i khu v ự c. 17 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  18. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« N h ữ ng ả nh hư ở ng chu kì do tác đ ộ ng củ a l ự c lư ợ ng th ị t rư ờ ng trong và n goài nư ớ c là hi ệ n tư ợ ng t ấ t y ế u tro ng cơ ch ế n ày. Chính sách kinh t ế v ĩ mô, đ ặ c bi ệ t là chính sách ti ề n t ệ p h ả i đ ảm b ảo tính ch ủ đ ộ ng, sáng t ạ o, linh ho ạ t và nh ạ y bén nh ằ m gi ả m thi ể u các bi ế n đ ộ ng chu kì trong n g ắ n h ạ n và t ạ o sự ổ n đ ị nh v ề d ài h ạ n. N ề n kinh t ế V i ệ t Nam hi ệ n nay v ẫ n còn ph ả i đ ố i m ặ t v ớ i nhi ề u khó khăn, b ấ t c ập hơn, cơ ch ế t h ị t rư ờ ng v ẫ n đang trong quá trình thi ế t l ậ p, qu ả n lý nhà n ư ớ c v ẫ n còn k ém hi ệ u l ự c, ho ạ t đ ộ ng c ủ a các khu v ự c doanh nghi ệ p nhà nư ớ c chưa đ ạ t hiệ u qu ả c ao... Trong nh ữ ng năm t ớ i các cân đ ố i kinh t ế v ĩ mô có n hi ề u khó khăn hơn đ ặ c bi ệ t là cân đ ố i ngân sách, cán cân thanh toán q u ố c t ế , l ạ m phát, áp l ự c v ề lao đ ộ ng và vi ệ c làm l ớ n, cu ộ c kh ủ ng h o ả ng tài chính khu v ự c còn ả nh hư ở ng nhi ề u thêm vào đó là ả nh h ư ở ng c ủ a thiên tai và chúng ta v ẫ n chưa kh ắ c ph ụ c h ế t. T uy nhiên, n h ữ ng thu ậ n l ợ i có th ể n hìn th ấ y đư ợ c là s ự ổ n đ ị nh v ề c hính tr ị -xã h ộ i, s ự l ớ n m ạ nh v ề t h ế v à l ự c n ề n kinh t ế V i ệ t Nam qua nhi ề u năm đ ổ i m ớ i, quan h ệ k inh t ế đ ố i ngo ạ i còn nhi ề u cơ h ộ i đ ể t ăng thêm ti ề m lự c k inh t ế t hông qua ho ạ t đ ộ ng thương m ạ i , đ ầ u tư, góp ph ầ n hỗ t r ợ c ả i t hi ệ n cán cân thanh toán quố c t ế . Đ ồ ng th ờ i các chính sách đ ã tri ể n k hai trong nh ữ ng năm trư ớ c s ẽ p hát huy tác d ụ ng t ố t. Như vây, giai đ o ạ n t ớ i n ề n kinh t ế V i ệ t Nam còn ph ả i đ ố i đ ầ u v ớ i rấ t nhi ề u nh ữ ng k hó khăn và vi ệ c giữ v ữn g m ứ c tăng trư ở ng, phát triể n và ổ n đ ịnh là r ấ t k hó, đ òi h ỏ i s ự h oàn thi ệ n d ầ n c ủ a t ấ t c ả c ác chính sách kinh t ế t rong đ ó chính sách ti ề n t ệ m ộ t công c ụ h ữu hi ệ u t ạ o lên m ộ t ph ầ n nh ữ ng t hành công trong giai đo ạ n qua và s ẽ l à công c ụ đ ắ c l ự c trong giai đo ạ n t ớ i. 1 .Đi ề u hành cung ứng ti ề n t ệ . N HNN c ầ n ti ế p t ụ c th ự c hi ệ n chính sách ti ề n t ệ t h ắ t ch ặ t trong đó k iể m soát kh ố i lư ợ ng ti ề n cung ứ ng, v ừ a đáp ứ ng đ ầ y đ ủ y êu c ầ u p hương ti ệ n thanh toán c ủ a n ề n kinh tế t heo tín hi ệ u th ị t rư ờ ng, v ừ a k ị p t h ờ i có nh ữ ng bi ệ n pháp đ ể t hu hút ti ề n m ặ t v ề , gi ả m b ớ t sứ c ép l ạ m p hát. Khố i lư ợ ng ti ề n t ệ t ăng thêm ch ỉ l à m ộ t ch ỉ t iêu có tính đ ị nh h ư ớ ng NHTW ph ả i theo dõi di ễ n bi ế n c ủ a ho ạ t đ ộ ng kinh t ế , s ự b i ế n 18 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  19. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« đ ổ i giá c ả v à t ỷ g iá h ố i đoái đ ể đ i ề u chỉ nh k ị p th ờ i vi ệ c cung ứ ng ti ề n s ao cho vi ệ c tăng, gi ả m kh ố i lư ợ ng ti ề n không ả nh hư ở ng t ớ i giá c ả t h ị t rư ờ ng và làm t ắ c ngh ẽ n lưu thông. Vi ệ c đi ề u ch ỉ nh này ph ả i th ự c hiệ n t hông qua các nhu c ầ u đ ố i ứ ng t ạo ra trong l ĩnh v ự c t ạ o ti ề n b ằ ng các c hính sách tín d ụ ng v ề n go ạ i h ố i. Trong qua t rình đ i ề u hành, căn c ứ v ào t ín hi ệ u c ủ a th ị t rư ờ ng NHNN c ầ n đi ề u hòa kh ố i lư ợ ng ti ề n cung ứ ng v ào các m ụ c tiêu cho thích h ợ p và phương th ứ c cung ứ ng ti ề n thông q ua các kênh: - M ua ngo ạ i t ệ c ho qu ỹ d ự t r ữ . - C ấ p tín d ụ ng cho NHTM thông qua chương tr ình tín d ụ ng c ủ a n hà nư ớ c, v ố n cho ngân hàng ph ụ c v ụ ngườ i nghèo. - C ho vay tái c ấ p v ố n và tái chiế t kh ấ u. - C ấ p đ ủ v ố n đi ề u l ệ c ho doanh nghi ệ p nhà nư ớ c. - T ăng v ố n đi ề u l ệ c ho NHTM quố c doanh. - N ghi ệ p v ụ t h ị t rư ờ ng m ở . 2 . C hính sách qu ả n lý ngo ạ i hố i và đi ề u hành t ỉ g iá: 2 .1 Chính sách qu ả n lý ngo ạ i h ố i. C hính sách qu ả n lý ngo ạ i hố i ph ả i hư ớng tớ i m ụ c tiêu ch ủ y ế u là b ảo v ệ đ ồ ng ti ề n Vi ệ t Nam, t ạ o ti ề n đ ề c ho tương lai có m ộ t đ ồ ng ti ề n V i ệ t Nam chuy ể n đ ổ i. Chính sách qu ả n lý ngo ạ i h ố i c ầ n đư ợ c k ế t h ợp c h ặ t ch ẽ v ớ i chính sá ch ngo ạ i thương đ ể c ó k ế t qu ả b ộ i thu trong cán c ân thương m ạ i, ổ n đ ị nh t ỉ g iá h ố i đoái, tăng d ự t rữ n go ạ i t ệ . C án cân thanh toán quố c t ế p h ả i đư ợ c sử d ụ ng như m ộ t công c ụ đ i ề u ti ế t v ĩ mô. NHNN ph ả i phân tích đi ề u ch ỉ nh cán cân thanh toán q u ố c t ế đ ể đ ảm b ả o cân b ằ ng h ợp lý trong giao d ị ch đ ố i ngo ạ i. C ầ n linh h o ạ t trong qu ả n lý ngo ạ i h ố i cho phù hợ p v ớ i quá trình chuy ể n đ ổ i n ề n k inh t ế n h ằ m đ ả m b ả o ổ n đ ị nh t ỷ g iá, ổ n đ ị nh ti ề n t ệ tạ o cơ đ ể đ i ề u h ành chính sách ti ề n t ệ m ộ t cách thu ậ n l ợ i. 2 .2. C hính sách đi ề u hà nh t ỷ g iá. C hính sách t ỷ g iá là m ộ t b ộ p h ậ n c ủ a chính sách ti ề n t ệ v à có n hi ệ m v ụ đ ả m b ả o ổ n đ ị nh ti ề n tệ k i ề m ch ế l ạ m phát góp ph ầ n tăng t rư ở ng kinh t ế m ứ c đ ộ c ao, b ề n v ữ ng. 19 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
  20. TiÓu luËn kinh tÕ vÜ m« 2 .2.1 Hư ở ng t ớ i chính sách t ỷ g iá cân b ằ ng cung cầ u. Đ ể t h ị t rư ờ ng ngo ạ i hố i ho ạ t đ ộ ng hi ệ u qu ả v ớ i doanh s ố d ao d ị ch c ự c đ ạ i có đ ộ t hanh qu ả n cao và chi phí giao d ịch th ấ p thì tỷ g iá ph ả i đ ư ợ c hình thành m ộ t cách khách quan theo quy lu ậ t cung c ầ u. V ớ i vai t rò là NHTW, hi ệ n nay NHNN qu ả n lý th ị t rư ờ ng ngo ạ i t ệ c h ủ y ế u t hông qua quan h ệ m ua bán, công b ố t ỷ g iá bình quân giao d ị ch liên n gân hàng, quy đ ị nh trầ n t ỷ g iá giao d ị ch ngay, t ỷ g iá ph ầ n trăm gia t ăng c ủ a t ỷ g iá kì h ạ n và các bi ệ n pháp qu ả n lý ngo ạ i h ố i. 2 .2.2 Hoàn thi ệ n và phát tri ể n th ị t rư ờ ng ngo ạ i t ệ l iên ngân h àng. - T h ự c h i ệ n vai trò c ủ a NHTW là ngư ờ i mua bán cu ố i cùng trên t h ị t rư ờ ng ngo ạ i h ố i, hi ệ n t ạ i do t ỷ g iá chưa th ự c s ự l àm ch ứ c năng điề u t i ế t quan h ệ c ung c ầ u thì vai trò h ư ớ ng d ẫ n đi ề u tiế t c ủ a NHTW c ầ n đ ư ợ c th ể h i ệ n thông qua vi ệ c mua bán ngo ạ i t ệ c u ố i cùng trên t h ị t rư ờ ng ngo ạ i h ố i. Ngoài ra NHNN c ầ n tham gia và th ự c hi ệ n các ngh ĩa v ụ k inh doanh ngo ạ i t ệ k ì h ạ n, hoán đ ổ i đúng như quy đ ị nh nh ằ m t ạ o đ i ề u ki ệ n cho NHTM tham gia tích c ự c hơn vào th ị t rư ờ ng ngo ạ i h ố i. - T i ế n hành thi ế t l ậ p th ị t rư ờ ng ngo ạ i lệ l iên n gân hàng theo quy m ô, hình th ự c tổ c h ứ c kép bao g ồ m th ị t rư ờ ng ngo ạ i tệ liên ngân hàng t r ự c ti ế p gi ữ a các ngân hàng và th ị t rư ờ ng gián ti ế p qua môi gi ớ i. - M ở r ộ ng số l ượ ng thành viên, m ặ t khác c ầ n t ạ o ra môi trư ờ ng v à đi ề u ki ệ n đ ể c ác thành viên tham gia t h ị t rư ờ ng m ộ t cách tích c ự c h ơn. Nghiên c ứ u hình thành hi ệ p hộ i các nhà kinh doanh ngo ạ i hố i Vi ệ t N am. - H oàn thi ệ n cơ ch ế g iao d ị ch, hi ệ n đ ạ i hóa khâu thanh toán trang t hi ế t b ị c ông ngh ệ , thông tin tiên ti ế n nâng cao trình đ ộ v à k ĩ năng kinh d oanh cho c ác cán b ộ . 2 .2.3 Hoàn thi ện và m ở rộ ng các nghi ệp v ụ k inh doanh ti ề n t ệ . V ề n ghi ệ p v ụ k ì h ạ n và hoán đ ổ i, trư ớ c m ắ t lên cho phép các n gân hàng th ự c hi ệ n các h ợ p đ ồ ng v ớ i các kì h ạ n linh ho ạ t mà không b ị k h ố ng ch ế t h ờ i h ạ n. Bên c ạ nh đó, t ừ ng bư ớ c n ớ i rộ ng t ỷ l ệ % g ia tăng 20 S V: c hon ®ao v¨n na Líp : K42 – 0 2.02
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2